Xem mẫu
- BÀI 2
MÔ TẢ DỮ LIỆU THỐNG KÊ
ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0013112203 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Bạn muốn một sản phẩm dưỡng da như thế nào?
Trong quá trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, nhãn hàng Pond’s đã tổ chức thu thập
ý kiến của các bạn nữ tuổi từ 15-25 về loại kem dưỡng da đang sử dụng, hiệu quả sử dụng
cũng như mong muốn của các bạn về một sản phẩm mới. Tuy nhiên, những thông tin thu
thập được mới chỉ ở dạng thô, mang tính chất rời rạc, chưa cho thấy đặc trưng chung của
hiện tượng nghiên cứu. Vậy với những thông tin đó, làm thế nào để có thể phân tích và đưa
ra một quyết định đúng đắn?
1. Dữ liệu trên phải được trình bày thế nào sao cho có hiệu quả nhất?
2. Làm thế nào để nêu lên được những đặc trưng cơ bản của hiện tượng?
3. Làm thế nào đánh giá được mức độ đại diện của các vấn đề nghiên cứu?
4. Liệu những ý kiến đưa ra có tập trung hay không?
v1.0013112203 2
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
• Trình bày được khái niệm, tác dụng phân tổ thống kê.
• Mô tả được các bước tiến hành phân tổ thống kê.
• Trình bày được khái niệm và đặc điểm số tuyệt đối, số tương đối trong thống kê.
• Phân biệt được các loại số tuyệt đối và số tương đối khác nhau.
• Nêu được khái niệm, công thức tính và so sánh các đặc điểm của số trung bình,
số trung vị và mốt.
• Nhận biết được các đặc trưng phân phối của dãy số.
• Trình bày được khái niệm, công thức tính và đặc điểm các tham số đo độ biến
thiên của tiêu thức.
• Tính toán được các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội dựa theo số liệu đã có.
v1.0013112203 3
- NỘI DUNG
Trình bày dữ liệu thống kê
Số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê
Các mức độ trung tâm
Các tham số đo độ biến thiên của tiêu thức
v1.0013112203 4
- 1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ
1.1. Một số vấn đề chung về phân tổ thống kê
1.2. Trình bày dữ liệu định tính
1.3. Trình bày dữ liệu định lượng
1.4. Dãy số phân phối
v1.0013112203 5
- 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TỔ THỐNG KÊ
• Khái niệm: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một
(hay một số) tiêu thức nào đó để phân chia các
đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ
(hoặc tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
• Ý nghĩa của phân tổ thống kê:
Cho phép thực hiện được việc nghiên cứu một
cách kết hợp giữa cái chung và cái riêng.
Được vận dụng ngay trong giai đoạn điều tra
thống kê.
Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng
hợp thống kê.
Là một trong các phương pháp phân tích
thống kê, đồng thời là cơ sở để vận dụng các
phương pháp phân tích thống kê khác.
v1.0013112203 6
- 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TỔ THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Nhiệm vụ của phân tổ thống kê:
Phân chia các loại hình kinh tế xã hội của hiện
tượng nghiên cứu;
Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu;
Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức.
• Các loại phân tổ thống kê:
Căn cứ vào nhiệm vụ của phân tổ thống kê:
Phân tổ phân loại;
Phân tổ kết cấu;
Phân tổ liên hệ.
Căn cứ vào số lượng tiêu thức được sử dụng
để phân tổ:
Phân tổ đơn;
Phân tổ theo nhiều tiêu thức.
v1.0013112203 7
- CÁC BƯỚC PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Bước 4
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Bước 3
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Bước 2
Xác định mục đích phân tổ
Bước 1
v1.0013112203 8
- CÁC BƯỚC PHÂN TỔ THỐNG KÊ
• Tiêu thức phân tổ là tiêu thức được chọn
làm căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
• Căn cứ lựa chọn tiêu thức phân tổ:
Phải dựa trên cơ sở phân tích lý luận
để chọn ra tiêu thức bản chất nhất, phù
hợp với mục đích nghiên cứu.
Phải căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ
thể của hiện tượng nghiên cứu.
Phải tùy theo mục đích nghiên cứu và
điều kiện tài liệu thực tế mà quyết định
phân tổ hiện tượng theo một hay nhiều
tiêu thức.
v1.0013112203 9
- 1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
Tiêu thức phân tổ là tiêu thức thuộc tính.
• Các loại hình, biểu hiện tương đối ít: mỗi loại
hình, biểu hiện có thể hình thành nên một tổ.
• Các loại hình, biểu hiện thực tế nhiều: ghép
nhiều tổ nhỏ lại thành một số tổ lớn, theo
nguyên tắc các tổ nhỏ ghép lại với nhau phải
giống nhau (hoặc gần giống nhau) về tính chất,
về giá trị sử dụng, về loại hình...
v1.0013112203 10
- 1.3. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
Thu nhập bình quân một tháng Số nhân viên
(Triệu đồng) (Người)
3-5 3
5-7 5
7-9 6
9-11 3
11-13 2
13-15 1
Tổng 20
v1.0013112203 11
- 1.3. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
Tiêu thức phân tổ là tiêu thức số lượng.
• Lượng biến của tiêu thức thay đổi ít: mỗi lượng biến có thể hình thành nên một tổ,
gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ.
Số công nhân
Bậc thợ
(Người)
1 10
2 20
3 45
4 60
5 35
6 25
7 5
Tổng 200
v1.0013112203 12
- 1.3. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
• Lượng biến của tiêu thức biến thiên lớn: mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi lượng biến, với
hai giới hạn, gọi là phân tổ có khoảng cách tổ.
Khoảng cách tổ (h) = giới hạn trên – giới hạn dưới
Phân tổ với khoảng cách tổ đều nhau: thực hiện với các hiện tượng tương đối
đồng nhất về loại hình kinh tế xã hội và lượng biến trên các đơn vị thay đổi tương đối
đều đặn hoặc khi ta không biết gì về quy luật thay đổi về lượng của các đơn vị.
x max x min
h
n
Phân tổ với khoảng cách tổ không đều nhau: thực hiện với các hiện tượng mà
lượng biến trên các đơn vị thay đổi không đều. Khi đó, cần phải tuyệt đối tuân theo
quy luật của mối quan hệ lượng - chất và dựa vào mục đích nghiên cứu, ý nghĩa kinh
tế - xã hội của hiện tượng mà xác định nội dung và phạm vi của tổ cho phù hợp.
v1.0013112203 13
- 1.4. DÃY SỐ PHÂN PHỐI
Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê. Gồm có:
• Dãy số thuộc tính.
• Dãy số lượng biến.
Lượng biến Tần số Tần suất Tần số tích lũy Tần suất tích lũy
xi fi di Si Si’
x1 f1 d1 S1 = f1 S1’= d1
x2 f2 d2 S2 = S1 + f2 S2’= S1’ + d2
… … … … …
xn fn dn Sn = Sn-1 + fn Sn’= Sn-1’ + dn
∑fi ∑di=1 hoặc 100%
v1.0013112203 14
- 2. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
2.1. Số tuyệt đối trong thống kê
2.2. Số tương đối trong thống kê
2.3. Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê
v1.0013112203 15
- 2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
• Khái niệm: Số tuyệt đối trong thống kê
là mức độ biểu hiện quy mô, khối
lượng của hiện tượng nghiên cứu trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
• Đặc điểm:
Luôn bao hàm một nội dung kinh tế
xã hội trong những điều kiện thời
gian và địa điểm nhất định.
Phần lớn các số tuyệt đối trong
thống kê là do kết quả của điều tra
thống kê và tổng hợp tài liệu.
Luôn có đơn vị tính cụ thể.
v1.0013112203 16
- 2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Tác dụng:
Số tuyệt đối cho ta nhận thức cụ thể về
quy mô, khối lượng hiện tượng trong điều
kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Là cơ sở để phân tích thống kê và tiến
hành tính toán các mức độ khác trong
nghiên cứu thống kê.
• Các loại số tuyệt đối trong thống kê:
Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh quy mô,
khối lượng của hiện tượng trong một
khoảng thời gian nhất định.
Số tuyệt đối thời điểm phản ánh quy mô,
khối lượng của hiện tượng tại một thời
điểm nhất định.
v1.0013112203 17
- 2.2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
• Khái niệm: Số tương đối trong thống kê
là mức độ biểu hiện mối quan hệ so sánh
giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng
nghiên cứu.
• Đặc điểm:
Số tương đối là kết quả so sánh hai
số đã có (thường là hai số tuyệt đối),
không trực tiếp thu thập được qua
điều tra.
Tuỳ thuộc vào mức độ nghiên cứu cụ
thể mà gốc so sánh khác nhau. Khi
gốc so sánh khác nhau thì ý nghĩa
của số tương đối khác nhau.
Đơn vị tính là lần, %, hay đơn vị kép.
v1.0013112203 18
- 2.2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Tác dụng:
Số tương đối được sử dụng nhiều trong phân tích thống kê, giúp cho nghiên cứu hiện
tượng một cách sâu sắc trong quan hệ so sánh.
Trong nhiều trường hợp cần phải giữ bí mật số tuyệt đối, người ta thường dùng số
tương đối để biểu hiện sự khác biệt.
Số tương đối còn được sử dụng nhiều trong lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch.
• Các loại số tương đối trong thống kê:
Số tương đối động thái;
Số tương đối kế hoạch;
Số tương đối kết cấu;
Số tương đối không gian;
Số tương đối cường độ.
v1.0013112203 19
- 2.2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Số tương đối động thái (tốc độ phát triển): phản ánh sự biến động về mức độ của
hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.
y1
t
y0
• Số tương đối kết cấu: biểu hiện tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong toàn bộ
hiện tượng. y
d
bp
y tt
• Số tương đối kế hoạch: dùng để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
Gồm có:
yk
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Kn
y0
y1
Số tương đối thực hiện (hoàn thành) kế hoạch: Kt
yk
v1.0013112203 20
nguon tai.lieu . vn