Xem mẫu

  1. Tóm tắt nội dung 1.Khái niệm về thị trường chứng khoán 2. Định nghĩa về chứng khoán 3. Phân loại thị trường chứng khoán 4. Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán 5.Chức năng của TTCK 6. Các hành vi tiêu cực trên TTCK
  2. 7 thị trường chứng khoán lớn của TG Quốc gia Giá trị vốn hóa Mỹ 15303 tỷ USD Nhật 3800 tỷ USD Anh 3500 tỷ USD EURO 2930 tỷ USD Hong Kong 2700 tỷ USD Canada 2100 tỷ USD
  3. Vị trí Thị trường chứng khoán trong hệ thống tài chính Thị trường tài chính Cung Thị Thị Cầu trường trường tiền tệ. vốn tiền tiền Thị Thị trường trường chứng nợ. khóan
  4. Khái niệm  An organized market where securities are bought and sold under fixed rules.  (Longman Dictionary of Business English, 1985)
  5. Khái niệm về thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp.
  6. Khái niệm về thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là thị trường vốn dài hạn, tập trung các nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế, do đó có tác động rất lớn đến môi trường đầu tư nói riêng và nền kinh tế nói chung. Mặc khác thị trường chứng khoán là một thị trường cao cấp, nơi tập trung nhiều đối tượng tham gia với mục đích sự hiểu biết và lợi ích khác nhau, các giao dịch tài chính được thực hiện với giá trị rất lớn.
  7. Khái niệm thị trường chứng khoán Tóm lại, thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính thực hiện chức năng tài trợ vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. Hoạt động chính của thị trường chính là mua bán và trao đổi các chứng khoán có kỳ hạn trên 1 năm như trái phiếu, cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, chứng khoán phái sinh, v.v..
  8. Định nghĩa về chứng khoán Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. ( luật chứng khoán 2006)
  9. Phân loại thị trường chứng khoán -Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn: Thị trường sơ cấp: là thị Thị trường thứ cấp: là trường mua bán các nơi giao dịch các chứng chứng khoán mới phát khoán đã được phát hành hành trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
  10. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường Thị trường tập trung Thị trường phi tập trung Sở giao dịch chứng khoán Thị trường OTC Trung tâm giao dịch chứng khoán
  11. Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường Thị trường cổ Thị trường trái phiếu phiếu Cổ phiếu: là loại chứng Trái phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một người sở hữu đối với phần vốn cổ phần của tổ một phần nợ của tổ chức chức phát hành phát hành
  12. Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán: Nhà phát hành Nhà đầu tư Các tổ chức kinh doanh trên TTCK Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán.
  13. Các chủ thể tham gia trên TTCK (tt) CHÍNH PHỦ & CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NHÀ CÔNG TY PHÁT HÀNH TỔ CHỨC TÀI CHÍNH 15
  14. Các chủ thể tham gia trên TTCK (tt) NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN NHÀ ĐẦU TƯ NHÀ ĐẦU TƯ TỔ CHỨC 16
  15. Các chủ thể tham gia trên TTCK (tt) CÔNG TY TỔ CHỨNG KHOÁN CHỨC KINH DOANH TRÊN CÔNG TY TTCK QUẢN LÝ QUỸ 17
nguon tai.lieu . vn