Xem mẫu
- TÂM LÝ HỌC
TUỔI THANH NIÊN HỌC SINH
- I. Những điều kiện phát triển tâm lý
1. Khái niệm tuổi thanh niên – thanh niên học sinh
• Là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc trưởng thành về
cơ thể và kết thúc khi trưởng thành về mặt xã hội
Trưởng thành Trưởng thành về Tính phức tạp
về cơ thể mặt xã hội và nhiều mặt
của lứa tuổi
này
Sinh học Xã hội
- I. Những điều kiện phát triển tâm lý
1. Khái niệm tuổi thanh niên học sinh
• Chia thành 3 giai đoạn:
– Đầu thanh niên (15 – 18 tuổi) : HS THPT
– Giữa thành niên (18 – 22, 23 tuổi)
– Cuối thanh niên (22, 23 – 25, 28 tuổi)
- I. Những điều kiện phát triển tâm lý
2. Điều kiện sinh lý
• Tuổi đầu thanh niên là thời kì đầu đạt được sự tăng
trưởng về mặt thể lực
• Nhịp độ tăng trưởng về chiều cao và trọng lượng đã
chậm lại
• Đa số các em đã vượt qua thời kỳ dậy thì
• Sự phát triển của hệ thần kinh có những thay đổi
quan trọng do cấu trúc bên trong của não phức tạp và
các chức năng của não phát triển
- I. Những điều kiện phát triển tâm lý
3. Điều kiện xã hội
- Trong gia đình
- Nhà trường
- Xã hội
- I. Những điều kiện phát triển tâm lý
4. Điều kiện tâm lý
• Là sự chín muồi về tâm lý trong giai đoạn chuyển
tiếp từ tuổi thiếu niên sang tuổi thanh niên học sinh
– Tư duy trừu tượng phát triển và tính chủ định trong
tất cả các quá trình nhận thức phát triển mạnh,
– Xúc cảm - tình cảm trong sáng, đa dạng.
– Khả năng tự ý thức và đặc biệt là sự tự đánh giá
phát triển mạnh mẽ, các em bắt đầu biết suy xét
khi hành động.
- II. Hoạt động học tập – hướng nghiệp
• HĐHT đòi hỏi tính tích cực, năng động cao, đòi
hỏi sự phát triển mạnh của tư duy lý luận.
• Nội dung: phức tạp, sâu sắc hơn
• Thái độ có ý thức đối với học tập ngày càng phát
triển.
• Hứng thú học tập: rộng rãi, sâu sắc, bền vững,
gắn liền với xu hướng nghề nghiệp.
- II. Hoạt động học tập – hướng nghiệp
• Động cơ học tập: động cơ thực tiễn, động cơ nhận
thức, ý nghĩa xã hội của môn học, các động cơ
khác
– Tích cực: thúc đẩy các em học tập và đạt kết
quả cao các môn đã lựa chọn
– Tiêu cực: chỉ quan tâm đến môn học liên quan
đến việc thi mà sao nhãng các môn học khác
- II. Hoạt động học tập – hướng nghiệp
• Chọn nghề luôn là mối quan tâm thường trực
• Việc quyết định chọn một nghề nào đó ở nhiều
em đã có căn cứ tuy sự hiểu biết về nghề là
chưa đầy đủ
• Quá trình định hướng giá trị và chọn nghề của
các em chịu sự tác động của nhiều yếu tố.
- II. Hoạt động học tập – hướng nghiệp
Tự nghiên cứu:
• Hoạt động học tập - hướng nghiệp và sự phát triển
nhận thức của thanh niên học sinh
• Hoạt động học tập – hướng nghiệp và sự hình thành
xu hướng nghề nghiệp của thanh niên học sinh
• Hoạt động học tập – hướng nghiệp và sự hình thành
các đặc điểm tâm lý khác của thanh niên học sinh
- III. Đặc điểm hoạt động nhận thức
• Tri giác: có mục đích, có suy xét, có hệ thống à
quan sát có ý thức
• Ghi nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt
động trí tuệ, đồng thời vai trò của ghi nhớ logic trừu
tượng, ghi nhớ ý nghĩa ngày một tăng rõ rệt. Các em
đã tạo được tâm thế phân hoá trong ghi nhớ
• Tư duy: các em có khả năng tư duy lý luận, tư duy
trừu tượng một cách độc lập, chặt chẽ có căn cứ và
mang tính nhất quán
- III. Đặc điểm hoạt động nhận thức
• Trí tưởng tượng: phong phú và phù hợp với hiện
thực hơn
• Ngôn ngữ: khá mạch lạc, rõ ràng, có thể diễn đạt
một cách chính xác
• Chú ý: chịu sự chi phối của thái độ và hứng thú, khả
năng phân phối và di chuyển chú ý phát triển mạnh
- -> KLSP
• GV hướng dẫn, khuyến khích hs tìm ra kiến
thức quan trọng và chủ yếu, xem xét mối quan
hệ giữa kiến thức cũ và mới, ý nghĩa của kiến
thức đó.
• GV hướng dẫn cho các em biết chọn những
tiêu chí để đánh giá con người, sự việc.
- -> KLSP
• Khi GV thiết kế bài giảng, tổ chức thực hiện
và đánh giá cần chú trọng tính chủ định, tính ý
nghĩa, tính logic, tính hệ thống trong trí nhớ
của hs.
• Quan tâm đến loại trí nhớ nổi bật của hs mà
định hướng nghề nghiệp cho hs.
- -> KLSP
• Gv cần chọn phương pháp dạy học và thiết kế
câu hỏi bài tập đa dạng, thiết kế trên cơ sở đòi
hỏi hs phải sử dụng tất cả khả năng để giúp hs
phát triển tư duy.
• GV cần giúp các em nhận thấy những điều
quan trọng cần phải chú ý để lĩnh hội.
• Khi nhận thấy hs chú ý điều không lành mạnh,
GV cần chuyển hướng chú ý cho các em.
- IV. Đặc điểm xúc cảm – tình cảm
Xúc cảm
• Mang tính ổn định
• Nguyên nhân:
– Nhận thức được nguyên nhân gây xúc cảm
– Hiểu được ý nghĩa tác động của cuộc sống
– Có thể làm chủ cảm xúc
- IV. Đặc điểm xúc cảm – tình cảm
Tình cảm gia đình
• Có tình cảm sâu sắc với bố mẹ, người thân
• Chịu ảnh hưởng của thời đại
à KL: nguyên tắc: tình thương, tôn trọng, trách
nhiệm, thẳng thắn và thiện chí.
- IV. Đặc điểm xúc cảm – tình cảm
Tình bạn
• Có nhu cầu kết bạn thân tình à phẩm chất
quan trọng: chân thành, tôn trọng, biết chia sẻ
• Có khả năng nhận biết tình cảm
• Tình bạn ở độ tuổi học sinh THPT có cơ sở, lý
trí và bền vững hơn tuổi thiếu niên.
• Tình bạn của các em thường được lý tưởng
hoá và mang tính xúc cảm cao.
• Chủ động tìm hiểu và chọn bạn à bạn cùng
giới, khác giới, nhóm bạn
- IV. Đặc điểm xúc cảm – tình cảm
Tình yêu
• Xuất hiện nhu cầu yêu đương
• Đặc điểm:
– Trong sáng, thuần khiết
– Sôi nổi, bồng bột, lý tưởng
– Tính không rõ rệt (yêu đương bạn bè)
– Thường xuất phát từ những rung cảm
– Dễ tan vỡ
- IV. Đặc điểm xúc cảm – tình cảm
Tình yêu
Một số biểu hiện tiêu cực:
Yêu theo phong trào
Khẳng định khả năng chinh phục
Nhầm lẫn tình dục với tình yêu
nguon tai.lieu . vn