Xem mẫu

4/13/2016 4.2.2.1Chỉ tiêuthanhkhoản A. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần (NWC) Là số vốn mà công ty cần để đưa vào các hoạt động hàng ngày. Số tiền này nhằm duy trì mức độ hữu hiệu của vốn hoạt động. Đảm bảo điều này cho phép công ty nâng cao khả năng thanh toán những món nợ đến hạn. Là chỉ số phản ánh tình hình vốn lưu động của doanh nghiệp sau khi trả hết nợ như thế nào? Có tiếp tục kinh doanh được không? A.Chỉ tiêuvốnhoạtđộngthuần(NWC) NWC = Tổng TS ngắn hạn – Tổng nợ ngắn hạn NWC = 705.000 - 327.000 = 378.000 b.Chỉ sốkhảnăngthanhtoánhiệnhành(Rc) Rc = Tổng TSNH Nợ NH Là một thước đo khả năng trả nợ, chỉ ra khả năng thanh toán của cty về nợ NH từ TSNH. Chỉ số này ít nhất phải là 2 mới đảm bảo sự an toàn về khả năng thanh toán. Chỉ số này cần phải so sánh với tỷ số thanh toán trung bình ngành hoặc các năm trước để thấy được sự tiến bộ hoặc giảm sút. 1 4/13/2016 b.Chỉ sốkhả năngthanhtoánhiệnhành(Rc) Nếu Rc giảm khả năng thanh toán giảm  những khó khăn về tài chính có thể xảy ra. Nếu Rc cao luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Nếu Rc quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Rc = 705.000 = 2,16 327.000 b.Chỉ sốkhả năngthanhtoánnhanh(Rq) Tổng TSNH – Hàng tồn kho  Rq = Nợ NH Là chỉ số nói lên khả năng thanh toán kịp thời của DN, không phụ thuộc vào khả năng giải quyết của hàng tồn kho. Rq > 1 được xem là an toàn.  Rq = 705.000 – 30.000 327.000 = 1.15 d.Chỉsốvềhệsốthanhkhoản(k)(K/ntttiềnmặt) Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất khả năng thanh toán nơ đến hạn của cty, đánh giá ngân quỹ mà cty có thể sử dụng tức thời. k = Tiền mặt + Các CK có thể bán được Tổng nợ NH 2 4/13/2016 d.Chỉsốvềhệsốthanhkhoản(k)(K/ntttiềnmặt) k = 43.000 + 62.000 = 0,32 327.000 Nếu k > 1: tốt Nếu k = 1: bình thường Nếu k <: có khó khăn e.Lưuchuyểntiềntệ(dònglưukim)(CF) CF = Lợi nhuận ròng + Khấu hao hàng năm Phản ánh số tiền phát sinh từ hoạt động của cty, đánh giá khả năng thanh toán những chi phí hiện hành của cty. Nếu CF > 0 có khả năng thanh toán kịp thời trái tức, cổ tức và các chi phí SXKD. Nếu CF < 0 cty bị thua lỗ và có thể gặp khó khăn trong thanh toán trái tức, cổ tức và các chi phí SXKD. CF = 147.180 + 80.000 = 227.180 4.2.1.2Chỉ sốvề khảnăngtạovốn a. Chỉ số trái phiếu (TP) Tổng mệnh giá TP Chỉ số TP = Toàn bộ vốn dài hạn chỉ ra số vốn huy động là trái phiếu chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn. chỉ số này nói lên tình trạng nợ của cty, một cấu trúc vốn không cho phép có quá nhiều nợ, chỉ ở khoản dưới 50% Vốn dài hạn = Vốn vay dài hạn + Vốn cổ đông 3 4/13/2016 4.2.1.2Chỉ sốvề khảnăngtạovốn Vốn dài hạn = 300.000 + 862. 000 = 1.162.000 Chỉ số TP = 300.000 = 26% 1.162.000 b.Chỉ sốcổ phiếuưuđãi Chỉ ra số vốn huy động là CPƯĐ chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn. Chỉ số CPƯĐ = Tổng mệnh giá CPƯĐ Toàn bộ vốn dài hạn  4 % = 50.000 1.162.000 b.Chỉ sốcổphiếuưuđãi Phát hành cổ phiếu ưu đãi là một giải pháp dung hòa. Ưu điểm : Không tăng thêm nợ cho cty Không phải chia sẻ quyền kiểm soát cổ đông mới. Nhược điểm: Gây ra cho cty một định phí phải trả lãi. 4 4/13/2016 c.Chỉsốcổphiếuthường Chỉ ra số vốn huy động là CPT chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn. MG CPT + Thặng dư vốn + Thu nhập giữ lại Toàn bộ vốn dài hạn Chỉ số này nói lên thực lực vốn tự có của cty, chỉ số này càng cao thì tính tự chủ của cty càng chắc chắn. c.Chỉsốcổphiếuthường Chỉ tiêu này ở mức hợp lý là khoảng trên 50%. Nếu thấp hơn thì rủi ro tăng lên, nếu quá cao thì khả năng sinh lợi lại thấp. Chỉ số CPT = 600.000 + 52.000 + 160.000 = 70% Như vậy, cấu trúc vốn của công ty gồm 26% TP, 4% CPƯĐ, 70% CPT. Nhậnxét Một cty với một tỷ lệ % TP đang lưu hành cao thì được xem như cán cân nợ cao thu nhập hay khả năng sinh lợi của cty bị ảnh hưởng lớn vào sự thay đổi lãi suất. Chỉ số nợ trên vốn cổ phần Tổng MG TP + CPƯĐ MG CPT + Thặng dư vốn + Thu nhập giữ lại 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn