Xem mẫu

  1. TẬP HUẤN TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
  2. CHƯƠNG 1: PHÁT TRIỂN TÂM LÝ Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
  3. Khái niệm Trẻ em & Vị thành niên • Trẻ em: - Việt Nam: Dưới 16 tuổi - Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18 tuổi • Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi
  4. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SINH LÝ
  5. Đặc điểm phát triển sinh lý ở nữ • Ngực phát triển • Lông phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ thể: Bộ phận sinh dục, nách, chân, tay • Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi • Có kinh nguyệt
  6. Đặc điểm phát triển sinh lý ở nam • Cơ quan sinh dục phát triển • Lông (bộ phận sinh dục, nách, chân...), râu phát triển • Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt” • Đạt được sự tối đa về chiều cao • Giọng nói: Vỡ giọng
  7. SỰ THAY ĐỔI VỀ MẶT SINH LÝ  Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN  DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI LỚN VỀ TÂM LÝ
  8. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ
  9. THẢO LUẬN: • Nhóm1: Đầu vị thành niên (10-14 tuổi) • Nhóm 2: Giuã vị thành niên (14-16 tuổi) • Nhóm 3,4: Cuối vị thành niên (16-18 tuổi) • Nội dung thảo luận: Những đặc điểm phát triển của từng giai đoạn tuổi VTN về: + Chuyển động hướng đến sự độc lập + Hứng thú nghề nghiệp + Giới tính + Đạo đức và tự định hướng
  10. Đầu vị thành niên (10-14 tuổi) • CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • GIỚI TÍNH • ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
  11. CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • Tìm kiếm bản sắc. • Nhận ra rằng cha mẹ, giáo viên không hoàn • Buồn, ủ rũ. hảo, “bắt lỗi” người • Năng lực sử dụng lời lớn. nói để bộc lộ bản thân • Tìm kiếm những người tăng. mới để yêu thương. • Thường hay biểu hiện • Có xu hướng quay lại cảm xúc bằng hành những hành vi nhi hóa. động hơn bằng từ ngữ. • Nhóm bạn ảnh hưởng • Quan hệ bạn bè thân đến sở thích và kiểu ăn thiết được coi trọng mặc. • Ít gắn bó, tình cảm với
  12. HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai gần. • Năng lực làm việc tăng hơn.
  13. GIỚI TÍNH • Nữ giới phát triển trước nam giới. • Chơi với các bạn cùng giới tính. • E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn. • Có tính phô trương. • Quan tâm nhiều đến sự riêng tư.
  14. ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG • Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn. • Có đôi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các chất kích thích. • Có thể suy nghĩ trừu tượng.
  15. Giữa vị thành niên (14-16 tuổi) • CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • GIỚI TÍNH • ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
  16. CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • Vị kỉ • Nỗ lực kết bạn mới. • Phàn nàn bố mẹ, người • Nhấn mạnh đến nhóm lớn không tôn trọng độc lập. bạn với bản sắc của nhóm có sự lựa chọn, • Bận tâm nhiều về hình thức và cơ thể. cạnh tranh. • Cảm thấy cơ thể và • Thỉnh thoảng buồn, bản thân mình lạ. ngồi một mình. • Ý niệm về cha mẹ • Xem xét các trải nghiệm giảm, bớt quấn quít, nội tâm, như viết nhật gắn bó với cha mẹ. kí, tiểu thuyết.
  17. HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • Hứng thú mang tính trí tuệ. • Một số năng lượng mang tính tính dục và hung hăng, hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và sáng tạo.
  18. GIỚI TÍNH • Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính. • Thường xuyên thay đổi các quan hệ. • Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng. • Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người khác giới. • Cảm nhận về tình yêu và sự đam mê.
  19. ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG • Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý tưởng. • Hiểu về lương tri. • Tự đặt ra được mục tiêu. • Quan tâm đến lý lẽ đạo đức.
nguon tai.lieu . vn