Xem mẫu
- CHƯƠNG 2
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
1
Nội dung
Một số vấn đề chung về quản lý tài chính
Giới thiệu Mục lục ngân sách
Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
công lập
Phương pháp lập dự toán
2
Một số vấn đề chung về NSNN
Khái niệm và đặc điểm
Nguyên tắc quản lý tài chính
Quy chế chi tiêu nội bộ
Phí, lệ phí
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
3
1
- Khái niệm
Cơ quan Đơn vị sự
hành chính nghiệp
4
Đặc điểm
Hoạt động phi lợi nhuận
Nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao toàn bộ hoặc 1
phần theo dự toán được phân bổ hàng năm.
Quá trình sử dụng kinh phí phải chịu sử kiểm soát chi của cơ
quan Kho bạc
Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành được quản lý theo hệ
thống dọc
Nguyên tắc cấp phát của ngân sách theo nguyên tắc không bồi
hoàn trực tiếp
5
Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Phải đảm bảo kinh phí thường xuyên theo chế
độ tiêu chuẩn, định mức hoặc quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị
2. Quản lý tài chính trước hết là trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, sử dụng đúng
mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Tổ chức thực
hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế
quản lý và sử dụng tài sản công.
3. Tôn trọng dự toán năm được duyệt.
6
2
- Nguyên tắc quản lý tài chính
4. Thủ trưởng đơn vị được quyết định các mức
chi quản lý, chi nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu
thực tế và khả năng tài chính của đơn vị theo
quy định và chịu sự giám sát của cơ quan tài
chính và kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
5. Phải thực hiện công khai dự toán ngân sách
được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền duyệt; kết quả
kiểm toán ngân sách do cơ quan kiểm toán
công bố theo quy định của pháp luật./.
7
Quy chế chi tiêu nội bộ
Tạo chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính
Tạo chủ động trong hoàn thành nhiệm vụ được giao
Là căn cứ để quản lý và thanh toán chi tiêu
Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Tạo công bằng, tăng thu, tiết kiệm chi
8
Quy chế chi tiêu nội bộ
Thủ trưởng đơn vị ban hành
Quy chế chi tiêu về
• Chi quản lý
• Chi nghiệp vụ thường xuyên
Mức chi chưa được cơ quan thẩm quyền
ban hành
• Xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội
dung công việc trong phạm vi nguồn tài
chính đơn vị
9
3
- Quy chế chi tiêu nội bộ
Thủ trưởng
đơn vị ban
hành
Quy chế chi • Chi quản lý
tiêu về • Chi nghiệp vụ thường xuyên
Mức chi
• Xây dựng mức chi cho từng
chưa được
cơ quan nhiệm vụ, nội dung công việc
thẩm quyền trong phạm vi nguồn tài chính
ban hành đơn vị
10
Phí, lệ phí
PHÍ
Khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả
nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang
tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao cung cấp dịch vụ công được quy
định trong Danh mục phí.
11
Phí, lệ phí
LỆ
PHÍ
Khoản tiền được ấn định mà tổ
chức, cá nhân phải nộp khi được cơ
quan nhà nước cung cấp dịch vụ
công, phục vụ công việc quản lý nhà
nước được quy định trong Danh
mục lệ phí.
12
4
- Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai,
nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc
theo từng lần phát sinh theo quy định.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai,
nộp phí, lệ phí thu được vào NSNN theo
quy định
13
Quản lý và sử dụng phí
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà
nước thực hiện phải nộp vào NSNN.
Trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu
trừ, phần còn lại nộp NSNN.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần
hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải
chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí,
phần còn lại nộp NSNN.
14
Quản lý và sử dụng phí
Số tiền phí được khấu trừ, được để lại cho tổ chức
thu phí quy định được trích theo tỷ lệ phần trăm
(%) trên tổng số tiền phí thu được.
Tỷ lệ phần trăm (%) được xác định :
Dự toán cả năm về chi phí cần thiết
cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu
phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức
Tỷ lệ = quy định x 100
(%)
Dự toán cả năm về phí thu được
15
5
- Quản lý và sử dụng phí
Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí
được chi dùng cho các nội dung sau đây
Chi mua sắm, Chi mua
Chi phí sửa chữa sắm vật tư,
Chi phục vụ thường xuyên, nguyên liệu
thanh cho việc sửa chữa lớn tài liên quan Các
toán thực hiện sản, máy móc, đến việc khoản chi
cho cá công việc, thiết bị phục vụ thực hiện khác
nhân dịch vụ và cho thực hiện công việc,
thu phí công việc, dịch dịch vụ và
vụ và thu phí; thu phí;
16
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
• Dịch vụ công là những hàng hoá, dịch vụ mà
Chính phủ can thiệp vào việc cung cấp nhằm
mục tiêu hiệu quả và công bằng.
• Dịch vụ công là tất cả những hoạt động nhằm
thực hiện các chức năng vốn có của Chính phủ,
bao gồm từ các hoạt động ban hành chính sách,
pháp luật, toà án… cho đến những hoạt động y
tế, giáo dục, giao thông công cộng.
17
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ công
Dịch vụ hành Dịch vụ sự Dịch vụ công
chính công nghiệp công ích
18
6
- Giá dịch vụ sự nghiệp công
Đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm,
dịch vụ sự nghiệp công; Nhà nước quy định
giá hoặc khung giá đối với các loại dịch vụ
cơ bản, có vai trò thiết yếu đối với xã hội;
từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí
hợp lý trong giá dịch vụ sự nghiệp, phù hợp
với thị trường và khả năng của NSNN; thực
hiện lộ trình việc xóa bỏ bao cấp qua giá,
phí dịch vụ nhằm tăng tính cạnh tranh và
bảo đảm lợi ích của các đơn vị cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công.
19
Giá dịch vụ sự nghiệp công
Từng bước chuyển dần sang giá
dịch vụ đủ bù đắp chi phí nhằm
giảm dần trợ cấp ngân sách đối với
nhóm các đơn vị sự nghiệp công lập
có khả năng xã hội hóa cao.
20
Giá dịch vụ sự nghiệp công
Để thực hiện việc tính giá đủ chi phí,
hiện nay theo lộ trình giá dịch vụ sự
nghiệp công bao gồm: Dịch vụ sự
nghiệp công không sử dụng kinh phí
NSNN và dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí NSNN
21
7
- Phí dịch vụ sự nghiệp công
Phí sử dụng có thể bằng một phần hoặc toàn
bộ giá thành của dịch vụ công. Mức độ chênh
lệch giữa phí sử dụng và giá thành dịch vụ phụ
thuộc vào các yếu tố: mức độ tài trợ của nhà
nước, mức độ tài trợ của cộng đồng và nguồn
khác.
Dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục thu phí
thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Đơn vị sự nghiệp công được thu phí theo mức
thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
22
Mục lục ngân sách nhà nước
Khái niệm và vai trò của Mục lục NSNN
Phương pháp xây dựng MLNSNN (Tham
khảo QĐ 33/2008/QĐ-BTC ngày 2/6/2008
của BTC “Hệ thống mục lục NSNN”)
23
Khái niệm Mục lục NSNN
Mục
lục
NSNN Bảng phân loại các nội dung thu chi
thuộc giao dịch thường niên của NSNN
theo những phương pháp và tiêu thức
nhất định nhằm phục vụ cho việc lập,
chấp hành và quyết toán cũng như việc
kiểm soát và phân tích các hoạt động
của NSNN một cách hiệu quả và tiện lợi.
24
8
- Vai trò của Mục lục NSNN
Trong quá Trong công
trình chấp tác kế toán
hành ngân và quyết
sách toán NSNN
Mục
lục
NSNN
25
Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Trong quá Trong công
trình chấp tác kế toán
hành ngân và quyết
sách toán NSNN
Mục
lục
NSNN
26
Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Các cấp của
mục lục NSNN
Phân loại theo Phân loại theo
Phân loại theo
chương và cấp nội dung kinh
ngành kinh tế
quản lý tế (Mục, Tiểu
(Loại, Khoản)
(Chương) mục)
27
9
- Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Các cấp của
mục lục
NSNN
Chương 411 – Loại 490 – Mục 2500 – Phí
Sở ngoại vụ do Ngành giáo thuộc lĩnh vực
cấp tỉnh quản lý dục đào tạo giáo dục đào tạo
Khoản 502 – Tiểu mục Tiểu mục
Đào tạo đại 2501 – Học 2503 – Phí dự
học phí thi, dự tuyển
28
Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Nguồn tài chính giao tự chủ
Nội dung chi kinh phí tự chủ
Sử dụng kinh phí tự chủ
Nội dung nguồn kinh phí giao chưa tự chủ
Kinh phí tiết kiệm
Thực hiện chi thu nhập tăng thêm
29
Nguồn tài chính giao tự chủ
Nguồn tài chính
giao tự chủ
Kinh phí ngân Các khoản thu
Phần thu phí, lệ
sách nhà nước khác theo quy
phí được để lại
cấp định của pháp luật
30
10
- Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Kinh phí ngân sách
nhà nước cấp
Kinh phí thường Kinh phí không
xuyên thường xuyên
Kinh phí giao tự Kinh phí giao chưa
chủ tự chủ
31
Phần thu phí, lệ phí được để lại
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được cấp có
thẩm quyền giao thu phí, lệ phí thì việc xác định
mức phí, lệ phí được trích để lại bảo đảm hoạt
động căn cứ vào các văn bản do cơ quan có thẩm
quyền quy định (trừ số phí, lệ phí được để lại để
mua sắm tài sản cố định và các quy định khác
(nếu có)
32
Nguồn tài chính giao tự chủ
Chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm
quyền giao
Cơ Định mức phân bổ dự toán chi ngân
sở sách nhà nước tính trên biên chế
xác Các khoản chi hoạt động nghiệp vụ
đặc thù theo chế độ quy định
định Tình hình thực hiện dự toán năm
trước
33
11
- Nguồn tài chính giao tự chủ
Ví dụ:
Tổng số biên chế được giao tại cơ quan
Hành chính X ở TP.HCM là 17 người, định
mức tổng hợp khoán một chỉ tiêu biên chế là
117 triệu đồng.
Xác định tổng kinh phí giao tự chủ?
34
Cách xác định kinh phí tự chủ
Khoán quỹ tiền lương
• theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao
trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức
Khoán chi hoạt động thường xuyên
• theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao
trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức và định mức phân bổ ngân sách nhà nước
hiện hành
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên
• trừ mua sắm, sửa chữa theo đề án
35
Cách xác định kinh phí tự chủ
Chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên
• xác định được khối lượng công việc và theo tiêu
chuẩn, chế độ định mức quy định của cơ quan có
thẩm quyền
Ngân sách đảm bảo quỹ tiền lương
• theo số biên chế và người lao động được cấp có
thẩm quyền giao cho đơn vị, và khoán kinh phí
hoạt động trên cơ sở số biên chế được cấp có
thẩm quyền giao nhân với định mức phân bổ dự
toán chi ngân sách
36
12
- Nội dung chi kinh phí giao thực hiện
chế độ tự chủ
Các khoản chi thanh toán cho cá nhân:
Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi phí thuê mướn, chi vật tư văn
phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc
Chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác
nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam
Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn
Các khoản chi đặc thù của ngành, chi may sắm trang phục
Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện, vật tư, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định
Các khoản chi có tính chất thường xuyên khác
Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định
37
Sử dụng kinh phí tự chủ
Kinh phí giao được phân bổ vào nhóm chi thực hiện chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Vận dụng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành để thực
hiện, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định
Giao khoán toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động
thường xuyên và kinh phí thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù thường xuyên cho từng bộ phận để chủ động thực
hiện nhiệm vụ
Việc quản lý và sử dụng kinh phí khoán bảo đảm đúng quy
trình kiểm soát chi và chứng từ, hóa đơn theo quy định của
pháp luật, trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần
hóa đơn.
38
Nguồn tài chính giao nhưng không thực
hiện chế độ tự chủ
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Khi sử dụng đơn vị tuân thủ theo đúng tiêu
chuẩn, định mức, không được xây dựng mức
chi trong quy chế chi tiêu nội bộ
Kết thúc niên độ kế toán, sử dụng không hết
phải nộp trả lại ngân sách hoặc cấp trên.
39
13
- Nguồn tài chính giao nhưng không thực
hiện chế độ tự chủ
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên theo
đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Chi đóng niên liễm, vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các
tổ chức quốc tế;
Chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có
thẩm quyền giao;
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (nếu có);
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Kinh phí nghiên cứu khoa học;
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.
40
Kinh phí tiết kiệm từ nguồn tài chính
giao tự chủ
Xác định số
tiết kiệm chi
thường xuyên
Chi trả thu
Kinh phí
nhập tăng tiết kiệm Sử dụng
thêm cho kinh phí tiết
cán bộ, kiệm
công chức
41
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
Chênh lệch giữa Số dư kinh phí
số chi thực tế thấp
được chuyển
hơn số dự toán
sang năm sau để
được giao về kinh
phí thực hiện chế
tiếp tục thực hiện
độ tự chủ nhiệm vụ đặc thù
42
14
- Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
Tiết kiệm từ Tổng KPTX KPTX năm
giao dự toán
nguồn NS hàng năm (kể
trước chưa
cấp thường cả phần bổ sử dụng
xuyên sung) mang sang
Số thực chi Tiết kiệm chi Số KPTX
KPTX đủ điều quản lý hành
chưa sử dụng
kiện quyết
toán trong
chính để làm
nguồn cải cách mang sang
năm sau
>0
năm KH tiền lương
43
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
Tiết kiệm Tổng thu Số thu để Tổng số
chi từ phí, lệ lại làm chi từ
nguồn = phí - nguồn cải - phí, lệ phí > 0
phí, lệ phí (phần cách tiền theo quy
được để lương (nếu định
lại) có)
Tiết kiệm Tổng Tổng Số để lại làm
chi từ = thu - chi - nguồn cải cách > 0
nguồn khác khác tiền lương
khác (nếu có)
44
Sử dụng kinh phí tiết kiệm
Bổ sung thu nhập tăng thêm tối đa không
quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch,
bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
Chi khen thưởng
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể
Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu
nhập
45
15
- Bài tập thực hành
Tại Sở tư pháp Tỉnh X, có tình hình sau đây:
• Qũy lương cấp bậc, chức vụ cả năm toàn đơn vị: 1.500
trđ
• Kết quả tài chính cả năm từ nguồn ngân sách là 200 trđ
và từ nguồn khác là : 300 trđ
• Quy chế chi tiêu nội bộ quy định phân phối kết quả tài
chính cuối năm như sau:
Nguồn cải cách tiền lương: 40% tính trên nguồn khác
Số còn lại dùng chi tiền lương tăng thêm là 80%; chi
khen thưởng cho CB-VC đạt thành tích lao động là
10% và chi phúc lợi cho CB-VC là 10%
Hãy tính và cho biết phân phối kết quả tài chính như
vậy đúng quy định không ? Vì sao ?
46
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên
47
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên
48
16
- Nguồn tài chính của đơn vị
Nguồn thu
dịch vụ SN • theo giá tính đủ chi phí.
công
• theo giá dịch vụ không sử dụng kinh phí
của NSNN, Nhà nước không bao cấp, giá
Mức thu
dịch vụ sự nghiệp công thu theo cơ chế thị
trường.
• theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại
chi theo quy định. Phần được để lại dùng
Nguồn thu để chi thường xuyên và chi mua sắm, sửa
phí chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ
công tác thu phí
49
Nguồn tài chính của đơn vị
Nguồn thu • Theo quy định của pháp luật (nếu
khác có)
Nguồn
ngân sách • Theo các nhiệm vụ không
nhà nước thường xuyên (nếu có)
cấp
Nguồn vốn
vay, viện • Theo quy định của pháp luật.
trợ, tài trợ
50
Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ
Kinh phí
giao tự
chủ
Chi
Chi đầu tư
thường
xuyên phát triển
Chi hoạt động Trích khấu hao
Chi tiền TSCĐ theo
chuyên môn,
lương chi quản lý quy định
51
17
- Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ
Chi thường xuyên
Chi tiền lương
Nội dung chi đã có định
mức chi
Chi hoạt động chuyên
môn, chi quản lý
Nội dung chi chưa có
định mức chi
Trích khấu hao tài sản
cố định theo quy định
52
Phân phối kết quả tài chính trong năm
Trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp
Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập
Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc
lợi tối đa không quá 3 tháng tiền lương,
tiền công thực hiện trong năm của đơn vị
Trích lập Quỹ khác
Còn lại bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp
53
Sử dụng các Quỹ
Quỹ phát
Quỹ bổ
triển hoạt Quỹ khen Quỹ phúc
sung thu
động sự thưởng lợi
nhập
nghiệp
54
18
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị, phương tiện làm việc;
Phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp
Chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ;
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người
lao động trong đơn vị;
Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo
quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được giao
Các khoản chi khác (nếu có).
55
Quỹ bổ sung thu nhập
Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động
trong năm
Dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao
động năm sau trong trường hợp nguồn thu
nhập bị giảm.
Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động
trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc
gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả
công tác.
56
Quỹ khen thưởng
Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá
nhân trong và ngoài đơn vị (ngoài chế độ
khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua
khen thưởng)
Theo hiệu quả công việc và thành tích đóng
góp vào hoạt động của đơn vị.
Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định
theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
57
19
- Quỹ phúc lợi
Để xây dựng, sửa chữa các công trình
phúc lợi;
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của
người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó
khăn đột xuất cho người lao động, kể cả
trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức;
Chi thêm cho người lao động thực hiện tinh
giản biên chế.
58
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên
59
Nguồn tài chính của đơn vị
GIỐNG
Tương tự các nguồn thu như
đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo
toàn bộ
60
20
nguon tai.lieu . vn