Xem mẫu

  1. BÀI 3 CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH TS. Nguyễn Thị Diệu Chi Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015108211 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Công ty Sanfo Việt Nam ký hợp đồng bán hạt Macca sơ chế cho công ty NiceEast Hoa Kỳ với giá 30 USD/kg FOB cảng Hải Phòng theo Incoterm 2010, với số lượng 10MT dung sai 10% giao hàng trong tháng 10/2015. Ngày 20/12/2015 NiceEast đã mở một L/C không hủy ngang số 001303800VNUS1198, trả ngay từ ngân hàng CitiBank NewYork tới Techcombank cho Sanfo Việt Nam hưởng số tiền là 300.000 USD. Thời hạn giao hàng chậm nhất là 15/01/2016. L/C có hiệu lực trong vòng 90 ngày kể từ ngày mở. Công ty Sanfo Việt Nam đã giao hàng đúng hạn quy định trong L/C với giá trị hàng 280.000 USD. 1. Ai là người xuất khẩu? 2. Ai là người nhập khẩu? 3. Ai là người yêu cầu mở L/C? 4. Ai là người lập ra hối phiếu? 5. Ai là người có quyền chuyển nhượng hối phiếu? 6. Ngân hàng nào là ngân hàng mở L/C? 7. Ai là người hưởng lợi hiện hành hối phiếu? 8. Ai là người có nghĩa vụ phải ký chấp nhận hối phiếu? v1.0015108211 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Hiểu về các phương tiện được sử dụng trong hoạt động thanh toán quốc tế. • Phân tích một Hối phiếu, Kỳ phiếu, Séc có hiệu lực thanh toán hay không. • Lập, sửa và tư vấn các vấn đề liên quan tới Hối phiếu, Kỳ phiếu, Séc. • Phân tích các vấn đề liên quan tới việc thanh toán Hối phiếu, Kỳ phiếu và Séc. v1.0015108211 3
  4. NỘI DUNG Hối phiếu Kỳ phiếu Séc v1.0015108211 4
  5. 1. HỐI PHIẾU 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1.2. Khái niệm và các bên tham gia 1.3. Nội dung bắt buộc của hối phiếu 1.3. Đặc điểm của hối phiếu 1.3. Phân loại hối phiếu 1.3. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu v1.0015108211 5
  6. 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN • Thế kỷ thứ 12, hối phiếu dưới dạng hối phiếu tự nhận nợ; • Thể kỷ 14, hối phiếu tự nhận nợ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại tại Pháp, một quốc gia có hoạt động thương mại phát triển mạnh mẽ thời kỳ này; • Thế kỷ 16, hối phiếu tự nhận nợ chuyển thành hối phiếu đòi nợ; • Sự phát triển kinh tế và sự phát triển của hệ thống Ngân hàng, hối phiếu trở thành công cụ quan trọng và chủ yếu trong lưu thông; • Năm 1882 tại Anh Quốc đã thống nhất lập luật hối phiếu (Bill of exchange act – BEA), đây là luật hối phiếu thành văn sớm nhất và hiện nay vẫn được dẫn chiếu và áp dụng; • Năm 1930, Công ước Geneve 1930 về Luật hối phiếu thống nhất – ULB 1930 (Uniform Law for Bills of Exchange – Geneve Convention 1930). v1.0015108211 6
  7. 1.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BÊN THAM GIA • Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi đến một thời hạn nhất định hoặc một thời hạn có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu. • Các bên tham gia: 1 Người ký phát Hối phiếu (Drawer) Hgười bị ký phát - người trả tiền Hối 2 Phiếu (Drawee) Người hưởng lợi Hối Phiếu 3 (Beneficiary) v1.0015108211 7
  8. 1.3. NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU 1. Tiêu đề hối phiếu 2. Số tiền và loại tiền 3. Người trả tiền hối phiếu 4. Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu 5. Địa điểm trả tiền của hối phiếu 6. Người được hưởng lợi hối phiếu 7. Nơi và ngày lập hối phiếu 8. Người ký phát hối phiếu v1.0015108211 8
  9. 1.3. NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU (tiếp theo) • (1) Tiêu đề hối phiếu: Phải ghi chữ “Hối phiếu” (Bill of Exchange, có khi được viết tắt là Exchange hoặc là Draft). • (2) Số tiền và loại tiền: Số tiền nhất định này được ghi một cách rõ ràng, đơn giản, đúng tập quán quốc tế, được ghi cả bằng số và bằng chữ. • (3) Người trả tiền hối phiếu: Họ tên và địa chỉ người trả tiền của hối phiếu phải được ghi rõ chi tiết, được ghi vào góc dưới bên trái của hối phiếu. • (4) Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu: Có 2 dạng là Trả tiền ngay và Trả tiền sau. • (5) Địa điểm trả tiền của hối phiếu: Nếu không có quy định khác, thì địa chỉ của người bị ký phát (người trả tiền) được xem là địa điểm thanh toán hối phiếu. v1.0015108211 9
  10. 1.3. NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU (tiếp theo) • (6) Người được hưởng lợi hối phiếu: Người hưởng lợi có thể là bản thân người ký phát hối phiếu, hoặc một người khác được người ký phát chỉ định, hoặc bất cứ ai được người hưởng lợi chuyển nhượng hối phiếu bằng thủ tục ký hậu hay trao tay. • (7) Nơi và ngày lập hối phiếu:  Nơi lập hối phiếu: Ở nước người phát hành hối phiếu (người xuất khẩu).  Ngày lập hối phiếu: Không được sớm hơn ngày lập hóa đơn, không sớm hơn ngày mở L/C và nằm trong thời gian hiệu lực của L/C. • (8) Người ký phát hối phiếu: Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát là yếu tố bắt buộc phải thể hiện trên hối phiếu. v1.0015108211 10
  11. 1.3. NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU (tiếp theo) v1.0015108211 11
  12. 1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 1 Tính trừu tượng: thể hiện hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế mà chỉ cần ghi rõ số tiền. 2 Tính bắt buộc trả tiền: người trả tiền phải trả tiền đầy đủ đúng theo yêu cầu của hối phiếu, không từ chối vì lý do gì. 3 Tính lưu thông: hối phiếu có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác trong thời hạn của hối phiếu. v1.0015108211 12
  13. 1.5. PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU • Căn cứ vào thời hạn thanh toán  Hối phiếu trả tiền ngay (At sight Bill)  Hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill) • Căn cứ vào chứng từ kèm theo  Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange )  Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange) • Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu  Hối phiếu đích danh (Nominal Bill)  Hối phiếu vô danh (Bearer Bill hay Nameless Bill)  Hối phiếu theo lệnh (Order Bill) • Căn cứ vào người ký phát hối phiếu  Hối phiếu thương mại (trade bill)  Hối phiếu ngân hàng (bank bill) • Căn cứ vào trạng thái chấp nhận  Hối phiếu chưa được ký chấp nhận  Hối phiếu đã được ký chấp nhận v1.0015108211 13
  14. 1.6. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU 1 Chấp nhận Hối Phiếu (Acceptance) Ký hậu Hối Phiếu (Endorsement) (1) Ký hậu để trống – ký hậu để trắng (Blank Endorsement) (2) Ký hậu theo lệnh (To Order Endorsement) 2 “Pay to the order of Mr………..” và ký tên (3) Ký hậu hạn chế (Restrictive Endorsement) “Pay to Mr………only” (4) Ký hậu miễn truy đòi (Without Recourse Endorsement) 3 Bảo lãnh Hối Phiếu (Aval) Từ chối trả tiền Hối phiếu – kháng nghị Hối phiếu 4 (Protest for non payment) v1.0015108211 14
  15. Mẫu hối phiếu trong phương thức thanh toán nhờ thu v1.0015108211 15
  16. Mẫu Hối Phiếu trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ v1.0015108211 16
  17. 2. KỲ PHIẾU (HỐI PHIẾU NHẬN NỢ) 2.1. Khái niệm kỳ phiếu 2.2. Nội dung của kỳ phiếu v1.0015108211 17
  18. 2.1. KHÁI NIỆM KỲ PHIẾU Kỳ phiếu là giấy cam kết trả tiền vô điều kiện, do người lập phiếu phát hành ra để hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả tiền cho người khác theo quy định trong kỳ phiếu đó. v1.0015108211 18
  19. 2.2. NỘI DUNG CỦA KỲ PHIẾU v1.0015108211 19
  20. 2.2. NỘI DUNG CỦA KỲ PHIẾU v1.0015108211 20
nguon tai.lieu . vn