Xem mẫu
- BÀI 4
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Giảng viên: Đỗ Thị Thu Thủy – Nguyễn Thị Thanh Dương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015105205 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Nhà Nhập khẩu J&C của Mỹ sẽ có khoản phải trả 500.000 EUR sau 1 tháng, họ đang cân
nhắc các phương án phòng ngừa rủi ro sau:
• Ký hợp đồng kỳ hạn với Ngân hàng thương mại X.
• Ký hợp đồng quyền chọn mua với Ngân hàng thương mại X.
• Không phòng ngừa đợi sau 1 tháng mua EUR trên thị trường giao ngay.
Biết thông tin thị trường như sau:
• Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng EUR/USD = 1,5151/1,5434
• Tỷ giá quyền chọn mua 1 tháng EUR/USD = 1,5428
• Phí quyền chọn: $0,0005/1 ĐV
• Dự báo tỷ giá giao ngay sau 1 tháng.
• EUR/USD = 1,5144/1,5435
Hãy tư vấn giúp J&C lựa chọn phương án phù hợp.
v1.0015105205 2
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:
• Hiểu được khái niệm cơ bản thị trường ngoại hối.
• Nhận biết được đặc điểm, vai trò, các thành viên tham gia, cấu trúc của thị
trường ngoại hối.
• Hiểu được nghiệp vụ giao ngay và các ứng dụng của nghiệp vụ giao ngay.
• Hiểu được các nghiệp vụ phái sinh, đặc điểm của từng nghiệp vụ phái sinh.
• Có thể phân biệt được các nghiệp vụ phái sinh và các ứng dụng của từng nghiệp
vụ phái sinh.
• Có khả năng tham gia được các giao dịch kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
thực tế.
v1.0015105205 3
- NỘI DUNG
Tổng quan về thị trường ngoại hối
Nghiệp vụ trên thị trường giao ngay
Nghiệp vụ phái sinh
v1.0015105205 4
- 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Vai trò
1.4. Các chủ thể tham gia
1.5. Các nghiệp vụ trên Forex
1.6. Cấu trúc của thị trường
v1.0015105205 5
- 1.1. KHÁI NIỆM
Ngoại hối: Các phương tiện thanh toán được sử dụng
trong thanh toán quốc tế:
• Ngoại tệ.
• Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ.
• Vàng tiêu chuẩn quốc tế.
• Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ.
Nghĩa rộng: ngoại hối gồm tất cả 4 phương tiện trên.
Nghĩa thực tế: ngoại hối trùng với ngoại tệ.
v1.0015105205 6
- 1.1. KHÁI NIỆM
• Thị trường ngoại hối (Forex) là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.
Nghĩa rộng: bất kỳ nơi đâu diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ.
Nghĩa thực tế: thị trường ngoại tệ interbank.
• Vai trò của Ngân hàng trên Forex
FOREX = 100%
Non – Interbank = 15%
Interbank
85%
Bank – KH KH – KH
14% 1%
Vai trò của NH – 99%
v1.0015105205 7
- 1.2. ĐẶC ĐIỂM
• Là thị trường không gian – bất cứ nơi nào diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ.
• Là thị trường toàn cầu – thị trường không ngủ.
• Trung tâm là thị trường liên ngân hàng.
• Giao dịch thông qua điện thoại, telex, máy tính, fax.
• Chi phí giao dịch thấp, hoạt động thị trường hiệu quả.
• Đồng tiền được giao dịch nhiều nhất là đồng USD.
• Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội…
• Thị trường lớn: London, NewYork, Tokyo, Singapore, Frankfurt…
v1.0015105205 8
- 1.3. VAI TRÒ
• Thỏa mãn nhu cầu khác nhau về ngoại tệ.
• Cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá.
• Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
• Giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế,
thúc đẩy giao lưu giữa các quốc gia.
• Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
v1.0015105205 9
- 1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
• Các đối tượng khách hàng
• Các trung gian tài chính
• Các cơ quan quản lý của nhà nước
• Các nhà môi giới tự do
• Các nhà đầu cơ ngoại tệ
v1.0015105205 10
- 1.5. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN FOREX
FOREX
PRIMARY DERIVATIVE OPERATIONS
OPERATIONS (nghiệp vụ phái sinh)
(nghiệp vụ sơ cấp)
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE
OTC EXCHANGE
v1.0015105205 11
- 1.6. CẤU TRÚC CỦA FOREX
• Căn cứ vào địa điểm giao dịch
Giao dịch tập trung trên sở giao dịch (exchange).
Giao dịch phi tập trung (OTC).
• Mức độ điều tiết của nhà nước
Thị trường chính thức: Sở giao dịch ngoại tệ.
Thị trường chợ đen.
• Căn cứ vào giao dịch của thị trường
Thị trường trao ngay: áp dụng tỷ giá trao ngay.
Thị trường phái sinh: kỳ hạn, hoán đổi, tương lai,
quyền chọn.
v1.0015105205 12
- 2. NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
2.1. Nghiệp vụ mua bán giao ngay
2.2. Ứng dụng của nghiệp vụ giao ngay
v1.0015105205 13
- 2.1. NGHIỆP VỤ MUA BÁN GIAO NGAY
• Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá trao ngay tại thời
điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày cam kết
mua bán.
• Chủ yếu nhằm giải quyết nhu cầu về khả năng thanh toán.
• Tỷ giá giao ngay.
• Ngân hàng không thu phí, thu lời từ chênh lệch.
• Xác định thời gian chuyển tiền: “ngày giá trị” của hợp đồng.
v1.0015105205 14
- 2.2. ỨNG DỤNG CỦA NGHIỆP VỤ GIAO NGAY
a. Dịch vụ mua hộ và bán hộ khách hàng
• Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua 1 loại ngoại tệ theo nhu
cầu của khách hàng.
• Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một ngoại tệ nhất định để lấy một đồng
tiền khác.
• Việc mua hộ và bán hộ cùng 1 số tiền ngân hàng không cần bỏ vốn, không có rủi
ro và lợi nhuận là chênh lệch giá mua/bán
v1.0015105205 15
- 2.2. ỨNG DỤNG CỦA NGHIỆP VỤ GIAO NGAY
b. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage)
• Cùng 1 thời điểm mua 1 đồng tiền ở nơi giá thấp và bán ở nơi giá cao chênh lệch.
• Không chịu rủi ro tỷ giá.
v1.0015105205 16
- 2.2. ỨNG DỤNG CỦA NGHIỆP VỤ GIAO NGAY
b. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage)
Nhà kinh doanh thực hiện Arbitrage theo bảng sau:
v1.0015105205 17
- 3. NGHIỆP VỤ PHÁI SINH
3.1. Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng kỳ hạn (Forwards contracts)
3.2. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swaps)
3.3. Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng tương lai (Futures contracts)
3.4. Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng quyền chọn (Options)
v1.0015105205 18
- 3.1. NGHIỆP VỤ MUA BÁN THEO HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Xác định tỷ giá kỳ hạn
3.1.3. Ứng dụng của hợp đồng kỳ hạn
v1.0015105205 19
- 3.1.1. KHÁI NIỆM
• Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng kỳ hạn (Forwards contracts) là giao dịch trong đó
hai bên cam kết sẽ:
Mua bán với nhau một số lượng ngoại tệ nhất định.
Theo một tỷ giá nhất định.
Tại một thời điểm xác định trong tương lai.
• Thời hạn: 1, 2, 3, 6, 9, 12 tháng.
• Tỷ giá kỳ hạn được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
• Ngày giá trị: J + 2 + n
v1.0015105205 20
nguon tai.lieu . vn