Xem mẫu

  1. BÀI 6 LƯU KÝ, THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Giảng viên: TS. Lê Thị Hương Lan – ThS. Trần Thị Lan Hương Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014102228 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mua bán cổ phiếu đã niêm yết nhưng nhà đầu tư chưa lưu ký cổ phiếu: Nhà đầu tư Nguyễn Văn An, mua và giữ 300 cổ phiếu của công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện (mã chứng khoán PTI) từ lúc công ty chưa niêm yết trên HOSE. Nhà đầu tư An chưa lưu ký 300 cổ phiếu này tại trung tâm lưu ký. 1. Nhà đầu tư này có được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ qua sở giao dịch không? 2. Nhà đầu tư này phải làm gì để có thể bán được số cổ phiếu đó? v1.0014102228 2
  3. MỤC TIÊU • Hiểu được các vấn đề cơ bản về: khái niệm, vai trò của hệ thống lưu ký chứng khoán, mô hình tổ chức và chức năng của trung tâm lưu ký chứng khoán. • Hiểu được các vấn đề liên quan tới hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán. • Hiểu được các vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin như: vai trò, đặc điểm, các nguồn thông tin và chỉ số giá chứng khoán. • Nắm rõ các quy định của pháp luật về công bố thông tin. v1.0014102228 3
  4. NỘI DUNG Hệ thống đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán. Hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán. v1.0014102228 4
  5. 1. HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ VÀ THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN 1.1. Khái niệm, các hoạt động và vai trò của hệ thống. 1.2. Hoạt động đăng ký chứng khoán. 1.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán. 1.4. Hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán. v1.0014102228 5
  6. 1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG Khái niệm Hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán là một hệ thống cơ sở vật chất và con người phục vụ cho các xử lý trước và sau giao dịch bao gồm đăng ký chứng khoán, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán để giao dịch chứng khoán được diễn ra suôn sẻ. v1.0014102228 6
  7. 1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo) Các hoạt động của hệ thống • Hoạt động đăng ký: là việc đăng ký các thông tin về chứng khoán và quyền sở hữu chứng khoán của người nắm giữ. • Hoạt động bù trừ: là việc xử lý thông tin về các giao dịch chứng khoán nhằm đưa ra một con số ròng cuối cùng mà các bên tham gia phải thanh toán sau khi giao dịch. • Hoạt động thanh toán: là hoạt động hoàn tất các giao dịch chứng khoán, trong đó các bên sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình. • Hoạt động lưu ký: là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký. v1.0014102228 7
  8. 1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo) Vai trò của hệ thống • Giảm rủi ro cho hoạt động trên thị trường chứng khoán. • Giảm chi phí cho các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán. • Thúc đẩy lưu chuyển vốn nhanh. • Giúp cho việc quản lý có hiệu quả thị trường chứng khoán. • Đảm bảo cho các giao dịch chứng khoán được hoàn tất. v1.0014102228 8
  9. 1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo) Chức năng của trung tâm lưu ký • Quản lý chứng khoán lưu ký của khách hàng. • Cung cấp chứng nhận về quyền sở hữu và các thông tin về tình hình thay đổi của chứng khoán lưu ký cho khách hàng. • Thanh toán tiền và chứng khoán qua hệ thống tài khoản. • Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức cho người sở hữu chứng khoán. • Thực hiện quyền của người sở hữu cho các chứng khoán lưu ký tại thị trường lưu ký. • Thực hiện chuyển khoản, chuyển nhượng, rút, cầm cố chứng khoán thông qua các bút toán ghi sổ trong hệ thống tài khoản. • Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, bị mất cắp… v1.0014102228 9
  10. 1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN • Đăng ký thông tin về chứng khoán: tên chứng khoán, mã chứng khoán, số lượng chứng khoán, loại chứng khoán... • Đăng ký thông tin về người sở hữu chứng khoán: Họ tên, số đăng ký sở hữu, địa chỉ, điện thoại liên lạc của người sở hữu, số lượng chứng khoán sở hữu ... v1.0014102228 10
  11. 1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Mục đích • Tổ chức phát hành cung cấp thông tin chi tiết về cổ đông, loại và số lượng chứng khoán sở hữu để trung tâm lưu ký, thành viên lưu ký có căn cứ nhận chứng khoán của cổ đông vào lưu ký. • Để xác định ai là người được hưởng các quyền của các chứng khoán lưu ký. • Giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký: quyền nhận cổ tức, quyền bỏ phiếu, quyền nhận trái tức và vốn gốc, quyền mua, quyền chuyển đổi,... • Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng theo ủy quyền của Tổ chức phát hành. v1.0014102228 11
  12. 1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Cách thức thực hiện quyền TCPH Người sở hữu chứng 4 khoán chưa lưu ký 1 NHCĐTT TTLK (4) Người sở hữu chứng khoán đã lưu ký 3 2 TVLK • (1): TCPH thông báo cho TTLK ngày đăng ký cuối cùng và thông tin thực hiện quyền. • (2): TTLK thông báo cho TVLK ngày đăng ký cuối cùng và yêu cầu lập danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký. • (3): TVLK gửi cho TTLK danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký. • (4): TTLK lập danh sách cổ đông tổng hợp (gồm cả cả phần danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký và chưa lưu ký), tính toán quyền phân bổ và chuyển cho TCPH để xác nhận. v1.0014102228 12
  13. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN • Là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng. • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến việc mở tài khoản lưu ký, gửi, rút, chuyển khoản, thực hiện các giao dịch bảo đảm như cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán... • Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản an toàn chứng chỉ chứng khoán tại kho chứng chỉ chứng khoán. v1.0014102228 13
  14. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Hình thức lưu ký Lưu ký tổng hợp: là hình thức lưu ký mà các chứng khoán cùng loại của cùng một tổ chức phát hành được quản lý chung với nhau, không tách biệt theo từng khách hàng. Ưu điểm: • Đơn giản hóa thủ tục. • Tạo thuận lợi cho khách hàng thực hiện các giao dịch chứng khoán. • Tạo thuận lợi cho khách hàng khi muốn rút chứng khoán. • Trung tâm lưu ký có thể cung cấp các dịch vụ tiện ích đối với chứng khoán lưu ký. v1.0014102228 14
  15. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Hình thức lưu ký Lưu ký riêng biệt: là hình thức lưu ký mà các chứng khoán ghi danh được ký gửi và quản lý theo chính tên của khách hàng lưu ký chứng khoán đó. • Lưu giữ riêng biệt với chứng khoán của khách hàng khác. • Rút đúng loại chứng khoán đã lưu ký. • Mua thêm/bán bớt phải ghi rõ sê ri, mã chứng khoán và các đặc tính khác (nếu có). • Chi phí lưu ký cao. v1.0014102228 15
  16. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Tài khoản lưu ký chứng khoán • Tài khoản chứng khoán giao dịch: dùng để phản ánh số chứng khoán hiện có của khách hàng. • Tài khoản chứng khoán cầm cố: dùng để phản ánh số chứng khoán bị cầm cố. • Tài khoản chứng khoán chờ niêm yết (chờ giao dịch): dùng để hạch toán số chứng khoán chờ niêm yết nhưng vẫn được phép lưu ký tại trung tâm lưu ký. • Tài khoản chứng khoán chờ rút: dùng để hạch toán số chứng khoán khách hàng có nhu cầu rút nhưng đang trong thời gian chờ rút. • Tài khoản thanh toán bù trừ chứng khoán đã giao dịch (chờ thanh toán): dùng để hạch toán việc giao và nhận chứng khoán theo chứng từ thanh toán chứng khoán . • Tài khoản tạm ngừng giao dịch: Chứng khoán bị kiểm soát, không còn bị kiểm soát nữa nhưng tạm ngừng giao dịch để xác định lại giá tham chiếu. • Tài khoản tạm giữ: nhận được từ việc sử dụng quĩ hỗ trợ thanh toán. v1.0014102228 16
  17. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Nguyên tắc quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán Quản lý theo 2 cấp: • Cấp thành viên: Khách hàng phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký. Tại thành viên lưu ký chứng khoán:  Quản lý chi tiết cho từng khách hàng.  Quản lý tách biệt với tài sản của thành viên lưu ký.  Không được sử dụng chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ 3 hoặc của thành viên lưu ký.  Hoàn tất nghĩa vụ đối với khách hàng trong trường hợp khách hàng chuyển sang thành viên lưu ký khác. • Cấp trung tâm: Thành viên lưu ký mở tài khoản lưu ký đứng tên thành viên lưu ký tại trung tâm lưu ký. Tại trung tâm lưu ký chứng khoán:  Quản lý tách biệt với tài sản của trung tâm lưu ký.  Không được sử dụng chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ 3 hoặc của trung tâm lưu ký. v1.0014102228 17
  18. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký chứng khoán • Ký gửi chứng khoán. • Rút chứng khoán. • Chuyển khoản chứng khoán. • Cầm cố và giải tỏa cầm cố. v1.0014102228 18
  19. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Đối với chứng khoán cầm cố Thành viên lưu ký chỉ được phép cầm cố chứng khoán của khách hàng được lưu ký tại trung tâm lưu ký khi: • Thành viên lưu ký có cấp tín dụng cho khách hàng lưu ký và được thế chấp bằng chứng khoán được đưa vào lưu ký tổng hợp tại trung tâm lưu ký. • Khách hàng lưu ký có văn bản ủy quyền cho thành viên lưu ký tại tài khoản chứng khoán của mình khi thành viên lưu ký có nhu cầu được tái cấp vốn từ trung tâm lưu ký. v1.0014102228 19
  20. 1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Qui trình cầm cố và giải tỏa cầm cố chứng khoán 6 6 TVLK (3) TTLK (5) TVLK 4 7 2 7 Bên cầm cố Bên nhận cầm cố 1 v1.0014102228 20
nguon tai.lieu . vn