Xem mẫu

  1. Chương 3 89
  2. Hối phiếu Phương tiện Tiền mặt Séc TTQT Thẻ thanh toán 90
  3. 1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 91
  4. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA HỐI PHIẾU Mua bán hàng hóa quốc Thế kỷ 12, bán hàng trả tế chậm (Phát triển mạnh – thanh toán ngay khó) Ngƣời mua ký Ngƣời bán cần vốn kinh doanh: văn bản nhận nợ - Phát hành hứa phiếu mua chịu (Hứa phiếu) - Dùng hứa phiếu đang sở hữu để thanh toán cho ngƣời khác Hối phiếu: - Ngƣời bán: phát hành hối phiếu - Ngƣời mua: ký chấp nhận trả nợ - Đƣợc sử dụng chủ yếu từ thế kỷ 16 92
  5. HỐI PHIẾU  Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người ký phát (drawer)  Yêu cầu người bị ký phát (drawee): - khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc - tại một ngày cụ thể trong tương lai  Phải trả 1 số tiền nhất định cho người thụ hưởng 93
  6. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU - Tính trừu tượng và độc lập - Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu - Không cần kèm theo bất cứ hợp đồng cơ sở cho việc lập hối phiếu - Luật nghiêm cấm phát hành hối phiếu khống - Tính bắt buộc trả tiền: là một mệnh lệnh đòi tiền (pay to the order of…) - Tính lưu thông: thanh toán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp vay vốn, chiết khấu, ký hậu sang người khác. 94
  7. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TẠO LẬP HỐI PHIẾU Các điều kiện chủ thể: - Ngƣời phát hành phải đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý, không phân biệt pháp nhân hay thể nhân (tổ chức hay cá nhân). - Việt Nam qui định chỉ các doanh nghiệp mới đƣợc phát hành. 95
  8.  Các yếu tố pháp lý về hình thức khi tạo lập HP: - HP phải đƣợc tạo lập dƣới dạng văn bản, là 1 chứng từ tài chính, bằng giấy. - Hình thức và ngôn ngữ trên HP: phải là ngôn ngữ thống nhất, nếu có nhiều ngôn ngữ thì vô hiệu lực, không có giá trị khi sử dụng mực đỏ, bút chì. - Số bản của HP: HP có thể phát hành thành 1 hay nhiều bản chính - Số HP: Do ngƣời XK tự ghi, tự đánh số chứ luật không qui định. Nhƣng nếu L/C yêu cầu thì phải điền đúng nhƣ L/C. 96
  9. - Tiêu đề HP: Luật châu Âu – bắt buộc, Luật Anh – không bắt buộc. - Địa điểm phát hành: Mục đích chọn luật điều chỉnh. - Ngày tháng ký phát HP: Mọi HP không ghi ngày tháng đều không có giá trị đối với mọi luật cho dù L/C có yêu cầu hay không. 97
  10. - Thời hạn trả tiền của HP: + Nguyên tắc ghi: phải ghi thời hạn là vô điều kiện + Nếu có ghi điều kiện thì HP vô giá trị. VD: “Sau khi hàng hóa đƣợc kiểm nghiệm xong, thì trả tiền ngay…” “60 ngày sau ngày nhận hàng xong, trả ngay cho…”  Vô hiệu “60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu”  Có hiệu lực 98
  11. - Tên ngƣời hƣởng lợi: đƣợc ghi trên HP. - Số tiền của HP: phải là số tiền nhất định, có ký hiệu tiền tệ. Hầu hết các nƣớc hoặc ghi cả bằng số và bằng chữ. - Có được ghi lãi suất bên cạnh số tiền của HP? 99
  12. Nếu số tiền bằng số và bằng chữ ghi mâu thuẫn nhau thì hối phiếu có giá trị thanh toán không? + PLVN 1999, Đ6: Số tiền nhỏ hơn có giá trị thanh toán. + LCCCCN 2007, Đ16: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán. + UCC USA1962, Đ3 – 115: Điều khoản đánh máy sẽ loại bỏ những điều khoản in sẵn. Điều khoản viết tay sẽ loại bỏ cả 2 điều khoản trên. Điều khoản bằng chữ loại bỏ các điều khoản bằng số. + Geneve 1930: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán + Luật các CCCN Trung Quốc và ISBP (Tập quán NH tiêu chuẩn quốc tế): Số tiền bằng số và bằng chữ phải có giá trị nhƣ nhau 100
  13. - HP đòi tiền bằng L/C: phải dẫn chiếu - Ngƣời trả tiền HP: Ngƣời NK, ngƣời phát hành L/C, thƣờng đƣợc qui định ở góc dƣới cùng bên trái của hối phiếu. - Tên, địa chỉ ngƣời ký phát: bắt buộc phải có chữ ký, ghi ở góc dƣới cùng bên phải của HP. - Các nội dung khác: theo cái gì, vào tài khoản nào… 101
  14. PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU 1/Căn cứ vào thời hạn trả tiền  HP trả tiền ngay  HP có kỳ hạn 2/căn cứ vào chứng từ kèm theo  HP trơn  HP kèm chứng từ 102
  15. 3/Căn cứ vào tính chuyển nhƣợng • HP đích danh • HP vô danh • HP chuyển nhƣợng theo lênh 4/Căn cứ vào ngƣời ký phát HP • HPTM • HPNH 5/Căn cứ vào phƣơng thức trả tiền AD trong ngoại thƣơng • HP nhờ thu • HP tín dụng chứng từ 103
  16. Ví dụ Bên XK: CT X, địa chỉ số 30 Trần Phú , Hà Nội, có TK tại VIETCOMBANK Bên NK: CT Y, địa chỉ 18 Bank Street, New York, có TK tại Citybank New York HĐTM số 123/HN/HTX , ngày 1/7/2008 Hoá đơn TM số 123/HN/HTX ngày 15/8/2008 Trị giá HĐ: 2.000USD Căn cứ hoá đơn, ngày 20/8/2008, X ký HP với Y Lập HP với đk thanh toán ngay khi nhìn thấy, Người XK ký phát HP theo phương thức nhờ thu 104
  17. BILL OF EXCHANGE No.:001 Ha Noi,August 20th 2008 For: USD 2.000 At sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of X Company the sum of United States Dollars two thounsands To : Y Company X Company No.18,Bank Street,New York No.30,Tran Phu Street,Ha Noi 105
  18. THANH TOÁN CÓ KỲ HẠN THEO PT NHỜ THU  Trả tiền sau 80 ngày sau ngày cấp B/L: At 80 days after B/L date sight of  Trả tiền sau 80 ngày kể từ khi nhận đƣợc HP: At 80 days after sight of  Trả tiền sau 80 ngày sau ngày lập HP: At 80 days after date sight of 106
  19. MẪU HP THEO PHƢƠNG THỨC L/C (HP CHUYỂN NHƢỢNG THEO LỆNH) BILL OF EXCHANGE(1) No:001 Ha Noi,August 20th 2008 For : USD 2.000 At 80 days after sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of Vietcombank the sum of United States Dollars two thounsands Value received as per our invoice(s) No.:…………………………………….. dated:….…………………………………………………………………………. Drawn under:……………………………………………………………………. confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:……………………………. dated/wired……………………………………………………………………… To: Citybank New York X Company No.30 Tran Phu Street ,Hanoi 107
  20. VD VỀ HP ĐÍCH DANH KHÔNG CHUYỂN NHƢỢNG BILL OF EXCHANGE(1) No.:……… Ha Noi, …(7)…………… For:…(2)……… At…(4)….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to Mr.X only the sum of…(2)…… Value received as per our invoice(s) No.:…………………………………….. dated:….…………………………………………………………………………. Drawn under:……………………………………………………………………. confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:……………………………. dated/wired……………………………………………………………………… To:…(3)……………… (name and address of Drawer) ………(5)……………... …(signature)… ………………………… (8) 108
nguon tai.lieu . vn