Xem mẫu

  1. TÂM LÝ HỌC TS. TRẦN THANH TOÀN
  2. Tài liệu tham khảo:  TS. Thái Trí Dũng (2007), Tâm lý học Quản trị Kinh doanh, Tp.HCM: NXB Thống Kê.  TS. Thái Trí Dũng (2007), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, Tp.HCM: NXB Thống Kê.  PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân (chủ biên) (2006), Giao tiếp trong kinh doanh và cuộc sống, Tp.HCM: NXB Thống Kê.  TS. Vũ Thị Phượng, Dương Quan Huy (2006), Giao tiếp trong kinh doanh, Tp.HCM: NXB Tài Chính.
  3. CHƯƠNG 1: TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
  4. Tâm lý học là gì? •Tâm lý con người luôn gắn liền với hoạt động của họ •Tất cả những hiện tượng: nhìn, nghe, suy nghĩ, tưởng tượng, trí nhớ đều là những hiện tượng tâm lý. Chúng hợp thành lĩnh vực hoạt động nhận thức của con người. •Khi đã nhận thức được sự vật, hiện tượng xung quanh mình, chúng ta thường tỏ thái độ với chúng  Thể hiện đời sống tình cảm của con người.
  5. Tâm lý học là gì? (tt) •Ý chí giúp chúng ta vượt qua khó khăn, trở ngại để đạt đến mục đích của hoạt động. •Trong cuộc sống, chúng ta đều sống giữa mọi người, gắn liền với hoạt động giao tiếp. Đó cũng chính là một lĩnh vực tâm lý rất quan trọng. •Ý thức và tự ý thức giúp con người phản ánh thế giới bên ngoài và bên trong mỗi chúng ta. Từ đó hình thành nhân cách.
  6. Khái niệm về Tâm lý: •Tâm lý là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc của con người gắn liền và điều hành mọi hoạt động, hành động của con người. •Tâm lý con người là nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm, ý chí đến tính cách, ý thức và tự ý thức; là nhu cầu, năng lực, đến các động cơ hành vi, đến các hứng thú và khả năng sáng tạo, khả năng lao động đến các tâm thế xã hội và những định hướng giá trị…
  7. Khái niệm về Tâm lý học: • Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu về tâm lý. Nó nghiên cứu các sự kiện của đời sống tâm lý, các quy luật nảy sinh, diễn biến và phát triển của các sự kiện đó, cũng như cơ chế hình thành của những hiện tượng tâm lý.
  8. Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa học khác: • Tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý vừa gần gũi, cụ thể, gắn bó với con người, vừa rất phức tạp, trừu tượng. • Tâm lý học là nơi hội tụ nhiều khoa học nghiên cứu về con người. Tâm lý là hiện tượng có đặc điểm là:  Tâm lý là hiện tượng tinh thần nhưng nó gắn chặt với cơ sở sinh lý thần kinh, quá trình sinh lý, sinh hoá của não.  Tâm lý thể hiện qua hệ thống hành vi, hoạt động của con người.  Tâm lý lại có bản chất, có nội dung xã hội, bị chế ức bởi xã hội.
  9. Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa học khác (tt): • TLH là bộ môn khoa học cơ bản trong hệ thống các khoa học về con người, đồng thời nó là bộ môn nghiệp vụ trong hệ thống các khoa học tham gia vào việc đào tạo con người, hình thành nhân cách con người nói chung và nhân cách nghề nghiệp nói riêng.
  10. Đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học
  11. 1.1- Đối tượng nghiên cứu • Là các hiện tượng tâm lý, do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
  12. 1.1- Đối tượng nghiên cứu (tt): TLH nghiên cứu:  •Sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý. •Các quy luật của hoạt động tâm lý và sản phẩm của chúng. •Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người.
  13. 1.2- Nhiệm vụ của tâm lý học: 1 Làm rõ những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến sự hình thành đời sống TL con người Nhiệm 2 Mô tả và nhận diện các hiện tượng TL vụ của 3 Làm rõ mối quan hệ, liên hệ qua lại giữa các TLH hiện tượng TL Tham gia vào giải quyết các vấn đề thực tiễn mà 4 xã hội đặt ra (trong đó có cả lĩnh vực SXKD, giáo dục, chăm lo sức khỏe con người…
  14. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng Tâm lý
  15. 2- Bản chất hiện tượng TL con người: 2.1- Tâm lý là chức năng của não Tâm lý, ý thức là sản phẩm, là chức năng của khối vật chất có tổ chức cao đặc biệt phức tạp – não người. (V.I.Lênin)
  16. 2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): 2.2- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua chủ thể •Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất, đó là khả năng ghi nhận hình ảnh của sự vật này về một sự vật khác do tương tác. •Hiện thực khách quan là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người, ngoài ý muốn chủ quan của con người. •Tâm lý là hình ảnh tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não, não hoạt động, tiếp nhận, phân tích… và tạo ra tâm lý.
  17. 2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt):  Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo  Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân
  18. 2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): Tâm lý của người này khác với của người kia, do: •Mỗi người có đặc điểm riêng về thần kinh, bộ não. •Mỗi người có hoàn cảnh sống và điều kiện giáo dục khác nhau. •Mỗi người có mối quan hệ xã hội khác nhau.
  19. 2- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): 2.3- Tâm lý người có bản chất xă hội lịch sử  Tâm lý người còn có nguồn gốc xã hội.  Tâm lý con người luôn luôn hình thành và phát triển, nó biến đổi cùng với lịch sử của bản thân, của dân tộc.
  20. 3- Chức năng của tâm lý:  Tâm lý có chức năng chung là định hướng cho hoạt động  Tâm lý là động lực thúc đẩy hành động, hoạt động  Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động  Tâm lý giúp con người nhận thức
nguon tai.lieu . vn