Xem mẫu

  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Lê Văn Lâm 1
  2. Nội dung · Khái niệm & lịch sử ra đời . Vai trò của thị trường chứng khoán . Cơ cấu của thị trường chứng khoán . Nguyên tắc 2
  3. 1. Khái niệm thị trường chứng khoán . Là một thị trường có tổ chức nơi chứng khoán được mua bán theo những quy tắc nhất định (Longman Dictionary of Business English, 1985) . Thị trường chứng khoán được tổ chức nhằm kết nối giữa người mua và người bán để họ mua bán chứng khoán ở một mức giá giao dịch công bằng (fair transaction price), gần với mức giá cân bằng thực tế (true equilibrium price). (L. S. Ritter, W. L. Silber and G.Udell, Principles of Money, Banking and Financial Markets, 10th Edition, Addison Wesley, 2000) 3
  4. 1. Khái niệm thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng của thị trường tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. 4
  5. Lịch sử ra đời . Hình thức giao dịch chứng khoán bắt nguồn từ khoảng thế kỷ 16 tại Bỉ. . Một số Sở giao dịch chứng khoán (Stock exchange) ra đời sau đó như Amsterdam, London,… . Trung tâm tài chính của thế giới: New York Stock Exchange (NYSE) ra đời khoảng thế kỷ thứ 18. 5
  6. Tại Việt Nam . Ủy ban chứng khoán nhà nước ra đời năm 1995 . Các văn bản pháp luật: Nghị định 48/1998/NĐ-CP; nghị định 144/2003/NĐ-CP; Luật chứng khoán năm 2006; Luật chứng khoán có sửa đổi bổ sung năm 2010; các thông tư,… http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban? class_id=1&mode=detail&document_id=80082 . Thành lập Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM HSTC vào 20/7/2000 . Phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên: 28/7/2000 6
  7. Tại Việt Nam . Hai cổ phiếu niêm yết đầu tiên: REE và SAM . Năm 2005, thành lập HASTC . Năm 2007, chuyển đổi HSTC thành Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE hoặc HSX) . Năm 2009, chuyển đổi HASTC thành Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và thành lập thị trường UpCOM 7
  8. Chỉ số giá chứng khoán . Mỗi thị trường chứng khoán trên thế giới đều có một hoặc nhiều chỉ số giá chứng khoán . Mỹ: S&P500; DJIA; DJTA; Nasdaq;… http://en.wikipedia.org/wiki/Dow_Jones_Industrial_Av erage . Úc: ASX indices . Nhật: Nikkei 225 . Trung Quốc: Shanghai SE Composite index . Việt Nam: VN-Index, HNX-Index, UpCOM Index 8
  9. Chỉ số giá chứng khoán . Cách tính VN-Index: n  i 1 Pit Q it V N  In d e x t  1 0 0  n  i 1 Pi 0 Q i 0 . Rổ đại diện: Các cổ phiếu trên HSX . Có sự điều chỉnh khi có cổ phiếu mới niêm yết hay hủy niêm yết 9
  10. 2. Vai trò của thị trường chứng khoán Với nền kinh tế: . Huy động vốn trung-dài hạn . Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (đầu tư gián tiếp) . Công cụ để thực thi chính sách tiền tệ và điều hành kinh tế vĩ mô . “Hàn thử biểu” của nền kinh tế 10
  11. 2. Vai trò của thị trường chứng khoán Với doanh nghiệp: . Huy động vốn, mở rộng quy mô Tại VN: - Công ty cổ phần: trái phiếu, cổ phiếu - Công ty TNHH, công ty NN: trái phiếu . Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Với nhà đầu tư: . Cung cấp kênh đầu tư; . Đa dạng hóa danh mục đầu tư; giảm thiểu rủi ro 11
  12. Đa dạng hóa danh mục đầu tư – Rủi ro hệ thống & rủi ro phi hệ thống 12
  13. 3. Cơ cấu của thị trường chứng khoán Chủ thể tham gia 1. Nhà phát hành 2. Nhà đầu tư 3. Các tổ chức kinh doanh 4. Các tổ chức liên quan 13
  14. Nhà phát hành . Chính phủ: trái phiếu . Chính quyền địa phương: trái phiếu . Doanh nghiệp: trái phiếu; cổ phiếu . Công ty quản lý quỹ: chứng chỉ quỹ 14
  15. Nhà đầu tư . Nhà đầu tư cá nhân (individual investors): mua bán chứng khoán cho bản thân. . Nhà đầu tư tổ chức (institutional investors): các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán, các doanh nghiệp, các ngân hàng đầu tư,… . Phân tích vai trò của nhà đầu tư tổ chức? 15
  16. Tổ chức kinh doanh Công ty chứng khoán & công ty quản lý quỹ: . Là tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán; hình thức: công ty TNHH hoặc công ty cổ phần . Công ty chứng khoán: tư vấn, môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành (Thông tư 210/TT-BTC) . Công ty quản lý quỹ: quản lý quỹ đầu tư và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 16
  17. Tổ chức kinh doanh Tự doanh chứng khoán: . Là hoạt động của công ty chứng khoán (CTCK) tự tiến hành các giao dịch mua bán chứng khoán cho chính mình. . Mục đích quan trọng nhất là nhằm thu lợi cho chính CTCK 17
  18. Tổ chức kinh doanh Môi giới chứng khoán: . Tư vấn, giải thích hợp đồng và thực hiện các thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách hàng; . Tư vấn giao dịch chứng khoán cho khách hàng; . Nhận lệnh, kiểm soát lệnh giao dịch chứng khoán của khách hàng 18
  19. Tổ chức kinh doanh Bảo lãnh phát hành: Bảo lãnh phát hành là quá trình một công ty chứng khoán giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước và sau khi chào bán chứng khoán như định giá chứng khoán, chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán, phân phối chứng khoán và bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu. 19
  20. Tổ chức liên quan Ủy ban chứng khoán quốc gia: . Mỗi nước thường có một ủy ban chứng khoán quốc gia, ví dụ SEC tại Mỹ. . Tại VN: Ủy ban chứng khoán Nhà nước www.ssc.gov.vn . Là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật. 20
nguon tai.lieu . vn