Xem mẫu

  1. THỜI GIÁ TIỀN TỆ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 1
  2. I.Thời giá tiền tệ II. Định giá trái phiếu III. Giá trị hiện tại ròng và quy tắc 72 2
  3.  “Một đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng trong tương lai”  Quan điểm về “thời giá tiền tệ”:  Đồng tiền sinh lời theo thời gian. Một khoản đầu tư có thể tăng sau một thời gian do được hưởng lãi suất.  Lý thuyết tài chính giả định rằng mọi khoản tiền nhàn rỗi luôn luôn được quay vòng để sinh lời  tất cả các khoản lãi suất nhận được cũng được tái đầu tư ngay. 3
  4.  PV: giá trị vốn gốc hay hiện giá (present value)  r : lãi suất tính theo năm được gọi là lãi suất chiết khấu hoặc lãi suất thị trường  n :là số năm  FV: là tổng số tiền do PV sinh ra theo lãi suất r trong khoảng thời gian n năm 4
  5.  Lãi đơn (simple interest): FV = PV (1+r.n)  Lãi kép (compound interest): FV = PV (1+r)n Lãi kép được a/d khi giả định rằng tiền lãi được tiếp tục được tái đầu tư: PV  PV (1+r)  PV(1+r)2  PV(1+r)3  ….  PV (1+r)n 5
  6.  Lãi trả theo tháng: 12 n FV  PV (1  r / 12)  Lãi trả theo ngày: 365 n FV  PV (1  r / 365) 6
  7.  Lãi trả theo m kỳ trong 1 năm: mn FV  PV (1  r / m)  Lãi tính liên tục: m là vô cùng nr FV  PV  e 7
  8.  VD1: Gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất 20% năm, lãi trả định kỳ năm, sau 3 năm số tiền nhận được là bao nhiêu?  Tính lãi đơn: 100 x (1+ 0,2 x 3) = 160 triệu đồng  Tính lãi kép: : 100 x (1+0,2)3 = 172,8 triệu đồng 8
  9.  VD2: Gửi khoản tiền tiết kiệm 100 triệu đồng, với lãi suất 20% năm, lãi trả 6 tháng 1 lần, sau 3 năm số tiền nhận được là bao nhiêu?  Tính lãi đơn: : 100 x (1 +0,1 x 6) = 160 triệu đồng  Tính lãi kép: : 100 x (1 + 0,1)6 = 177,16 triệu đồng 9
  10.  Biết FV, r, n, có thể tính được giá trị hiện tại của 1 khoản tiền trong tương lai:  Nếu 1 năm trả lãi m lần : FV PV  (1  r ) n FV PV  (1  r / m) mn 10
  11.  VD3: Một người được hưởng một khoản thừa kế từ cha mẹ, với điều kiện khoản tiền này được nhận sau 20 năm nữa, với trị giá 700 triệu đồng. Giả sử lãi suất chiết khấu không đổi là 9% năm. Khoản thừa kế này có giá trị hiện tại là bao nhiêu ? 11
  12.  Khái niệm:là một chuỗi các khoản thu và chi xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.  Dòng tiền chi (outflow) : một chuỗi các khoản chi như ký thác, chi phí hay bất cứ khoản chi nào.  Dòng tiền thu (inflow) : là một chuỗi các khoản thu nhập như lợi tức, trái tức, doanh thu bán hàng, lợi nhuận vốn vay,… 12
  13.  Dòng tiền đều (dòng niên kim – annuity) : dòng tiền đều bao gồm các khoản bằng nhau xảy ra qua một số kỳ nhất định.  Dòng niên kim vĩnh cửu (Perpetuity) : dòng niên kim xảy ra cuối kỳ và không bao giờ kết thúc.  Dòng tiền hỗn tạp : dòng tiền mà các khoản thu và chi thay đổi từ kỳ này qua kỳ khác. 13
  14.  Có một dòng thu nhập đều đặn là CF VND vào thời điểm cố định nào đó trong năm thứ 1,2,3,n,… với lãi suất cố định là r (%) năm  Giá trị tương lai của dòng tiền trên: FV = CF(1+r)n-1 + CF(1+r)n-2 + ….+CF(1+r) + CF n (1  r )  1 FV  CF r 14
  15.  VD4: Có một trái phiếu trả lãi coupon 100000 đ vào cuối mỗi năm. Giá trị của dòng coupon này tại thời điểm cuối năm thứ tư là bao nhiêu với lãi suất 10% năm.  VD5: Hàng năm cứ đến ngày sinh nhật ông bố lại cho người con 100 USD vào tài khoản. Hỏi đến năm 20 tuổi người con chuẩn bị đi du học, người con có bao nhiêu tiền trong tài khoản, biết lãi suất là 7% năm, người bố cho tiền vào tài khoản bắt đầu khi người con vừa tròn 1 tuổi và kết thúc khi người con vừa tròn 20 tuổi. 15
  16.  Có một dòng thu nhập đều đặn là CF VND vào thời điểm cố định nào đó trong năm thứ 1,2,3,n,… với lãi suất cố định là r (%) năm. Thì giá trị hiện tại của dòng tiền này là : CF CF CF PV    ....  1  r (1  r ) 2 (1  r ) n 16
  17.  Thu gọn được CF  (1  r ) n  1 PV  n   (1  r )  r   Hoặc: 1 1  PV  CF   n   r r (1  r )  17
  18.  VD6: Nếu lãi suất thị trường là 7% năm, trong vòng 20 năm tới, cứ mỗi năm ông bố cho con 100 USD vào tài khoản. Hỏi hiện giá của dòng tiền này là bao nhiêu ? 18
  19.  Có một dòng thu nhập đều đặn CF VND vào thời điểm cố định mỗi năm, dòng thu nhập này kéo dài mãi mãi. Giả sử lãi suất thị trường cố định là r (%) năm. Tính hiện giá của dòng tiền trên. CF PV  r  Dùng để định giá cổ phiếu ưu đãi 19
  20. 1. Trái phiếu và rủi ro trong đầu tư trái phiếu 2. Định giá trái phiếu 3. Các loại lãi suất của trái phiếu 20
nguon tai.lieu . vn