Xem mẫu

  1. BÀI 2 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Giảng viên: Lương Thị Thu Hằng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015105205 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tháng 2/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng 9,3% với mục tiêu chính sách là cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân vãng lai của Việt Nam. 1. Cán cân vãng lai là gì? Tại sao phải cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân vãng lai? 2. Tại sao khi điều chỉnh tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng có thể cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân vãng lai? v1.0015105205 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Tìm hiểu những vấn đề cơ bản về BOP: khái niệm, phân loại, ý nghĩa. • Tìm hiểu kết cấu của BOP và các nhân tố ảnh hưởng tới từng khoản mục. • Tìm hiểu tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư của BOP và các biện pháp thăng bằng. • Vận dụng phản ánh giao dịch kinh tế vào BOP của một quốc gia. v1.0015105205 3
  4. NỘI DUNG Tổng quan về cán cân thanh toán quốc tế Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Một số phân tích cơ bản về cán cân thanh toán Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế của một số nước đang phát triển và Việt Nam v1.0015105205 4
  5. 1. TỔNG QUAN VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. Khái niệm về BOP 1.2. Phân loại cán cân thanh toán quốc tế 1.3. Vai trò của cán cân thanh toán quốc tế 1.4. Số liệu được thu thập và phản ánh 1.5. Nguyên tắc hạch toán v1.0015105205 5
  6. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ BOP BOP: • Là bảng cân đối, so sánh và đối chiếu giữa các khoản tiền thu được từ ở nước ngoài với các khoản tiền phải chi trả cho nước ngoài. • Là một biểu tổng hợp phản ánh tất cả các giao dịch dưới hình thức tiền tệ của một nước với các nước khác. • Là một bản báo cáo thống kê ghi chép và phản ánh các giao dịch kinh tế giữa những người cư trú với người không cư trú (IMF). v1.0015105205 6
  7. 1.2. PHÂN LOẠI CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Cán cân thời điểm Cán cân thời kỳ • Phản ánh các khoản thu và chi • Phản ánh các khoản thu và chi ngoại tệ giữa người cư trú và ngoại tệ giữa người cư trú và không cư trú tại một thời điểm không cư trú trong một thời kỳ nhất định. nhất định. • Phản ánh các khoản đã/sẽ thu; • Phản ánh các khoản đã thu; đã/sẽ chi. đã chi. Cán cân song phương Cán cân đa phương Phản ánh các khoản thu và chi Phản ánh các khoản thu và chi ngoại tệ giữa hai quốc gia. ngoại tệ giữa một quốc gia và phần còn lại của thế giới. v1.0015105205 7
  8. 1.3. VAI TRÒ CỦA CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ • Ở tầm quản lý kinh tế vĩ mô:  Chính sách đối ngoại nói chung và chính sách thương mại quốc tế nói riêng.  Kiểm soát sự di chuyển của các luồng vốn: Đầu tư nước ngoài và xuất khẩu vốn.  Điều hành chính sách tỷ giá. • Ở tầm vi mô:  Cung cầu ngoại tệ và dự đoán sự biến động tỷ giá.  Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.  Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. v1.0015105205 8
  9. 1.4. SỐ LIỆU ĐƯỢC THU THẬP VÀ PHẢN ÁNH • Số liệu được thu thập từ nguồn được cung cấp và thống kê bởi các cơ quan chức năng của Nhà nước và của các định chế tài chính quốc tế IMF, WB, ADB,… bao gồm các loại như sau:  Các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ.  Thu nhập của người lao động và thu nhập về đầu tư,…  Chuyển giao vãng lai một chiều.  Đầu tư trực tiếp và gián tiếp.  Chuyển giao vốn một chiều. • Ghi chép và phản ánh cung cầu ngoại tệ:  Các giao dịch phát sinh cung ngoại tệ.  Các giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ. • Đồng tiền được sử dụng ghi chép: Nội tệ, USD, SDR. v1.0015105205 9
  10. 1.5. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN • Bên thu: Khoản thu từ người không cư trú được ghi “có” và biểu hiện bằng dấu “+”: phản ánh sự gia tăng của cung ngoại tệ. • Bên chi: Khoản chi cho người không cư trú được ghi “nợ” và biểu hiện bằng dấu “–”, phản ánh sự gia tăng về cầu ngoại tệ. v1.0015105205 10
  11. 2. NỘI DUNG CỦA CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 2.1. Cán cân vãng lai 2.2. Cán cân vốn 2.3. Nhầm lẫn và sai sót 2.4. Cán cân bù đắp chính thức v1.0015105205 11
  12. 2.1. CÁN CÂN VÃNG LAI 2.1.1. Cán cân thương mại 2.1.2. Cán cân dịch vụ 2.1.3. Cán cân thu nhập 2.1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều v1.0015105205 12
  13. 2.1.1. CÁN CÂN THƯƠNG MẠI – TRADE BALANCE • Đối chiếu và so sánh các khoản thu từ xuất khẩu được phản ánh bên “Có” với dấu “+” và chi cho nhập khẩu hàng hóa ghi ở bên “Nợ” với dấu “–”. • Khi thu nhập từ xuất khẩu lớn hơn chi cho nhập khẩu thì cán cân thương mại thặng dư và ngược lại. • Cán cân thương mại có ảnh hưởng rất lớn đến cán cân thanh toán quốc tế đồng thời tác động trực tiếp đến cung, cầu, giá cả hàng hóa và sự biến động của tỷ giá, tiếp đến, sẽ tác động đến cả cung cầu nội tệ và tình hình lạm phát trong nước. v1.0015105205 13
  14. 2.1.1. CÁN CÂN THƯƠNG MẠI – TRADE BALANCE Câu hỏi: Khi thu nhập của người tiêu dùng trong nước có xu hướng tăng lên, điều này tác động thế nào tới cán cân thương mại? v1.0015105205 14
  15. CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 2000 – 2013 v1.0015105205 15
  16. 2.1.2. CÁN CÂN DỊCH VỤ – SERVIES • Bao gồm các khoản thu – chi về các hoạt động dịch vụ: vận tải, tài chính, viễn thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ khác. • Các dịch vụ cung ứng cho người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ, được ghi vào bên “Có” với dấu “+” và ngược lại, các dịch vụ nhận cung ứng phát sinh cầu ngoại tệ sẽ ghi vào bên “Nợ” với dấu “–”. • Cán cân dịch vụ của các nước có quy mô và tỷ trọng trong tổng giá trị cán cân thanh toán quốc tế ngày càng tăng. • Giá trị dịch vụ xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố bao gồm: Thu nhập, tỷ giá, giá cả dịch vụ, và các yếu tố về tâm lý, chính trị, xã hội. v1.0015105205 16
  17. CÁN CÂN DỊCH VỤ VIỆT NAM 2000 – 2013 v1.0015105205 17
  18. 2.1.3. CÁN CÂN THU NHẬP – INCOMES/PROFITS IMMIGRATION • Bao gồm những khoản thu nhập của người lao động (tiền lương, thưởng), thu nhập từ đầu tư và tiền lãi của những người cư trú và không cư trú. • Các khoản thu nhập của người cư trú được trả bởi người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại các khoản chi trả cho người không cư trú sẽ làm phát sinh cầu ngoại tệ, sẽ được ghi vào bên “Nợ” với dấu “–”. • Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thu nhập bao gồm quy mô thu nhập (mức tiền lương, thưởng, tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và lãi suất) và các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, xã hội. v1.0015105205 18
  19. 2.1.4. CÁN CÂN CHUYỂN GIAO VÃNG LAI MỘT CHIỀU • Bao gồm những khoản viện trợ không hoàn lại, giá trị của những khoản quà tặng và các chuyển giao khác bằng tiền và hiện vật cho mục đích tiêu dùng giữa người cư trú và không cư trú: Phản ánh sự phân phối lại thu nhập. • Các khoản thu (nhận) phát sinh cung ngoại tệ/cầu nội tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại, các khoản chi (cho) phát sinh cầu ngoại tệ/cung nội tệ nên được hạch toán vào bên “Nợ” với dấu “–”. • Quy mô và tình trạng cán cân chuyển giao vãng lai một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế, tâm lý, tình cảm, chính trị – xã hội và ngoại giao giữa các nước. v1.0015105205 19
  20. CÁN CÂN VÃNG LAI VIỆT NAM 2000 – 2013 v1.0015105205 20
nguon tai.lieu . vn