Xem mẫu

  1. THỊ TRƯỜNG  LAO ĐỘNG     
  2. Nội dung chương trình học CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI THỊ  TRƯỜNG LAO ĐỘNG CHƯƠNG II: CÁC YẾU TỐ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO  ĐỘNG CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CHƯƠNG IV: THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG  CHƯƠNG V: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ViỆT NAM CHƯƠNG VI: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG QUỐC TẾ VÀ  XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG  CHƯƠNG VII: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ  VIỆC LÀM CHƯƠNG VIII: DỊCH VỤ VIỆC LÀM Ở ViỆT NAM
  3. CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI THỊ  CH   TRƯỜNG LAO ĐỘNG I.KHÁI NIỆM 1.Khái niệm về thị trường Theo  Adam  Smith:  “Thị  trường  là  không  gian  • trao  đổi, trong  đó người mua và người bán gặp  nhau  thoả  thuận  trao  đổi  hàng  hoá  hoặc  dịch  vụ nào đó”.  Theo  David  Begg  :  “Thị  trường  là  tập  hợp   những  thoả  thuận,  trong  đó  người  mua  và  người bán trao  đổi với nhau loại hàng hoá, dịch  vụ nào đó”. 
  4. 2.Khái niệm thị trường lao động 2.Kh Theo Leo Maglen (ADB): “Thị trường lao động   là một hệ thống trao đổi giữa những người có  nhu cầu việc làm hoặc người đang tìm việc làm  (cung lao động) với những người đang sử dụng  lao động hoặc đang tìm kiếm lao động để sử  dụng (cầu lao động)”. Theo ILO: “Thị trường lao động là thị trường   trong đó các dịch vụ lao động được mua bán  thông qua một quá trình thoả thuận để xác định  mức độ có việc làm của lao động, cũng như  mức độ tiền công”. 
  5. 2.Khái niệm thị trường lao động 2.Kh  Theo “Đại Từ  điển kinh tế thị trường” (1988):  “Thị  trường lao  động là nơi mua bán sức lao  động diễn  ra  giữa  người  lao  động  (cung  lao  động)  và  người  sử dụng lao động (cầu lao động)”.   Định nghĩa khái quát về thị trường lao  động  ở VN:  “Thị trường lao động là nơi mà   Người có nhu cầu tìm việc làm và người có nhu cầu sử  dụng lao động trao đổi với nhau,   Mua bán dịch vụ lao  động thông qua các hình thức xác  định giá cả (tiền công, tiền lương) và các  điều kiện thoả  thuận khác (thời gian làm việc,  điều kiện lao  động, bảo  hiểm xã hội...) trên cơ sở một hợp  đồng lao  động bằng  văn  bản  hoặc  bằng  miệng,  hoặc  thông  qua  các  dạng  hợp đồng hay thoả thuận khác”
  6. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 1.Hàng hoá trên ttlđ là loại hàng hoá đặc biệt  Vì Gắn chặt với người có sức lao động (không thể tách rời   người lao động) cả về số lượng và chất lượng.  Thường  xuyên  cung  cấp  những  điều  kiện  về  vật  chất   và tinh thần để tồn tại và không ngừng phát triển.  Việc duy trì, phát triển các mối quan hệ lao  động trong   quá trình sử dụng là rất cần thiết, nhằm nâng cao năng  suất và hiệu quả của quá trình lao động. Thước đo giá trị có sự khác nhau.  Hàng hoá thông thường, giá trị và giá trị sử dụng sẽ giảm dần   trong quá trình sử dụng Hàng  hoá  sức  lao  động  giá  trị  và  giá  trị  sử  dụng  ngày  càng   được bổ sung, nâng cao cùng với quá trình sử dụng khi  được  sử  dụng  sẽ  tạo  ra  giá  trị  lớn  hơn  so  với  giá  trị  của  chính  bản  thân nó.
  7. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 2.Tính không đồng nhất của hàng hoá sức lđ trên thị  trường lao động Các  loại  hàng  hoá,  dịch  vụ  đặc  biệt  là  hàng   hoá  công  nghiệp  được  chuẩn  hoá  cao,  đảm  bảo tính đồng nhất về mẫu mã, chất lượng. Hàng hoá sức lao  động không  đồng nhất. Mỗi   người  lao  động  có  những  đặc  trưng  riêng  về  sức lao  động của mình (tuổi, giới tính, trình  độ  văn  hóa,  CMKT,  thể  lực,  trí  thông  minh,  kinh  nghiệm, kỹ năng… ) 
  8. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 3.Giá cả sức lđ trên ttlđ do quan hệ  cung cầu lao động xác định  Qui  luật  cung  ­  cầu  lao  động  trên  thị  trường  lao  động  xác  định  giá  cả  sức  lao  động.  Thông  qua  thoả  thuận  giữa  người  lao  động  và  người  sử  dụng  lao  động  về  tiền lương, tiền công và các vấn  đề khác  như  :  việc  làm,  thời  gian  làm  việc,  bảo  hiểm xã hội, môi trường lao  động và các  điều kiện làm việc khác. 
  9. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 4.Giá cả không phải là tín hiệu duy nhất điều  chỉnh quan hệ cung ­ cầu  Chính phủ điều tiết thị trường lao động   bằng Tiền lương tối thiểu chung toàn quốc, tiền   lương tối thiểu ngành, tiền lương tối thiểu  vùng. Các tiêu chuẩn lao động.  Các chuẩn mực quan hệ lao động.  
  10. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 5.Thị trường lao động hoạt động đa dạng với  nhiều phân lớp khác nhau  Toàn quốc  Địa phương, vùng, khu vực thành thị nông thôn  Lao động giản đơn, qua đào tạo kỹ năng  Tùy  đặc  điểm  nguồn  nhân  lực,  trình  độ  phát   triển  kinh  tế...  mức  độ  hoạt  động  của  qui  luật  cung  ­  cầu  lao  động  sôi  động  hoặc  kém  sôi  động. Sự giới hạn về  địa lý theo vùng, Khi không có   liên kết khu vực thị trường lao  động bị chia cắt,  tạo  ra  sự  phân  mảng  (phân  đoạn)  thị  trường  lao động. 
  11. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 6.Vị thế yếu hơn của người lao động trong đàm  phán trên thị trường lao động Trong giao dịch hay  đàm phán cán cân thường nghiên   về phía người sử dụng lao động. Ở  các  nước  đang  phát  triển,  số  người  đi  tìm  việc  làm   nhiều hơn số cơ hội việc làm sẵn có. Người  lao  động  đi  tìm  việc  không  có  hoặc  có  ít  cổ   phần,  trong  khi  người  sử  dụng  lao  động  có  nhiều  khả  năng chờ đợi và lựa chọn hơn. Tuy nhiên đối với các loại lao động khan hiếm như lành   nghề cao, khả năng  đặc biệt... thì vị thế của người lao  động đạt được sự cân bằng hơn.
  12. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 7.Trong quá trình mua, bán sức lao động có thể xây  dựng mối quan hệ lao động tích cực  Trên cơ sở các qui định tiền lương tiền công, tiền  thưởng, thời gian làm việc, chế  độ phúc lợi, bảo  hiểm  xã  hội,  môi  trường  lao  động…  của  pháp  luật lao  động, có tác dụng duy trì, phát triển các  mối quan hệ lao  động thân thiện, xây dựng, kích  thích nâng cao năng suất lao  động và hiệu quả  sản xuất ­ kinh doanh.  Thực  thi  cơ  chế  tham  vấn  2  bên  công  đoàn­  người  sử  dụng  lao  động  thông  qua  đối  thoại  hướng  vào  giải  quyết  các  vấn  đề  2  bên  cùng  quan tâm...
  13. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. C 8.Thị trường lao động và pháp luật nhà nước Thị trường lao động dù hoàn hảo hay không   đều chịu tác động của pháp luật. Pháp luật tác động đến hành vi và điều kiện   của 2 chủ thể của thị trường lao động. Các quy định pháp luật tác động trực tiếp   đến thị trường lao động là Bộ luật Lao động,  Luật Giáo dục và đào tạo; chính sách dân  số, đầu tư, hội nhập quốc tế... 
  14. III.CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ  III.C TRƯỜNG LĐ 1. Có nền kinh tế hàng hoá Các giai đoạn phát triển khác nhau của Kinh tế   hàng hoá dẫn đến hình thành thị trường lđ ở  trình độ khác nhau Xã hội phong kiến quan hệ hàng hóa tiền tệ chưa mở   rộng TTLĐ sơ khai  Tư bản chủ nghĩa quan hệ hàng hóa tiền tệ  phát triển  đạt tới trình độ phát triển cao, trong đó có  hàng hoá sức  lao động. Hình thành TTLĐ quốc gia và quốc tế. Mức độ phát triển của hàng hóa sức lđ trên thị   trường tùy thuộc trình độ phát triển kinh tế ­ xã  hội, xã hội càng phát triển thì hàng hoá sức lđ  càng hoàn thiện về số lượng và chất lượng.
  15. 1. Có nền kinh tế hàng hoá 1. C  Chỉ tiêu theo số lượng là sự phát triển của lao  động làm công ăn lương. LLCHL = ×100% RLCHL LLV  Trong đó:  RLCHL: Tỷ lệ lao động làm công hưởng lương  LLCHL: Tổng số lao động làm công hưởng lương  LLV: Tổng số lao động  đang làm việc trong nền kinh tế
  16. III.CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ  III.C TRƯỜNG LAO ĐỘNG 2.Sức lao động phải là hàng hoá Bản thân sức lđ phải có giá trị kinh tế , có khả  năng tạo ra giá trị gia tăng Người lđ được tự do về thân thể và độc lập về  nhân cách, chủ sở hữu sức lđ va tự do sử  ̀ dụng lđ của mình  Người lđ không có hoặc không có đủ tư liệu  sản xuất, phải bán sức lđ để sống. Trên thị trường lđ có nhu cầu về sức lđ (hiện  tại hoặc tương lai) mà người lđ có sẵn và sẵn  sàng bán.
  17. III.CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ  III.C TRƯỜNG LAO ĐỘNG 3.Người sử dụng lđ được tự do mua và  người lđ được tự do bán sức lđ  Người sử dụng lđ phải có quyền tự do mua  sức  lđ  theo  nhu  cầu  về  số  lượng,  chất  lượng, cơ cấu để đảm bảo cho các chỗ làm  việc của mình.  Người lđ phải có toàn quyền sở hữu sức lđ  của mình. Quyền bán hay không bán phải  hoàn  toàn  do  bản  thân  người  lđ  tự  quyết  định.
  18. III.CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ  III.C TRƯỜNG LAO ĐỘNG 4.Có môi trường pháp lý bình đẳng, thuận lợi   Nhà nước tạo môi trường pháp lý bình  đẳng giữa  các khu vực kinh tế.  Nhà  nước  ban  hành  và  hoàn  thiện  các  thể  chế,  quy  định  về  trách  nhiệm,  nghĩa  vụ,  quyền  lợi  giữa người sử dụng lđ và người lđ, hình thành và  phát huy vai trò của cơ chế ba bên ( nhà nước,  chủ sử dụng lđ, đại diện người lđ). 5.Hội nhập với thị trường lđ quốc tế  Tạo  điều  kiện  để  thị  trường  Xuất  nhập khẩu lao  động phát triển
  19. IV. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG IV. PH 1.Thị trường lao động xét từ góc độ pháp lý  Thị trường lđ hợp pháp: Theo qui định pháp luật quốc   gia và cam kết quốc tế Thị trường lđ bất hợp pháp: hoạt động ngoài qui định   của pháp luật 2.Thị trường lao động từ góc độ quản lý Thị trường lđ đặc thù: Có sự quản lý, điều tiết bằng các   chính sách riêng biệt của chính phủ, nhằm đạt 1 số  mục tiêu kinh tế xã hội. Khu CN, khu chế xuất, đặc khu  kinh tế Thị trường lao động tự do: Hoạt động dưới các chính   sách thị trường lao động. 
  20. IV. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG IV. PH 3.Thị trường lao động chính thức và phi  chính thức Thị trường lao động chính thức.    Thị trường lao động phi chính thức.  4.Thị trường lao động từ góc độ địa lý Thị trường lao động địa phương.  Thị trường lao động thành thị.  Thị trường lao động nông thôn.  Thị trường lao động quốc gia.  Thị trường lao động quốc tế. 
nguon tai.lieu . vn