Xem mẫu
- CHƯƠNG 6
BẢO LÃNH XUẤT NHẬP
KHẨU
- BẢO LÃNH XUẤT NHẬP KHẨU
6.1. Khái niệm, chức năng và các
loại hình bảo lãnh XNK
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Chức năng
6.1.3. Phân loại bảo lãnh
6.1.4. Một số loại hình bảo lãnh
XNK phổ biến
- 6.1.1. Khái niệm
• Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ
chức bảo lãnh (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh/người thụ
hưởng bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh
- 6.1.2. Chức năng
• Bảo lãnh là công cụ bảo đảm: bằng việc
cam kết chi trả bồi thường khi xảy ra sự
cố vi phạm hợp đồng, bảo lãnh tạo ra sự
tin tưởng trong quá trình thực hiện hợp
đồng
• Bảo lãnh là công cụ tài trợ: trong trường
hợp người được bảo lãnh không thực hiện
được nghĩa vụ hợp đồng, người bảo lãnh
thực hiện nghĩa vụ tài trợ tài chính để
thanh toán cho người nhận bảo lãnh
- 6.1.3. Phân loại bảo lãnh
• Theo phương thức phát hành bảo lãnh
• Bảo lãnh trực tiếp: Ngân hàng của người xin bảo lãnh
cam kết bồi thường không hủy ngang cho người thụ
hưởng
• Sau khi bồi thường người thụ hưởng, NH truy đòi bồi
hoàn trực tiếp từ người xin bảo lãnh
• Có 3 bên tham gia: người xin bảo lãnh, ngân hàng bảo
lãnh, người thụ hưởng
• Bảo lãnh gián tiếp: có 4 bên tham gia: người xin bảo
lãnh, ngân hàng chỉ thị, ngân hàng bảo lãnh, người thụ
hưởng
- 6.1.3. Phân loại bảo lãnh
• Theo điều kiện thanh toán
• Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện: việc
thanh toán được thực hiện ngay khi ngân
hang pahts hành nhận được yêu cầu đầu
tiên bằng văn bản của người thụ hưởng
không đòi hỏi phải có chứng từ kèm theo
• Bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ: điều
kiện thanh toán phải có chứng từ xác
nhận của bên thứ 3- bên độc lập có đủ tư
- 6.1.3. Phân loại bảo lãnh
• Theo mục đích của bảo lãnh
• Bảo lãnh dự thầu
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh đặt cọc hay tiền ứng trước
• Bảo lãnh toán toán hay bảo lãnh trả chậm
• Bảo lãnh bảo hành
- Một số loại bảo lãnh phổ biến
• Bảo lãnh vay vốn
• Bảo lãnh thanh toán
• Bảo lãnh dự thầy
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
• Bảo lãnh hoàn thanh toán
• Các loại bảo lãnh khác
- 6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK
• 6.2.1. Các hình thức phát hành bảo lãnh
• 6.2.2. Điều kiện bảo lãnh
• 6.2.3. Quy trình bảo lãnh
• 6.2.4. Phí bảo lãnh
- 6.2.1. Các hình thức phát hành
bảo lãnh
• Phát hành thư bảo lãnh: thư bảo lãnh là cam kết đơn
phương bằng văn bản của TCTD về việc TCTD sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hangf không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
• Hợp đồng bảo lãnh: là thỏa thuận bằng văn bản giữa
TCTD và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa TCTD, bên nhận
bảo lãnh, khách hang và các bên liên quan (nếu có) về
việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hang khi khách hang không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh
• Ký xác nhận bảo lãnh trên hối phiếu, lệnh phiếu
- 6.2.2. Điều kiện bảo lãnh
• Bên được bảo lãnh phải đảm bảo các đk sau:
• - có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật
• - có trụ sở làm việc hợp pháp (đối với pháp nhân, công
ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân) hoặc hộ khẩu
thường trú (đối với hộ kinh doanh cá thể) cùng địa bàn
tỉnh, thành phố nơi chi nhanh đóng trụ sở
• - có đảm bảo hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh
- 6.2.2. Điều kiện bảo lãnh
• Có dự án đầu tư hoặc phương án kinh doanh
phù hợp với các quy định của pháp luật và có
hiệu quả khả thi đề nghị bảo lãnh
• Đối với bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu, khách
hang phải đảm bảo các điều kiện theo quy định
của pháp luật về thương phiếu
• Đối với bảo lãnh vay vốn nước ngoài, khách
hàng phải thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 6.2.3. Quy trình bảo lãnh
• Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ bảo lãnh
• Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị bảo lãnh của khách
hàng, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định bảo
lãnh
• Xét duyệt cấp bảo lãnh và hohanf chỉnh hồ sơ bảo lãnh
• Ký kết hợp đồng
• Kiểm tra, giám sát khoản bảo lãnh
• Xử lý phát sinh
• Giải tỏa bảo lãnh
- 6.2.4. Phí bảo lãnh
• Phí bảo lãnh tính cho mỗi khoản bảo lãnh:
• Phí BL=Số dư BL x Tỷ lệ phí BL x Thgian BL
• Số dư BL là số tiền đang còn được BL
• Tỉ lệ phí BL do các bên thỏa thuận tùy thuộc vào mức độ
rủi ro của đối tượng BL. Tỉ lệ ký quỹ của người xin BL.
Thông thường tỉ lệ ngày không vượt quá 2%/năm tính
trên số tiền còn lại đang được BL
• Thời gian BL là thời gian (tính theo ngày) NH chịu trách
nhiệm BL về số dư BL và có nghĩa vụ thanh toán theo BL
đã cấp
- Câu hỏi thảo luận chương
1. Trình bày các hình thức bảo lãnh xuất nhập khẩu? Hiểu
biết của anh chị về hoạt động bảo lãnh xuất nhập khẩu của
một ngân hàng thương mại ở Việt Nam?
2. Trình bày điều kiện và quy trình bảo lãnh xuất nhập
khẩu? Liên hệ thực tiễn với một ngân hàng thương mại ở
Việt Nam.
3. Hiện nay các ngân hàng thương mại ở Việt Nam chủ yếu
sử dụng loại bảo lãnh xuất nhập nào?
nguon tai.lieu . vn