Xem mẫu

  1. Chương 2 THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
  2. MỤC LỤC  1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH  2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐÓAI  3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH HỐI ĐÓAI
  3. Thị trường tài chính ?  Là thị trường giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn  Cung ứng và điều hòa vốn bằng tiền cho nền kinh tế.  Cung cấp các dịch vụ tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.  Hoạt động dựa vào các trung gian tài chính như ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty tài chính, chứng khoán, bảo hiểm…
  4. Thị trường tài chính ?  Là mỏ tài nguyên quốc gia càng khai thác càng phát triển.  Là thị trường phát triển ở trình độ cao  Yếu tố nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng . Các chuyên gia tài chính (CFO) là rất quan trọng trong thế giới Tư bản .  Là huyết mạch quan trọng của một quốc gia  Rủi ro lớn nhất trên thế giới là khủng hoảng tài chính
  5. Khủng bố ?  Vdụ : Sự kiện khủng bố 2 toà nhà TTTM TG (World Trade Center ) Mỹ ngày 11/9/2001 làm 4.400 người chết ( nhiều chuyên gia tài chính quốc tế ).
  6. Thị trường tài chính ?  Mỹ : Thị trường tài chính NewYork chiếm 46% TTTC toàn cầu.  Châu Aâu : Bruxell, Bỉ là thị trường tài chính đầu tiên trên thế giới cách đây 6 thế kỷ ( 1453).  Châu Á: HongKong, Singapore ( hoàn toàn không có tài nguyên) , Chính phủ ưu tiên phát triển TTTC .  Trung Quốc: 1997 thu lại HK từ Anh , TTTC TQ phát triển nhanh chóng từ thời điểm này .  Việt Nam: 2003, Chính phủ quyết định chọn TPHCM là thị trường tài chính VN và cả khu vực.
  7. Hệ thống thị trường tài chính hoàn chỉnh  1. Thị trường tiền tệ  2. Thị trường vốn 3. Thị trường hối đoái
  8. Hệ thống thị trường tài chính hoàn chỉnh 1. Tín dụng ngắn hạn ( thị trường vốn ngắn hạn ) Chiết khấu trong thanh toán 1. Thị trường 2. 3. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng tiền tệ 4. 5. Thị trường mở Thị trường trái phiếu 2. Thị trường 1. Thị trường bảo hiểm 2. Thị trường cho thuê tài chính vốn 3. Thị trường chứng khoán ( cổ phiếu) 1. Thò tröôøng S giao ngay (pot Market): 3. Thị trường 2. 3. Thò tröôøng kyø haïn (Forward Market): Thò tröôøng quyeàn choïn (ption Market): O hối đoái 4. Thò tröôøng giao sau - thò tröôøng töông lai (Future Market): 5. Thò tröôøng hoaùn ñoåi (waps Market): S
  9.  Công cụ : tín phiếu kho bạc, thương phiếu, kỳ phiếu…  Chủ thể tham gia : Ngân hàng TW, ngân hàng TM, tổ chức tài chính, kinh tế, cá nhân
  10. 1. Thị trường tiền tệ 1. Tín dụng ngắn hạn ( thị trường vốn ngắn hạn ) 2. Chiết khấu trong thanh toán 3. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng 4. Thị trường mở 5. Thị trường trái phiếu
  11. (Thị trường tài chính ngắn hạn)  1. Tín dụng ngắn hạn ( hoạt động riêng có của ngân hàng TM các tổ chức khác không có ) :  A. Tiền gửi trên tài khoản của các doanh nghiệp, là nguồn vốn chủ yếu, lãi suất thấp, thế giới 70-80%, Việt nam khoản 20%.  B. Tiền huy động từ công chúng là nguồn vốn thứ yếu, lãi suất cao, thế giới 20%, Việt nam khoản 80%.  Lưu í : Thế giới 80% vốn chủ , 20% vốn nợ, VN ngược lại.
  12. 1. Thị trường tiền tệ (Thị trường tài chính ngắn hạn)  2. Chiết khấu trong thanh toán :  Là việc cung ứng vốn trong ngoại thương được áp dụng rộng rãi trong thị trường chứng khoán, tiền tệ. Ngân hàng TM mua lại các công cụ tài chính như kỳ phiếu, thương phiếu ( lệnh phiếu, hối phiếu) sau khi trừ các khoản lãi, phí … là hoạt động cho vay có bảo đảm bằng các chứng từ.  Là hoạt động quan trọng trong thanh toán quốc tế.  D1 = Do – Do ( Id x t )  VD: Hối phiếu giá 150.000 USD, kỳ hạn 15 ngày, lãi súât chiết khấu 6%/ năm. Giá trị HP ?
  13. 1. Thị trường tiền tệ (Thị trường tài chính ngắn hạn) 3.. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng: là thị trường bán buôn vốn giữa các ngân hàng TM theo giá cả thỏa thuận( giao dịch mua bán tín phiếu tạo ra lãi súât ngắn hạn) Ngân hàng TW : - Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia ( phát hành, điều tiết) - Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với NGTM : 10% đối TG ( 4% bắt buộc, 4% tín phiếu, 2% tại NHTM/ vốn huy động), đối VN ( 8% bắt buộc và 2% tại NHTM). - (Dự trữ bắt buộc tăng, vốn vay giảm, giảm khối lượng tiền tệ - Ngược lại) - Tái chiết khấu …
  14. 1. Thị trường tiền tệ  4. Thị trường mở :  Là nơi ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua bán các chứng từ có giá như tín phiếu, trái phiếu có thời hạn dưới một năm với các tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ khả năng thanh toán cho các tổ chức tín dụng và điều tiết thị trường tiền tệ.  ( Bán trái phiếu, thu hẹp khối lượng tiền hạn chế lạm phát và ngược lại giảm phát)
  15. 1. Thị trường tiền tệ 1. 5. Thị trường trái phiếu : là một loại chứng khoán do người phát hành để vay một khoản tiền nhất định và phải hoàn trả khi đáo hạn. 2. Phân biệt tín phiếu, trái phiếu và công trái.
  16. 2. Thị trường vốn :  Nơi diễn ra các hoạt động đầu tư trung và dài hạn  1.Thị trường bảo hiểm  2. Thị trường cho thuê tài chính  3.Thị trường chứng khoán ( cổ phiếu)  Lưu í : Thị trường chứng khoán tạo ra vốn chủ, các thị trường còn lại tạo ra vốn nợ.
  17. 1. Thị trường bảo hiểm :  Nơi diễn ra các hoạt động đầu tư trung và dài hạn  Sử dụng các quỷ bảo hiểm, hưu trí nhàn rỗi.  Do các tổ chức tài chính phi ngân hàng , công ty bảo hiểm điều hành  Các nước khu vực , doanh thu thị trường này chiếm 5% - 6% GDP, Việt nam khoản 2,5% GDP.
  18. 2. Các hoạt động cho thuê tài chính  Hỗ trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư trung và dài hạn để đổi mới máy móc, trang thiết bị, phát triển sản xúât kinh doanh. ( Indochina Capital, Mekong Capital…)
  19. 3.Thị trường chứng khoán ( cổ phiếu)  Là thị trường vốn trung và dài hạn mua bán trái phiếu trung và dài hạn, và cổ phiếu vô hạn.  Là thị trường tạo ra vốn chủ cho các công ty cổ phần .  Mức độ rủi ro cao.
  20. 3. Thị trường hối đoái :  Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán :  - Ngoại tệ mạnh  - Chứng từ , phương tiện TTQT có giá bằng ngoại tệ  - Các loại ngoại hối khác như vàng bạc, đá quý…  - Là thị trường nhiều rủi ro  - Là thị trường phát triển cao.
nguon tai.lieu . vn