Xem mẫu
- 2016
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CHƢƠNG 5
1
NỘI DUNG
Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Quy trình quản lý nguồn vốn đầu tư
Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tư
2
Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tƣ
Khái niệm và lĩnh vực đầu tư công
Phân loại dự án đầu tư và phân cấp quản lý
Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư
3
1
- 2016
Khái niệm và lĩnh vực đầu tƣ công
Đầu
tƣ
công
Hoạt động đầu tư của Nhà nước
vào các chương trình, dự án xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
và đầu tư vào các chương trình, dự
án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4
Lĩnh vực đầu tƣ công
Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích.
Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện
dự án theo hình thức đối tác công tư.
5
Phân loại dự án đầu tƣ
Theo quy mô Căn cứ vào tính chất
• Dự án quan trọng • Dự án có cấu phần
quốc gia, dự án xây dựng
nhóm A • Dự án không có cấu
• Dự án nhóm B phần xây dựng
• Dự án nhóm C
6
2
- 2016
Phân loại dự án đầu tƣ
• dự án đầu tư XD mới, cải tạo,
Dự án có nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu
cấu phần tư xây dựng, bao gồm cả phần
xây dựng mua tài sản, mua trang thiết bị
của dự án
Dự án • dự án mua tài sản, nhận chuyển
không có nhượng quyền sử dụng đất,
cấu phần mua, sửa chữa, nâng cấp trang
xây dựng thiết bị, máy móc và dự án khác.
7
Phân cấp quản lý
Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư công
• xác định quyền hạn và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền trong hoạt động đầu tư công.
8
Phân cấp quản lý
Cơ quan Chính phủ
quản lý
nhà
nƣớc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đầu tƣ
công
Ủy ban nhân dân các cấp
9
3
- 2016
Phân cấp quản lý
Cơ quan Đơn vị có chức năng quản lý đầu tư
chuyên công thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
môn Đơn vị được giao quản lý đầu tư công
quản lý của bộ, cơ quan TW, Mặt trận Tổ quốc
đầu tƣ VN, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ
công quan, tổ chức khác được giao kế
hoạch đầu tư công;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; phòng, ban
có chức năng quản lý đầu tư công
thuộc UBND huyện, cấp xã
10
Phân cấp quản lý
Cơ Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
đƣợc Tòa án nhân dân tối cao
giao kế Kiểm toán nhà nước
hoạch
Văn phòng Chủ tịch nước
đầu tƣ
Văn phòng Quốc hội
công
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây
gọi là bộ, cơ quan trung ương);
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của
tổ chức chính trị - xã hội;
Cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công. 11
Phân cấp quản lý
Chủ
Chủ
chương
đầu tư
trình Cơ quan, tổ
cơ quan, tổ
chức được
chức được
giao chủ trì
giao quản lý
quản lý
dự án đầu tư
chương trình
công.
đầu tư công.
12
4
- 2016
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng được quản lý
thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu
tư, đáp ứng các yêu cầu theo quy định
của pháp luật có liên quan.
• Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của
cơ quan quản lý nhà nước, của người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của
dự án.
13
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
▪ Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn
vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN
được quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng
trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng,
tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được
hiệu quả dự án;
• Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
(Public - Private Partner) có cấu phần xây dựng
được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của
pháp luật có liên quan
14
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về chủ
trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí
thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh
quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc
phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu
tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật có liên quan;
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được
Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và
các tác động của dự án đến cảnh quan, môi
trường, an toàn cộng đồng và quốc phòng, an
ninh. 15
5
- 2016
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
▪ Trực tiếp quản lý dự án:
◦ Đối với dự án sử dụng vốn NSNN, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, hình thức tổ
chức quản lý dự án được áp dụng là
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực.
16
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được áp dụng đối
với các trường hợp:
• Quản lý các dự án được thực hiện trong
cùng một khu vực hành chính hoặc trên
cùng một hướng tuyến;
• Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc cùng một chuyên ngành;
• Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu
phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử
dụng. 17
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Ban tổ chức sự nghiệp công lập
quản lý
dự án có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng
chuyên con dấu riêng, được mở tài khoản tại KBNN
ngành, và ngân hàng thương mại theo quy định;
Ban Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quản lý quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ
dự án chức quản lý thực hiện các dự án được giao;
khu vực chịu trách nhiệm trước pháp luật và người
quyết định đầu tư về các hoạt động của
mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng
công trình hoàn thành khi được người quyết
định đầu tư giao.
18
6
- 2016
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao
cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu
tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì
người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có
trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự
án chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án khu
vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
19
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Chủ đầu tƣ trực tiếp thực hiện quản lý dự án
• Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân
của mình và bộ máy chuyên môn trực
thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình xây
dựng quy mô nhỏ có tổng mức đầu tƣ
dƣới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham
gia của cộng đồng và dự án có tổng
mức đầu tƣ dƣới 2 (hai) tỷ đồng do
UBND cấp xã làm chủ đầu tƣ.
20
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
• Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm và phải có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công
việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
để giám sát thi công và tham gia nghiệm
thu hạng mục, công trình hoàn thành. Chi
phí thực hiện dự án phải được hạch toán
riêng theo quy định của pháp luật.
21
7
- 2016
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
▪ Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
• Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực không đủ điều kiện
năng lực để thực hiện một số công việc quản lý
dự án đầu tư xây dựng thì được thuê tổ chức,
cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực
hiện.
• Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận
thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung
quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu
tư.
22
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
• Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn
phải thành lập văn phòng quản lý dự án tại khu
vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông
báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện
và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư
và các nhà thầu có liên quan.
• Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các
vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý
dự án với các nhà thầu và chính quyền địa
phương trong quá trình thực hiện dự án.
23
Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng:
• Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
• Tổng mức vốn đầu tư
• Dự toán xây dựng công trình
24
8
- 2016
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
• Phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án đã được phê duyệt, phù hợp với
trình tự đầu tư xây dựng và nguồn vốn sử
dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được
tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công
trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu
cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây
dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm
xác định chi phí và khu vực xây dựng công
trình.
25
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
• Phải ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định pháp luật; hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
• Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự
án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình
của dự án vào khai thác sử dụng trong
phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được
phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức
đầu tư được điều chỉnh.
26
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
• Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn
quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm
tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
• Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư
xây dựng phải được thực hiện theo các căn cứ,
nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói
thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng
phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành
chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. 27
9
- 2016
Tổng mức vốn đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ xây dựng là toàn bộ
chi phí đầu tư xây dựng của dự án được
xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và
các nội dung khác của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng.
28
Dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ
chi phí cần thiết để xây dựng công trình
được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án
phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải
thực hiện của công trình.
29
Nội dung tổng mức đầu tƣ xây dựng
• Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
• Chi phí xây dựng
• Chi phí thiết bị
• Chi phí quản lý dự án
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
• Chi phí dự phòng
• Chi phí khác
30
10
- 2016
Nội dung dự toán
Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước, thuế GTGT
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ,
chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác
có liên quan;
Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện
quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công
trình vào khai thác sử dụng;
Chi phí tư vấn gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho
khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình. 31
Quy trình quản lý vốn đầu tƣ
• Phân bổ vốn đầu tư
• Thanh toán vốn đầu tư
• Thanh toán khối lượng hoàn thành
• Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
32
Phân bổ vốn đầu tƣ
Đối với các dự án đầu tƣ thuộc TW:
• Dự án có trong danh mục và trong phạm vi tổng
mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn được
giao;
• Các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
Riêng đối với các dự án khởi công mới được cấp
có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư đến
ngày 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch;
• Đảm bảo đúng với nội dung kinh tế được giao về
tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn
ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế;
• Đảm bảo đúng danh mục và mức vốn của từng
dự án
33
11
- 2016
Phân bổ vốn đầu tƣ
Đối với các dự án đầu tư thuộc cân đối
ngân sách địa phương và vốn bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách trung ương cho
ngân sách địa phương:
• Dự án có trong danh mục và trong phạm vi
tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung
hạn được giao;
• Các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy
định. Đối với các dự án khởi công mới đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
định đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm trước
năm kế hoạch; 34
Phân bổ vốn đầu tƣ
Đối với các dự án đầu tư thuộc cân đối ngân
sách địa phương và vốn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương:
- Đảm bảo đúng với nội dung kinh tế được
giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong
nước, vốn ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế;
- Riêng đối với dự án đầu tư sử dụng vốn
ngân sách trung ương hỗ trợ, ngoài đảm bảo
các nội dung nêu trên, còn phải đảm bảo
đúng danh mục và mức vốn của từng dự án.
35
Nội dung phân bổ vốn đầu tƣ
• Phân bổ chi tiết vốn đầu tư cho từng dự án
theo mã dự án đầu tư và ngành kinh tế
(loại, khoản) theo MLNSNN
• Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn chi tiết cho các
chủ đầu tư để thực hiện.
• Việc phân bổ chi tiết và giao dự toán ngân
sách cho các dự án phải hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế
hoạch.
36
12
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
▪ Nguyên tắc tạm ứng vốn:
• Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà
thầu hoặc nhà cung cấp cho các công
việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp
đồng hoặc các công việc không thông
qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời
điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do
chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo
đúng quy định và phải được quy định rõ
trong hợp đồng.
37
Thanh toán vốn đầu tƣ
◦ Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi
hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng
thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải
phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong
hợp đồng.
Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở
mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu, thì phần
giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng
hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ
không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm
tạm ứng.
38
Thanh toán vốn đầu tƣ
◦ Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu
tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc
nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không
vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp
đồng và mức vốn tạm ứng quy định. Chủ đầu
tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán
mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng
vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng,
có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số
vốn đã tạm ứng theo quy định.
39
13
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
◦ Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ được
tạm ứng trong năm kế hoạch chậm nhất là
đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ
trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực
hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau).
40
Thanh toán vốn đầu tƣ
◦ Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
Đối với hợp đồng tư vấn: Hợp đồng có giá
trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối
thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng
có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng
tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng.
41
Thanh toán vốn đầu tƣ
Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
• Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức
vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp
đồng;
• Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ
đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15%
giá trị hợp đồng;
• Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức
vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp
đồng.
42
14
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản
quy định trên không vượt quá 50% giá trị
hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối
với các công việc được thực hiện không
thông qua hợp đồng). Trường hợp đặc
biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải
được người quyết định đầu tư cho phép.
43
Thanh toán vốn đầu tƣ
Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
• Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức vốn
tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả
tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn
cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả
cho người thụ hưởng.
44
Thanh toán vốn đầu tƣ
• Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát
triển quỹ đất, doanh nghiệp ...) chi trả: Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và
tái định cư nêu trên mở tài khoản tiền gửi
tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận vốn
tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để
thực hiện chi trả.
45
15
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
◦ Đối với chi phí quản lý dự án: Căn cứ dự
toán chi phí quản lý dự án trong năm kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, KBNN thực hiện tạm ứng vốn theo
đề nghị của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn
không vượt quá dự toán chi phí quản lý
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
46
Thanh toán vốn đầu tƣ
Bảo lãnh tạm ứng vốn:
Đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng
hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu có
bảo lãnh tạm ứng:
- Trước khi KBNN thực hiện việc tạm ứng
hợp đồng cho CĐT để tạm ứng vốn cho
nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư
gửi đến KBNN bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị
tương đương khoản tiền tạm ứng.
47
Thanh toán vốn đầu tƣ
- Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ
được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm
ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư
đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo
lãnh tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm
ứng còn lại.
- Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng
hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ
đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.
48
16
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
Các trƣờng hợp không yêu cầu bảo lãnh
tạm ứng:
• Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng
nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. Trường
hợp này, để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng
an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy
theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu
nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn và chịu
trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng
của mình.
49
Thanh toán vốn đầu tƣ
Các trƣờng hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
• Các hợp đồng xây dựng theo hình thức
tự thực hiện bao gồm cả hình thức do
cộng đồng dân cư thực hiện theo các
chương trình mục tiêu;
• Các công việc thực hiện không thông
qua hợp đồng và công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư phải xây dựng các công trình).
50
Thanh toán vốn đầu tƣ
Thu hồi vốn tạm ứng
▪ Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần
thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp
đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư
thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể
trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi
giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành
đạt 80% giá trị hợp đồng.
51
17
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
▪ Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ
hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ
tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời
hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả
cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn
bộ các hộ dân trong phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ
tục thu hồi vốn tạm ứng.
52
Thanh toán vốn đầu tƣ
Riêng chi phí cho công tác tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào
quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn
tạm ứng.
53
Thanh toán vốn đầu tƣ
▪ Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối
lượng công việc hoàn thành theo dự toán,
chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng
dấu của chủ đầu tư) gửi KBNN làm thủ tục
thu hồi vốn tạm ứng.
Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi,
hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh
toán theo dự toán được duyệt. 54
18
- 2016
Thanh toán vốn đầu tƣ
Trường hợp các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, khu vực quản lý nhiều dự án, định kỳ
6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư
phân bố chi phí quản lý dự án (khối lượng
công việc hoàn thành theo dự toán) cho từng
dự án gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu
hồi vốn tạm ứng.
55
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
Đối với các công việc được thực hiện
thông qua hợp đồng xây dựng:
▪ Nguyên tắc thanh toán:
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với
loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện
trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn
thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện
thanh toán phải được quy định rõ trong hợp
đồng.
56
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều
kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy
định hiện hành của nhà nước.
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối
lượng công việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có
xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
57
19
- 2016
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê
duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu
của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp
đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có)
được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn
giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh
theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. 58
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần,
ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho
chuyên gia thì thanh toán theo phương
thức quy định trong hợp đồng.
59
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với
các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm trên
đây.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh
(ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp
đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp
đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực
hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành
của pháp luật có liên quan.
60
20
nguon tai.lieu . vn