Xem mẫu

  1. BÀI 3: THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  2. Hà lan, Mỹ 2
  3. • Luật Thuế BVMT số: 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 • Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011( HƯỚ N G DẪ N THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ BVMT • Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011( HD THI HÀNH NG 67/2011 • Thông tư số 60/2015/ TT-BTC ngày 27/04/2015( SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 5 TT152/2011) • Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 ( PHÍ BVMT ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN) • Nghị quyết 579/2018 (UBTVQH14) VỀ BIỂU THUẾ THU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  4. NỘI DUNG 3.1 Những quy định chung 3.2 2 Phương pháp tính thuế BVMT 3.3 Kê khai, nộp thuế BVMT 4
  5. 4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM Khái niệm: Thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu tới môi trường. Đặc điểm: ØChỉ phải nộp một lần đối với hàng hoá sản xuất hoặc nhập khẩu.
  6. Phí môi trường: Sản xuất, tiêu dùng hằng ngày => lượng rác thải xả ra môi trường tăng => gây ô nhiễm => NN phải bỏ ra chi phí lớn để thu gom xử lý rác thải, xây dựng, bảo dưỡng môi trường => thu phí để bù đắp chi phí này. VD: Phí vệ sinh môi trường (tiền rác) Ví dụ: HĐ tiền nước: - Tiền nước: 14.207.800 đ - Phí BVMT: 1.420.780 đ (10%*14.207.800đ) - Thuế VAT: 710.390 đ (5%*14.207.800 đ) - Tổng tiền: 16.338.970 đ Lệ phí môi trường: cung cấp dịch vụ môi trường lệ phí môi trường (vd: dịch vụ đánh giá tác động tới môi trường, giám định thiệt hại về môi trường) Thuế môi trường: Là khoản thu của ngân sách nhà nước kiểm soát ô nhiễm môi trường. Nằm trong giá cả HHDV nhằm hạn chế 1 sản phẩm hay 1 dịch vụ không có lợi cho môi trường 6
  7. 7
  8. 1/ Doanh nghiệp thương mại nhập khẩu xăng rồi bán trong nước, doanh nghiệp phải nộp thuế BVMT: a.Khi bán trong nước. c b.Khi nhập khẩu và khi bán trong nước. c.Khi nhập khẩu. d.a, b và c đều đúng. 2/ Công ty A sản xuất thuốc diệt cỏ (thuộc loại hạn chế sử dụng) bán 1000 lít cho công ty B, công ty phải nộp thuế BVMT là: a.Công ty B khi tiêu thụ được thuốc diệt cỏ b.Công ty A b c.Cả hai công ty đều phải nộp thuế d.Không có công ty nào phải nộp thuế 8
  9. 3.1.3. Đối tượng nộp thuế Ø Tổ chức có sản xuất, nhập khẩu hàng hoá chịu thuế BVMT Ø Hộ gia đình/ cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hoá chịu thuế BVMT
  10. 3.1.3. Đối tượng chịu thuế
  11. 3.1.3. Đối tượng chịu thuế
  12. Thuốc bảo quản 12
  13. 3.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ BVMT Thuế BVMT = Số lượng đơn vị Mức thuế tuyệt phải nộp hàng hoá tính x đối trên một đơn thuế vị hàng hoá
  14. Hàng hoá sản xuất trong nước 2019
  15. Số lượng hàng hoá tính thuế Đối với hàng hoá nhập khẩu 4.000.000 14.866.960 1.486.696
  16. 16
  17. Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) I Xăng, dầu, mỡ nhờn 1 Xăng, trừ etanol Lít 4.000 2 Nhiên liệu bay Lít 3.000 3 Dầu diezel Lít 2.000 4 Dầu hỏa Lít 1.000 5 Dầu mazut Lít 2.000 6 Dầu nhờn Lít 2.000 7 Mỡ nhờn Kg 2.000 II Than đá 1 Than nâu Tấn 15.000 2 Than an - tra - xít (antraxit) Tấn 30.000 3 Than mỡ Tấn 15.000 4 Than đá khác Tấn 15.000 17
  18. Hàng hóa Đơn vị Mức thuế tính (đồng/1 đơn vị hàng hóa) III Dung dịch Hydro-chloro- kg 5.000 fluoro-carbon (HCFC) IV Túi ni lông kg 50.000 V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn kg 500 chế sử dụng VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn kg 1.000 chế sử dụng VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc kg 1.000 loại hạn chế sử dụng VIII Thuốc khử trùng kho thuộc kg 1.000 loại hạn chế sử dụng 18
  19. VÍ DỤ 1 • Tháng 04/N công ty X sản xuất và bán ra 1.000 lít dầu nhờn. Xác định số thuế BVMT mà công ty phải nộp? • THUẾ BVMT = 1.000 x 2.000 =2.000.000đ 19
  20. Số lượng hàng hoá tính thuế Lưu ý: - Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học: Tỷ lệ phần trăm Số lượng xăng, Số lượng nhiên liệu hỗn (%) xăng, dầu, mỡ dầu, mỡ nhờn gốc hợp nhập khẩu, sản xuất = x nhờn gốc hoá thạch hoá thạch tính bán ra, tiêu dùng, trao có trong nhiên liệu thuế đổi, tặng cho hỗn hợp
nguon tai.lieu . vn