Xem mẫu
- THANH TOÁN
QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS.Lê Thúy Kiều
1
- MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
• Môn học Thanh toán quốc tế là môn học mang
tính tác nghiệp cao.
• Môn học TTQT giúp sinh viên tìm hiểu chuyên
sâu về các lĩnh vực :
Tỷ giá hối đoái, thị trường hối đoái, các nghiệp
vụ kinh doanh ngoại tệ
Các phương tiện thanh toán quốc tế
Các phương thức thanh toán quốc tế
2
- TÀI LIỆU HỌC TẬP – THAM KHẢO
Tài liệu học tập chính
[1] PGS. TS. Trần Hoàng Ngân, 2010, Thanh toán Quốc tế,
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Thống kê.
[2] TS. Nguyễn Minh Kiều, 2008, Thanh Toán Quốc Tế,
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Thống kê.
Tài liệu tham khảo
[1] TS. Vũ Hữu Tựu, 2002, Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại
thương, NXB Giáo dục
[2] INCOTERMS 2000
[3] INCOTERMS 2010
[4]PGS Đinh Xuân Trình, 2002, Thanh toán quốc tế trong
3
- TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI HỌC
Tiêu chuẩn đánh giá
Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20%
Điểm tiểu luận: 30%
Điểm thi cuối kỳ: 50%
Nhiệm vụ của người học
Dự giờ giảng trên lớp tối thiểu 80%
Làm bài tập tiểu luận theo yêu cầu của giảng viên.
Thuyết trình, báo cáo (nếu có)
4
- NỘI DUNG MÔN HỌC
• Chương 1 : Hối đoái
• Chương 2 : Phương tiện thanh toán quốc tế
• Chương 3 : Phương thức thanh toán quốc tế
5
- Chương một
•HỐI ĐOÁI
6
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1. Tỷ giá hối đoái
2. Thị trường hối đoái
3. Các nghiệp vụ hối đoái
7
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.1 Khái niệm
Hối đoái (Exchange): là sự chuyển đổi từ một
đồng tiền này sang một đồng tiền khác.
Vd1: chuyển đổi từ đồng Việt Nam (VND) sang
dollar Mỹ (USD)
Vd2: chuyển đổi từ Euro (EUR) sang Yen Nhật
(JPY)
Tỷ giá hối đoái (Exchange rate):
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước
này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ
nước khác.
8
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.1 Khái niệm (tt)
Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan
giá trị giữa hai loại tiền.
Ví dụ: Ngày 15/09/2005 trên thị trường hối
đoái quốc tế ta có thông tin:
• 1USD = 111.50 JPY
Tỷ giá hối đoái phản ánh sức mua đối ngoại
thực tế của một đồng tiền trên thị trường
quốc tế.
9
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.1 Khái niệm (tt)
Cách viết tỷ giá :
1 A = x B
hoặc A/B = x
Vd: Tỷ giá 1USD = 110 JPY ta có thể viết
USD/JPY = 110 hoặc là 110 JPY/USD
10
- QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
Để thống nhất và tiện lợi trong các giao dịch
ngoại hối, Tổ chức Tiêu Chuẩn Quốc Tế ( Iternational
Standard Organization) – ISO quy ước tên đơn vị tiền tệ
của một quốc gia được viết bằng ba ký tự.
Ký hiệu đơn vị tiền tệ :
Bằng chữ in hoa,gồm 3 ký tự XXX
- 2 ký tự đầu: tên quốc gia
- Ký tự thứ ba: tên gọi đồng tiền
Ví dụ:
- JPY: Japanese Yen
- CHF: Confederation Helvetique Franc
- GBP: Great Britain Pound
- USD: United States dollars 11
- QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
Ký hiệu đơn vị tiền tệ của một số quốc gia
Teân ñoàng tieàn Kyù hieäu
Baûng Anh GBP
Dollar Myõ USD
Ñoàng Euro EUR
Dollar Canada CAD
Dollar Hong Kong HKD
Dollar Singapore SGD
Dollar UÙc AUD
Franc Thuïy Só CHF
Yen Nhaät JPY
Baht Thaùi THB
12
- QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
Teân ñoàng tieàn Kyù hieäu
Krone Ñan Maïch DKK
Kroner Na uy NOK
Krona Thuïy Ñieån SEK
Dollar New Zealand NZD
13
-
1. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá–quotation)
Nguyên tắc:
1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá
Commodity currency – đồng tiền yết giáù
Terms currency đồng tiền định giá
Đồng tiền yết giá là đồng tiền biểu thị giá trị của nó
qua đồng tiền khác.
Đồng tiền định giá là đồng tiền dùng để xác định giá
trị của đồng tiền khác.
Đối khoản: Đối khoản tức là một khoản tiền này ứng
với một khoản tiền kia theo một tỷ giá xác định
14
- I. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (tt)
Ví dụ: USD/VND = 20.200/20.220
EUR/VND = 21.250/21.450
Theo tập quán kinh doanh của ngân hàng
Đồng tiền đứng trước là đồng tiền yết giá (Reference /
Commodity currency), đơn vị đồng tiền yết giá là 1
Đồng tiền đứng sau là đồng tiền định giá (Price/ term
currency)
Tỷ giá đứng trước là tỷ giá mua của các ngân hàng
(BID RATE): là tỷ giá mà ngân hàng mua về đồng
tiền yết giá và bán ra đồng tiền định giá.
Tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán của các ngân hàng (AKS
RATE/OFFER RATE): là tỷ giá mà ngân hàng bán
đồng tiền yết giá để mua về đồng tiền định giá. 15
- I. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (tt)
VD : Tỷ giá USD/CHF được chào :
BID ASK
1,1760 1,1767
mua USD bán USD
bán CHF mua CHF
16
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (tt)
Có 2 phương pháp yết giá:
a. Phương pháp yết giá trực tiếp:
(Direct quotation Price quotationtrực tiếp)
1 ngoại tệ = x nội tệ
Phương pháp yết giá này được áp dụng ở
nhiều quốc gia như: Nhật, Thái Lan, Hàn
Quốc, Singapore và Việt Nam...
Ví dụ : Tại TP Hồ Chí Minh:
1 USD = 20.580 VND
1 EUR = 26.831 VND
1 GBP = 31.407 VND 17
1 AUD = 13.633 VND
- I. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (tt)
b. Phương pháp yết giá gián tiếp:
(Indirect quotationVolume quotationgián tiếp)
1 nội tệ = y ngoại
tệ
Phương pháp yết giá này được áp dụng ở
nhiều quốc gia như: Anh, Mỹ, Châu Âu,
Úc…
Ví dụ : Tại New York:
1 USD = 110,74 JPY
1 USD = 1,1327 CHF
1 USD = 7,8095 HKD 18
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.2 Phương pháp biểu thị tỷ giá (tt)
Theo tập quán quốc tế thì GBP, AUD, EUR…
luôn là đồng tiền yết giá so với USD và USD là
đồng tiền yết giá so với hầu hết các đồng tiền
khác (JPY, CNY, HKD, CHF, VND,..).
Riêng USD và EUR vừa yết giá gián tiếp vừa
được yết giá trực tiếp.
19
- 1. Tỷ giá hối đoái
1.3 Phương pháp đọc tỷ giá (ngôn ngữ trong giao dịch
hối đoái quốc tế).
Để nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, các tỷ giá không
bao giờ được đọc đầy đủ trên thị trường, mà người ta
thường đọc những con số có ý nghĩa.
VD : với tỷ giá USD/CHF = 1,1760 – 1,1767
Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai
số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure),
hai số kế tiếp gọi là “điểm” (point).
Như vậy, ta thấy tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng
chênh lệch ( tiếng Anh gọi là: Spread), thông thường vào
khoảng 5 đến 20 điểm. 20
nguon tai.lieu . vn