Xem mẫu
- NHẬP MÔN
Chương 1
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005 1.1
- Định nghĩa sản phẩm phái sinh
Sản phẩm phái sinh là một công cụ tài
chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá
trị của một sản phẩm cơ sở khác.
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.2
- Ví dụ về sản phẩm phái sinh
• Hợp đồng giao sau
• Hợp đồng kỳ hạn
• Hợp đồng hoán đổi
• Hợp đồng quyền chọn
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.3
- Thị trường các sản phẩm phái sinh
Sàn giao dịch tập trung
Theo truyền thống, thị trường này giao dịch tr ực
tiếp trên sàn, nhưng ngày càng chuyển sang giao
dịch điện tử
Hợp đồng được chuẩn hoá và gần như không có
rủi ro tín dụng
Thị trường phi tập trung (OTC)
Thông qua một mạng máy tính và đi ện tho ại gi ữa
các nhà kinh doanh của các định chế tài chính,
công ty và quản lý quỹ
Hợp đồng không được chuẩn hoá nên có một
chút rủi ro tín dụng
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.4
- Quy mô thị trường tập trung và thị
trường OTC
(hình1.1, trang 3)
240
220 Size of Market ($
200 trillion)
180
160
140
OTC
120
100 Exchange
80
60
40
20
0
Jun-98 Jun-99 Jun-00 Jun-01 Jun-02 Jun-03 Jun-04
Nguồn : Ngân hàng Thanh toán quốc tế. Đồ thị cho thấy khối lượng giao dịch
của thị trường OTC và giá trị danh nghĩa của thị trường tập trung
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.5
- Cách thức sử dụng công cụ phái sinh
Để phòng ngừa rủi ro
Để đầu cơ (hãy nhìn về tương lai của thị
trường)
Để giữ mức lãi thông qua kinh doanh chênh
lệch giá
Để thay đổi tính chất 1 khoản nợ
Để thay đổi tính chất một khoản đầu tư mà
không phải tốn chi phí bán danh mục này rồi
mua danh mục khác
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.6
- Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn khá giống với hợp đồng
giao sau ngoại trừ đặc điểm chúng được
giao dịch tại thị trường phi tập trung
Hợp đồng kỳ hạn đặc biệt thông dụng
trong lĩnh vực tiền tệ và lãi suất
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.7
- Bảng yết giá ngoại hối cho
đồng GBP ngày 03/06/2003 (xem
trang 4)
Mua vào Bán ra
Giao ngay 1.6281 1.6285
HĐ kỳ hạn 1 tháng 1.6248 1.6253
HĐ kỳ hạn 3 tháng 1.6187 1.6192
HĐ kỳ hạn 6 tháng 1.6094 1.6100
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.8
- Giá hợp đồng kỳ hạn
Giá kỳ hạn của 1 hợp đồng là giá giao
hàng sẽ áp dụng cho hợp đồng nếu
hợp đồng được thỏa thuận ngày hôm
nay (nghĩa là, giá giao hàng có thể
làm cho hợp đồng có giá đúng bằng
0) (?)
Giá của hợp đồng kỳ hạn có thể khác
nếu thời điểm đáo hạn khác nhau
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.9
- Thuật ngữ
Bên đồng ý mua được gọi là đang ở
vị thế mua (long position)
Bên đồng ý bán được gọi là đang ở
vị thế bán (short position)
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.10
- Ví dụ (trang 4)
Vào ngày 03/06/2003 ông giám đốc tài
chính của một công ty ký hợp đồng kỳ
hạn mua 1 triệu bảng Anh kỳ hạn 6 tháng
với tỷ là 1.6100
Trách nhiệm của công ty này là chi trả
1,610,000 USD cho khoản 1 triệu Bảng đã
quyết định mua vào ngày 03/12/2003
Điều gì có thể xảy ra ?
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.11
- Lợi nhuận từ vị thế mua trong
hợp đồng kỳ hạn
Lợi nhuận
Giá của sản phẩm tại
K thời điểm đáo hạn, ST
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.12
- Lợi nhuận từ vị thế bán hợp
đồng kỳ hạn
Lợi nhuận
Giá của sản phẩm tại
K thời điểm đáo hạn, ST
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.13
- Hợp đồng giao sau (trang 6)
Thoả thuận mua hoặc bán một tài sản với
một giá nhất định và trong một khoảng
thời gian nhất định
Cũng tương tự như hợp đồng kỳ hạn
Trong khi hợp đồng kỳ hạn giao dịch tại
thị trường OTC, thì hợp đồng giao sau
giao dịch tại thị trường tập trung
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.14
- Thị trường tập trung giao dịch
hợp đồng giao sau
Chicago Board of Trade
Chicago Mercantile Exchange
LIFFE (London)
Eurex (Europe)
BM&F (Sao Paulo, Brazil)
TIFFE (Tokyo)
và nhiều thị trường khác (xem danh mục
ở cuối sách)
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.15
- Ví dụ về hợp đồng giao sau
Thoả thuận :
mua 100 oz. vàng với giá 400
USD/oz. vào tháng 12 (tại NYMEX)
bán 62,500 Bảng Anh với giá 1.5000
US$/£ vào tháng 3(tại CME)
bán 1,000 barel dầu với giá 20USD
/bbl. vào tháng 4 (tại NYMEX)
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.16
- 1. Vàng : một cơ hội kinh doanh
chenh lệch giá?
Giả định rằng :
Giá giao ngay của vàng là 300 USD
Hợp đồng kỳ hạn 1 năm của vàng có giá là
340 USD
Lãi suất kỳ hạn 1 năm của đồng USD là
5%/năm
Ở đây có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
hay không ?
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.17
- 2. Vàng : liệu có một cơ hội kinh
doanh chênh lệch giá khác ?
Giả định rằng :
Giá giao ngay của vàng là 300 USD
Hợp đồng kỳ hạn 1 năm của vàng có giá là
300 USD
Lãi suất kỳ hạn 1 năm của đồng USD là
5%/năm
Ở đây có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
nữa hay không ?
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.18
- Giá hợp đồng kỳ hạn về vàng
Nếu giá vàng giao ngay là S và giá hợp đồng kỳ
hạn giao trong thời gian T năm sau là F, thì
F = S (1+r )T
trong đó r là lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 1 năm
(của đồng nội tệ).
Trong ví dụ của chúng ta, S = 300, T = 1, và r
=0.05 do vậy
F = 300(1+0.05) = 315
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.19
- 1. Dầu thô: một cơ hội kinh
doanh chênh lêch giá ?
Giả định rằng :
- Giá dầu giao ngay là 19USD
- Giá dầu trong hợp đồng giao sau kỳ hạn 1 năm
về dầu có giá là 25 USD
- Lãi suất đồng USD kỳ hạn 1 năm là 5%/năm
- Chi phí lưu kho của dầu là 2%/năm
Liệu ở đây có một cơ hội kinh doanh chênh lệch giá?
Options, Futures, and Other Derivatives, 6th Edition,
1.20
nguon tai.lieu . vn