Xem mẫu

4/5/2014

1. Định nghĩa được giao tiếp? Liệt kê được
vai trò và chức năng của giao tiếp
2. Nêu được các phương tiện giao tiếp
3. Trình bày được các loại giao tiếp
4. Đề xuất được các qui tắc giao tiếp giữa thầy
thuốc với bệnh nhân
5. Ứng dụng được kiến thức đã học/ lâm sàng
Ths. Châu Liễu Trinh
Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

 hình thành, phát triển và vận hành các mối quan
hệ giữa con người với con người
 Có sự giao tiếp đúng nghĩa trong giới động vật?
loài khỉ, loài kiến, loài ong, cá heo...
có khả năng phát ra một số tín hiệu để liên lạc với
nhau theo bản năng  không thực sự là giao tiếp
 Ở con người giao tiếp được hình thành, phát triển
và vận hành trong quá trình sống của xã hội loài
người.

 hình thành, phát triển nhân cách con người
 là phương thức tồn tại của loài người
Qua giao tiếp, con người hình thành nên những mối
quan hệ XH, sự phong phú của các mối quan hệ XH
sẽ làm phong phú đời sống nhân cách con người
 Xã hội càng phát triển thì
- Giao tiếp càng phong phú,
- phương tiện giao tiếp càng đa dạng,
- giao tiếp gián tiếp (qua công cụ) càng phát triển

 Là sự tiếp xúc tâm lý giữa
những con người nhất định
trong xã hội nhằm


trao đổi thông tin, tình cảm, hiểu biết, vốn
sống...

 tạo nên những ảnh hưởng, những tác
động qua lại
 giúp con người đánh giá, điều chỉnh và
phối hợp với nhau trong công việc

 Những nét đặc trưng của tâm lý người như
ngôn ngữ, ý thức, tình cảm... được hình
thành và phát triển trong giao tiếp
Qua giao tiếp, con người hưởng thụ và tiếp thu
những thành tựu phát triển VH-KH, lĩnh hội những giá
trị vật chất và phi vật chất (như lương tâm, trách
nhiệm, lòng tự trọng...) của XH loài người
Bằng tấm gương của đối tượng giao tiếp mà chủ thể
soi lại mình, tự điều chỉnh mình cho phù hợp với các
chuẩn mực của XH

Giao tiếp - Thầy thuốc
 khám chữa bệnh, tiếp xúc, bàn bạc công việc...
 hoàn thành nhiệm vụ

1

Chức năng nhận thức

Jakopson

2

Chức năng cảm xúc

 Các kỹ năng, kỹ xảo, nghệ thuật giao tiếp trong
khám chữa bệnh 

3

 Có được những thông tin quí giá  nâng cao trình
độ, chẩn đoán chính xác bệnh tật

4

Chức năng thơ mộng

5

Chức năng siêu ngôn ngữ

6

 để có những thông tin rõ ràng

Chức năng duy trì sự liên tục

Chức năng qui chiếu

 Hình thành & hoàn thiện  nhân cách, phong cách

(điều trị bằng tâm lý, ngày càng được nâng cao là nhờ có
sự giao tiếp hợp lý giữa thầy thuốc và bệnh nhân)

 để tạo ra không khí thoải mái
 tạo ra những cảm xúc tốt đẹp
giữa chủ thể và khách thể trong
giao tiếp

1

4/5/2014

 tránh những khoảng trống trong GT,
 xen giữa những GT nghiêm túc về công việc
là những lời thăm hỏi, những câu chuyện
vui, chuyện cười...

 nhằm lựa chọn và sử dụng những câu
những từ chính xác, sâu sắc, gây ấn
tượng mạnh mẽ

để tạo ra sự thi vị,
kích thích trí tưởng tượng phong phú và
những xúc cảm thẩm mỹ trong GT

 thu phục nhân tâm của giao tiếp,
 giải quyết đúng vấn đề mà cả chủ thể
lẫn khách thể giao tiếp đang mong đợi...




2- Ngôn ngữ bên trong

 Ngôn ngữ bên ngoài
 Ngôn ngữ bên trong






Nét mặt
Cử chỉ
Tư thế
Vật chất

 Qua nét mặt
 Qua cử chỉ
 Qua tư thế
 Qua phương tiện vật chất
- có sự hội nhập của XH, trí tuệ, tình cảm
- trao đổi với nhau những thông tin, ước
muốn, những rung cảm, kinh nghiệm...

1- Ngôn ngữ bên ngoài
 ngôn ngữ nói
 âm thanh  thính giác
 ngôn ngữ viết
 chữ viết  thị giác (xúc giác)

 Hình thức
- độc thoại
- đối thoại

 Không trực tiếp tham gia vào quá trình giao tiếp
 Công cụ, phương tiện quan trọng  nhận thức, điều
khiển, điều chỉnh thái độ, tình cảm, và ý chí của mình
khi giao tiếp
 Đôi khi với kinh nghiệm, trực giác và linh cảm 
đoán:
- nội dung ngôn ngữ thầm,
- ngôn ngữ thuần túy bên trong của đối tượng
 nhờ đó mà quá trình giao tiếp diễn ra thuận lợi và đạt
kết quả cao

 Giao tiếp trực tiếp
 Giao tiếp gián tiếp
 Giao tiếp trung gian

2

4/5/2014

 Ngôn ngữ

 Chính thức

 Phi ngôn ngữ

 Không chính thức

1. Tạo mối quan hệ tốt
- tạo ra hình ảnh tốt về bản thân
- có khả năng đồng cảm, thân thiện
- hợp tác và tôn trọng đối tượng
- không kênh kiệu, mỉa mai, châm biếm
- Không đe dọa đối tác
- không tự hào, nói về mình quá nhiều

2. Giao tiếp rõ ràng
 tự tin, độc lập
 có khả năng ứng phó bình tĩnh (xúc cảm mạnh)
 nội dung, trình bày rõ ràng

3. Khuyến khích mọi người cùng tham gia
 Tìm hiểu về bệnh tật, về những vấn đề ảnh
hưởng lên SK (khó chịu, bất an)  tháo gỡ
những bất ổn đó

- phát hiện, tìm ra giải pháp

+ chú trọng vào VĐ hiện tại, không dùng từ ngữ ko lịch sự

- tham gia hành động

+ không lí luận suông, dài dòng; chỉ trích, giáo huấn

- tham gia đánh giá

 bàn luận và làm rõ vấn đề
+ biết phân tích, đánh giá vấn đề khách quan
+ không phán xét hời hợt, có thành kiến, suy diễn thiếu cơ sở
+ giả vờ hiểu ý khi thật sự chưa hiểu, ko tranh cãi quá mức

 Liên hệ đạo đức, năng lực nghề nghiệp 
kết quả điều trị toàn diện của người bệnh

 Tự giải quyết vấn đề
 Chịu trách nhiệm về vấn đề SK

 Giao tiếp chính thức

 lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm
 phản hồi đúng lúc và đúng ý đối tác

 Thường xuyên trao dồi đạo đức, nhân cách
 Xác định rõ ràng, cụ thể mục đích giao tiếp
 Thu thập thông tin qua nhiều người, trong nhiều
hoàn cảnh khác nhau
 Phải biết lắng nghe, có thái độ tích cực, cân nhắc
kỹ càng khi thu thập thông tin
 Chuẩn bị kỹ về thời gian, địa điểm, bối cảnh của
cuộc giao tiếp

 Phải biết kích thích, cuốn hút bệnh nhân và
giúp họ khắc phục sự e dè, lo lắng về bệnh tật
 Tìm hiểu nhân cách của người bệnh

 Hành vi cử chỉ không phù hợp
 Hứa suông, hứa những điều không nên hứa


Nói xấu người khác

 Lựa chọn cách thức giao tiếp sao cho phù
hợp với từng đối tượng
 Luôn giữ thái độ điềm tĩnh và tự tin quyết
đoán trong giao tiếp với bệnh nhân
 Chú ý tác phong ăn mặc của người thầy thuốc

3

4/5/2014

1. Trường ĐHYD Cần Thơ, Khoa YTCC, Tài liệu học tập môn Tâm lý học
2. Trường Đại học Nông lâm Huế - Bài giảng Tâm lý học va giao tiếp cộng đồng
Người biên soạn: Nguyễn Bá Phu - Huế, 08/2009

Các bạn có câu hỏi
nào không?

4

nguon tai.lieu . vn