Xem mẫu

Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC Chương 1 Tâm lý học là một khoa học I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học 1. Tâm lý và tâm lý học Tâm lý: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi. (Hiện tượng tâm lý là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.) Tâm lý học: Là khoa học về các hiện tượng tâm lý. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lý trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người. 2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học 2.1. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm ­ Theo các nhà duy tâm thì tâm lý con người là “ linh hồn”­ do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau. ­ Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn), Becơli (1685­1753), Hium. Platôn: ­ Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô ­ Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc ­ Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ 2.2. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật Các đại diện tiêu biểu: ­ Arixtot(348­322trcn)­ tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại: + Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng) + Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác) + Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ) ­ Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII­VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước, lửa, không khí, đất ­ Đêmôcrit(460 ­370 trcn)­ tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi ­ Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình”tự nhận thức,ý thức về mình. ­ Spinôda(1632­ 1667) coi tất cả đều có tư duy 1 ­ L. phơbách(1804­1872) – tâm lý không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan. 2 2.3. Quan niệm về tâm lý con người của thuyết nhị nguyên luận ­ Các nhà tâm lý học này cho rằng cơ sở tồn tại khách quan được cấu tạo bởi hai thực thể vật chất và tinh thần. Hai thực thể này tồn tại độc lập với nhau và phủ định lẫn nhau. ­ Đại diện tiêu biểu: R. Đêcac(1596­1650). “tôi tư duy là tôi tồn tại”. Tư duy­ thông hiểu, mong muốn, tinh thần, ý thức. J.Locke (1632­1704). “tâm lý học kinh nghiệm”. 2.4. Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập ­ Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập: ­ Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809­1894) nhà duy vật Anh ­ Thuyết tâm tâm lý học giác quan của HemHôn (1821­1894) người Đức ­ Thuyết tâm tâm lý học của Phecne(1801 ­1887) và Vê­Be(1795­ 1878) người Đức ­ Tâm lý học phát sinh của Gantôn(1822­1911) người Anh ­ Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô (1875­ 1893) người Pháp. ­ Năm 1897 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832­1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic. ­ Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc. 3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại 3.1. Tâm lý học hành vi ­ Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lý học Mỹ J. Oátsơn (1878­ 1958). Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. ­ Toàn bộ hành vi, phản ứng của con người và động vật phản ánh bằng công thức: S(kích thích) – R(phản ứng). Đánh giá: + Ưu điểm: coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử ­ Sai” + Nhược điểm: quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vật 3.2. Phân tâm học ­ Người sáng lập ra PTH S. Frued (1859­1939) là bác sỹ người Áo. ­ Vô thức là yếu tố quyết định nhất trong tâm lý con người và nhân cách của con người gồm ba phần: vô thức(cái ấy), ý thức(cái tôi), siêu thức(siêu tôi) Đánh giá: + Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ. + Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức­> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lý con người, đồng nhất tâm lý người với tâm lý của con vật. ­ Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ(1880­1943), Côlơ(1887­1967), Côpca(1886­1947). 3 Đánh giá: ­ Ưu điểm: Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy. ­ Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử 4 3.4. Tâm lý học nhân văn ­ Bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu. ­ Đại diện tiêu biểu: Rôgiơ (1902­ 1987) và H. Maxlâu. ­ Sơ đồ về nhu cầu của Maxlâu Nhu cầu Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ Nhu cầu về quan hệ xã hội ngưỡng mộ Nhu cầu an toàn Nhu cầu tâm lý cơ bản Đánh giá: ­ Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp ­ Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn 3.5. Tâm lý học nhận thức ­ Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình ­ Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ. Đánh giá: + Ưu điểm: Nghiên cứu tâm lý con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ; Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lý + Nhược điểm: Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức 3.6. Tâm lý học liên tưởng ­ Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873), Spenxơ(1820 – 1903),Bert(1818­ 1903). ­ Theo họ cần gắn tâm lý học với tâm lý học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lý học theo mô hình của các khoa học tự nhiên 3.7. Tâm lý học hoạt động ­ Do các nhà tâm lý học Xô viết sáng lập như L.X. Vưgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria.. ­ Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau: + Nt coi tâm lý là hoạt động 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn