Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP – SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM GV: TS Trân Thị Mông Tuyêt ̀ ̣ ́ 1
  2. Nội dung 1/. Sơ lược về SGDCK TP HCM 2/. Thành viên của SGDCK. 3/. Niêm yết chứng khoán. 4/. Hoạt động giao dịch. 5/. Phương thức giao dịch. 6/. Các loại lệnh giao dịch. 7/. Các trường hợp giao dịch đặc biệt. 2
  3. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Là địa điểm mua bán có tổ chức các loại chứng khoán được niêm yết vào một thời điểm nhất định bởi các thành viên của SGDCK trên cơ sở các nguyên tắc và luật lệ nhất định. Là TTCK nơi tập trung các thành viên của SGDCK, gặp gỡ nhau để mua bán các loại CK đã được niêm yết. Tóm lại: SGDCK là thị trường giao dịch, không phải là tổ chức mua bán các loại CK 3
  4. 1. Giới thiệu sơ lược về SGDCK Tp HCM 1.1 Lược sử hình thành.  Việc xây dựng TTCK ở VN đã trở thành nhu cầu bức xúc và cấp thiết nhằm huy động các nguồn vốn trung, dài hạn ở trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển kinh tế thông qua chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.  Ngày 10/07/1998 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 48/1998/NĐ-CP về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán cùng với Quyết định thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.  Ngày 20/07/2000, TTGDCK Tp.HCM đã chính thức khai trương đi vào vận hành, và thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 với 02 loại cổ phiếu niêm yết.  Qua 7 năm với sự tăng trưởng của thị trường và hội nhập với TTCK thế giới, Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.HCM đã chính thức được Chính phủ ký Quyết định số:599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 chuyển đổi thành Sở giao dịch Chứng khoán 4 Tp.HCM. Ngày 08/08/2007, SGDCK TP.HCM đã chính thức được khai trương.
  5. SGDCK Tp HCM là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao dịch chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.  Tên gọi đầy đủ: Sở Giao Dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.  Tên giao dịch quốc tế: Hochiminh Stock Exchange. Tên viết tắt: HOSE. 5
  6. 1.2. Tổ chức SGDCK Tp HCM Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Các phòng chức năng 6
  7. 7
  8.  1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ: a. Quyền hạn    Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao dịch ch ứng khoán, công bố thông tin và thành viên giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà n ước chấp thuận;    Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán t ại Sở giao d ịch ch ứng khoán;  Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán theo Quy ch ế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán trong trường hợp cần thiết đ ể bảo vệ nhà đầu tư;    Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát vi ệc duy trì đi ều ki ện niêm yết chứng khoán của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán;  Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát ho ạt đ ộng giao d ịch chứng khoán của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán;  Giám sát hoạt động công bố thông tin của các t ổ chức niêm y ết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán;  Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đ ến ch ứng khoán niêm yết;  Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.  Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao d ịch khi phát sinh tranh 8 chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán;
  9. b. Nghĩa vụ    Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả;   Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;   Thực hiện công bố thông tin về giao dịch chứng khoán, thông tin về tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, thông tin về công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán;   Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;   Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;   Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp Sở giao dịch chứng khoan gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, ́ trừ trường hợp bất khả kháng. 9
  10. 2. Thành viên của SGDCK Thành viên SGD là các công ty CK được UBCK cấp phép hoạt động và được SGD chấp nhận là thành viên của SGD. Công ty chứng khoán là thành viên của SGD phải đáp ứng các yêu cầu về thu nạp thành viên của SGD và được hưởng các quyền, cũng như nghĩa vụ 10 do SGD qui định.
  11. 2.1 Phân loại thành viên - Các nhà m giới tại sàn: nhân viên của ôi 1 CtyCK thành viên của SGDCK - Nhà m giới độc lập: thành viên độc ôi lập của SGDCK, không thuộc 1 Cty m ôi giới nào m tự thuê hoặc sở hữu 1 chỗ à để hoạt động. - Nhà kinh doanh chứng khoán có đăng ký: thực hiện việc m bán CK với tài ua khoản của chính họ và tự gánh chịu rủi ro. 11
  12. 2.2 Tiêu chuẩn thành viên - Y êu cầu về tài chính - Quy định về nhân sự - Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật 12
  13. 2.3 Thủ tục kết nạp thành viên - Thảo luận - Nộp đơn xin kết nạp - Thẩm tra - Chấp thuận của Hội đồng quản trị - Thanh toán các khoản phí - Kết nạp. 13
  14. 2.4 Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên 2.4.1 Quyền của thành viên Quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của SGDCK Quyền được giao dịch tại SGDCK Quyền được nhận các dịch vụ do SGDCK cung cấp Quyền bầu đại biểu đại diện cho thành viên HĐQT 14
  15. 2.4.2 Trách nhiệm của thành viên Tuân thủ các quy định của SGDCK Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo bất thường theo quy định 15
  16. 3. Niêm yết chứng khoán 3.1 Khái niệm: Niêm yết CK là việc đưa CK có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được niêm yết CK tại thị trường giao dịch tập trung 16
  17. 3.2 Mục tiêu của việc niêm yết CK: - Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức niêm yết. - Hỗ trợ thị trường hoạt động ổn định, xây dựng lòng tin của công chúng đối với thị trường chứng khoán bằng cách lựa chọn những chứng khoán có chất lượng cao để giao dịch. - Cung cấp cho NĐT thông tin về tổ chức niêm yết - Giúp cho việc xác định giá CK được công bằng trên thị trường đấu giá 17
  18. 3.3 Phân loại niêm yết chứng khoán Niêm yết lần đầu (Initial listing) Niêm yết bổ sung (Additional listing) Thay đổi niêm yết (Change listing) Niêm yết lại (Relisting) Niêm yết cửa sau (Back door listing) Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần v.v… 18
  19. 3.4. Tiêu chuẩn niêm yết 3.4.1 Tiêu chuẩn định lượng - Thời gian hoạt động từ khi thành lập công ty - Quy mô Cty và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty - Lợi suất thu được từ vốn cổ phần trong năm cuối cùng phải hơn một số lần tỷ lệ lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm - Tỷ lệ nợ trên vốn CP phải thấp hơn mức quy định - Sự phân bổ cổ đông: số cổ phiếu do cổ đông thiểu số nắm giữ phải đạt một tỷ lệ 19 tối thiểu quy định ( thông thường là 25%)
  20. 3.4.2 Tiêu chuẩn định tính : - Đánh giá về triển vọng công ty - Phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành - Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính - Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty (HĐQT và BGĐ điều hành) - Mẫu chứng chỉ chứng khoán - Lợi ích mang lại đối với ngành, nghề trong nền kinh tế quốc dân - Tổ chức công bố thông tin. 20
nguon tai.lieu . vn