Xem mẫu

  1. BÀI 5 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Giảng viên: ThS. Nguyễn Hương Giang – ThS. Trần Thị Lan Hương Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014102228 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Hướng dẫn mở tài khoản giao dịch chứng khoán • Ông Nguyễn Đức Bình chưa có tài khoản và đang có một số tiền, dự định đầu tư chứng khoán niêm yết trong thời gian tới. • Ông Bình đến Công ty chứng khoán hỏi tư vấn về các thủ tục để có thể mua – bán chứng khoán niêm yết. Là nhân viên tư vấn, bạn sẽ hướng dẫn ông Bình mở tài khoản và mua – bán chứng khoán như thế nào? v1.0014102228 2
  3. MỤC TIÊU • Hiểu được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về giao dịch chứng khoán. • Nắm được các cơ chế xác định giá chứng khoán. • Nắm được các phương thức giao dịch chứng khoán. • Được tìm hiểu về các loại lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán. v1.0014102228 3
  4. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ký quỹ (tiền) Nhà đầu tư Mở tài khoản Lưu ký (CK) Đặt lệnh Thông báo kết (ghi phiếu mua bán) quả giao dịch (Trực tiếp, từ xa) Nhân viên môi giới Kiểm tra phiếu lệnh (Fax, Tel, Net) Đại diện giao dịch tại SGDCK (Gõ/Key) Máy chủ của SGDCK v1.0014102228 4
  5. NỘI DUNG Các khái niệm cơ bản. Thời gian thanh toán. Cơ chế xác định giá chứng khoán. Phương thức giao dịch. Liên hệ thực tiễn thị trường chứng khoán Việt Nam. v1.0014102228 5
  6. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Giá tham chiếu: là mức giá cơ sở để xác định giá trần và giá sàn. • Biên độ dao động giá: là giới hạn dao động giá trong ngày giao dịch. Biên độ dao động giá = Giá tham chiếu +/- (Giá tham chiếu x tỷ lệ BĐDĐ%) • Đơn vị yết giá: là mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua và bán chứng khoán. • Đơn vị giao dịch: là số chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh. v1.0014102228 6
  7. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo) Đơn vị giao dịch Loại giao dịch Quy định Hình thức giao dịch Giao dịch có số lượng từ 1 đến 9 hoặc Sẽ được trực tiếp giao dịch Giao dịch lô lẻ 1 đến 99 CP/CCQ. với công ty chứng khoán. Giao dịch có số lượng từ 10 đến 9.990 Sẽ được giao dịch qua khớp Giao dịch lô chẵn CP/CCQ và là bội số của 10 hoặc từ lệnh tập trung tại SGD 100 đến 9900 là bội số của 100. chứng khoán. Sẽ được giao dịch thỏa Giao dịch lô lớn Là giao dịch có số lượng từ 10.000 thuận qua SGD chứng (thỏa thuận) CP/CCQ trở lên. khoán. v1.0014102228 7
  8. 2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN Thời gian thanh toán (chu kỳ thanh toán) Là độ dài khoảng thời gian từ lúc thực hiện giao dịch cho đến khi chứng khoán và tiền được thực nhận về tài khoản của bên mua. “T+3” Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 T T+1 T+2 T+3 T+4 v1.0014102228 8
  9. 2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN (tiếp theo) Trình tự thanh toán Người mua Người bán Tiền CK Tiền T+0 T+0 T+3 CK CK T+3 TTGDCK T+2 Công ty Công ty Trung tâm CK B CK A thanh toán bù trừ Tiền Tiền T+3 T+2 v1.0014102228 9
  10. 2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN (tiếp theo) Thống kê thời gian thanh toán ở một số quốc gia Nước Hiện tại Trước đây T+5 (từ 7/2001) Ấn Độ T+2 (từ năm 2003) T+3 (từ 4/2002) T+5 (đầu thập niên 90) Canada T+1 (7/2006) T+3 (từ 1995) Từ T+0 đến T+14 Hàn Quốc T+2 (từ những năm 90) T+3 Hồng Kông T+2 (cuối những năm 90) T+7 (đầu những năm 90) Malaysia T+3 (12/2000) T+5 (8/1997) T+3 và T+1 Mỹ T+5 (6/1995) (đang triển khai) v1.0014102228 10
  11. 3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ • Xác định giá theo lệnh. Không xuất hiện nhà tạo lập thị trường, giá cả được xác định trên cơ sở cạnh tranh các nhà đầu tư. Phí giao dịch được tính theo tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch. • Xác định giá theo giá.  Trong cơ chế này xuất hiện nhà tạo lập thị trường, giá cả được xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà tạo lập thị trường.  Nhà đầu tư là đối tác của nhà tạo lập thị trường và phí giao dịch được tính kèm vào giá. Nhà tạo lập thị trường thường là các định chế tài chính (Công ty chứng khoán, NHTM…).  Giá chứng khoán trên thị trường là giá cạnh tranh giữa các nhà tạo lập thị trường. v1.0014102228 11
  12. 3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ (tiếp theo) Cơ chế xác định giá theo lệnh • Ưu điểm:  Quá trình xác lập giá được thực hiện một cách hiệu quả. Tất cả lệnh mua và bán được cạnh tranh với nhau nên nhà đầu tư có thể giao dịch tại mức giá tốt nhất.  Không có các nhà tạo lập thị trường nên bảo đảm tính minh bạch. Lệnh của các nhà đầu tư được thực hiện theo những nguyên tắc khớp lệnh.  Nhà đầu tư theo dõi các thông tin được công bố để đưa ra quyết định kịp thời trước diễn biến thị trường.  Chi phí giao dịch thấp, kỹ thuật đơn giản, dễ kiểm tra, giám sát. • Nhược điểm: Giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối cung – cầu, khả năng thanh toán và linh hoạt không cao. v1.0014102228 12
  13. 3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ (tiếp theo) Cơ chế xác định giá theo giá • Ưu điểm: Có tính thanh khoản và ổn định cao về giá cả. • Nhược điểm:  Tăng phí giao dịch của nhà đầu tư (phí giao dịch thường cao).  Vai trò của nhà tạo lập thị trường được đề cao, làm giảm vai trò của nhà môi giới khác.  Có thể bóp méo cơ chế xác định giá khi có sự cấu kết giữa các nhà tạo lập thị trường. Đồng thời, nhà tạo lập thị trường có thể thực hiện không công bằng giữa các nhà đầu tư.  Yêu cầu phải có các định chế tài chính đủ mạnh về vốn và nhân sự để đảm đương vai trò của nhà tạo lập thị trường. v1.0014102228 13
  14. 4. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH • Phương thức giao dịch thỏa thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. • Phương thức giao dịch khớp lệnh. Bảng tóm tắt các phương thức giao dịch Loại Chứng khoán Khớp lệnh Thỏa thuận Cổ phiếu x x Chứng chỉ quỹ x x Trái phiếu x v1.0014102228 14
  15. 4. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH (tiếp theo) 4.1. Phương thức giao dịch thỏa thuận. 4.2. Phương thức giao dịch khớp lệnh. 4.3. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài. v1.0014102228 15
  16. 4.1. PHƯƠNG THỨC THỎA THUẬN CỔ PHIẾU • Các giao dịch được thực hiện theo lô chẵn hoặc lô lớn. • Các giao dịch lô chẵn được thực hiện tại mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch hoặc giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. • Giao dịch lô lớn phải tuân theo quy định về biên độ giá trong ngày. v1.0014102228 16
  17. 4.2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH 4.2.1. Các loại khớp lệnh. 4.2.2. Nguyên tắc khớp lệnh. 4.2.3. Các loại lệnh. v1.0014102228 17
  18. 4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH • Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Các lệnh được tích tụ lại một thời điểm mới được khớp với nhau. • Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch và thỏa mãn về giá. v1.0014102228 18
  19. 4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH (tiếp theo) Khớp lệnh định kỳ • Ưu điểm:  Phản ánh quan hệ cung – cầu của thị trường.  Ngăn chặn biến động giá.  Giảm sai sót trong thanh toán và giao dịch. • Nhược điểm:  Không phản ánh tin tức tức thời của thị trường.  Hạn chế cơ hội của nhà đầu tư. v1.0014102228 19
  20. 4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH (tiếp theo) Khớp lệnh liên tục • Ưu điểm:  Phán ánh tức thời giá cả trên thị trường để nhà đầu tư có thể kịp thời điều chỉnh các quyết định đầu tư tiếp theo.  Khối lượng giao dịch lớn, thời gian giao dịch nhanh, phù hợp với thị trường có khối lượng giao dịch lớn và sôi động.  Hạn chế chênh lệch giá giữa lệnh mua và lệnh bán. • Nhược điểm: Chỉ tạo ra mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tập hợp các giao dịch. v1.0014102228 20
nguon tai.lieu . vn