Xem mẫu
- 9/7/2020
Nội dung môn học
2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 2: DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Chương 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
Chương 4: QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chương 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 6: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1
Chương 7: NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
3 DOANH NGHIỆP 4 1. Khái quát về doanh nghiệp
1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1. Khái niệm doanh nghiệp 1.1. Khái niệm doanh nghiệp
1.2. Các loại hình doanh nghiệp
1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa
2. Tài chính doanh nghiệp
2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp là “tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
2.2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
2.7. Vị trí của quản trị tài chính trong doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
1. Khái quát về doanh nghiệp
1. Khái quát về doanh nghiệp 1.2. Phân loại doanh nghiệp
5 6 các cách phân loại doanh nghiệp chủ yếu sau:
DN tư
1.1. Khái niệm doanh nghiệp Sở hữu & mục đích h.đ
DN công.
DN có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp có những đặc điểm pháp lý cơ bản sau đây: Tư cách pháp lý của DN
DN không có tư cách pháp nhân.
Thứ nhất, là tổ chức kinh tế, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập; DN chịu trách nhiệm hữu hạn
Phạm vi trách nhiệm TS
DN chịu trách nhiệm vô hạn
Thứ hai, doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý (thành lập và DN một chủ sở hữu
Cơ cấu chủ sở hữu
đăng ký kinh doanh) theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định; DN nhiều chủ sở hữu
Công ty cổ phần
Thứ ba, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu chủ yếu lợi nhuận là Công ty trách nhiệm hữu hạn
Loại hình tổ chức & hoạt
tôn chỉ hoạt động của doanh nghiệp. động Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
7 1. Khái quát về doanh nghiệp 8
1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Mục tiêu của DN là gì?
Mục tiên của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị vốn chủ sở
hữu hay nói cách khác là tạo ra lợi nhuận bền vững.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp 2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
9 10
2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt
- Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế
động của doanh nghiệp.
phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ
nghiệp.
tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
11 12
2. Tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh 2.2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
nghiệp là việc phân tích, đánh Tổ chức huy động vốn:dự báo & lựa chọn các hình thức huy
giá và lựa chọn các quyết định động.
tài chính nhằm tối đa hóa giá Phân bổ vốn cho các cơ hội đầu tư của doanh nghiệp: sao cho có
trị công ty. thể tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu.
Quyết định phân phối dòng tiền thu được
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp
13 14
3 chính sách tài chính chiến lược, đó là: 2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
Doanh nghiệp nên đầu tư vào những dự án nào trong điều kiện Quyết định đầu tư
nguồn lực tài chính có hạn để tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu?
Quyết định nguồn vốn
Doanh nghiệp nên tài trợ vốn cho dự án đầu tư bằng những
Quyết định phân chia cổ tức
nguồn vốn nào với quy mô bao nhiêu?
Quyết định quản lý tài sản
Doanh nghiệp nên phân phối kết quả hoạt động kinh doanh như
Quyết định các hoạt động tài chính hàng ngày
thế nào?
Trong đó ba quyết định trọng tâm ảnh hưởng lâu dài đến công tác quản trị tài chính của
doanh nghiệp là: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân phối.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2. Tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu 2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
15 16
Quyết định phân chia lợi nhuận
Quyết định đầu tư
Câu chuyện của Microsoft:
• Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ
phận cần có. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA MICROSOFT
• Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp. Microsoft (MSFT) là một doanh nghiệp đứng đầu trong ngành phần mềm máy
tính.
Quyết định nguồn vốn
Cổ đông của MSFT không nhận được một đồng cổ tức nào từ năm 1986 đến
• Là quyết định lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm những tài sản của doanh
2003.
nghiệp.
Quyết định phân chia lợi nhuận
• Giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc giữ lại lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư hay chia
cổ tức.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu 2. Tài chính doanh nghiệp
17 18
Chính sách phân phối lợi nhuận của Microsoft: “zero dividend policy” 2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp
Tôn trọng pháp luật
Quản lý có kế hoạch
Hoạt động có hiệu quả
Microsoft không chi trả cổ tức trong thời gian dài như vậy có trái với mục tiêu
của doanh
TS. Phạmnghiệp
Thị Thúy Hằng không? TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2. Tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp
19 2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp 20 2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
Tham gia đánh giá, lựa chon các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn với chi phí thấp nhất để đáp ứng cho Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành kinh doanh
các hoạt động của doanh nghiệp
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có; quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, chi; đảm
Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh
Thực hiện việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện
phân tích tài chính doanh nghiệp
Thực hiện dự báo và kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
22 CHƯƠNG II: CHI PHÍ, DOANH THU LỢI
NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Chi phí của doanh nghiệp
2. Doanh thu của doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3. Lợi nhuận của doanh nghiệp
4. Một số loại thuế chủ yếu của doanh nghiệp
21
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
23 1. Chi phí của doanh nghiệp 24
Chi phí của doanh nghiệp là
khoản tiêu hao các nguồn lực
đã sử dụng cho mục đích hoạt
1.1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm động của doanh nghiệp trong
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện một thời kỳ nhất định, biểu
hiện bằng tiền.
bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao
Hoặc chi phí của doanh nghiệp là
động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất
biểu hiện bằng tiền toàn bộ
sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, phát sinh
trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
25 1. Chi phí của doanh nghiệp 26 1.3. Phân loại chi phí:
1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế của chi
1.2. Nội dung chi phí của doanh nghiệp phí (yếu tố chi phí)
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm 1.3.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)
Chi phí sản xuất và tiêu thụ hàng hóa,
1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy
dịch vụ của doanh nghiệp mô sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)
Chi phí tài chính 1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo
sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh
Chi phí khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.3.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa
27 1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội 28 điểm phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)
dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Chi phí sản xuất:
Yếu tố 1: chi phí nguyên vật liệu mua ngoài Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Yếu tố 2: chi phí nhân công Chi phí nhân công trực tiếp
Yếu tố 3: chi phí về khấu hao tài sản cố định Chi phí sản xuất chung
Yếu tố 4: chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí bán hàng
Yếu tố 5: chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Công dụng: ?
• Công dụng:
• mức chi phí về lao động vật hóa và lao động sống
• Tính giá thành
lập được dự toán theo yếu tố, kiểm tra sự cân đối giữa kế hoạch và thực
hiện • Kiểm soát chi phí theo định mức
• Xác định giá thành định mức
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy 1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến
29 30
mô sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)
chế tạo sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh
Chi phí cố định
Định phí bắt buộc
Định phí không bắt buộc Chi phí sản phẩm
Chi phí biến đổi Chi phí thời kỳ
Biến phí thực thụ Công dụng: xác định đúng phí tổn trong kỳ xđ hiệu quả kinh
Biến phí cấp bậc doanh
Chi phí hỗn hợp
Định phí
Biến phí
• Công dụng:
• Xu hướng biến đổi của chi phí theo quy mô xác định được sản lượng hòa vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
31
1.4. Giá thành sản phẩm
32 1.4.1. Khái niệm
Vai trò của giá thành sản phẩm :
1.4.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ sản
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả các hoạt động kinh doanh.
phí của doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để
xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một loại kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh; xem
xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật.
sản phẩm nhất định.
Giá thành sản phẩm còn là một căn cứ quan trọng để doanh
nghiệp xây dựng chính sách giá cả cạnh tranh
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tiết kiệm
33
1.4.2. Phân loại giá thành 34 chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
Giá thành định mức 1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá
Giá thành kế hoạch
thành sản phẩm
Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
Giá thành thực tế
Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý
Trong phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
tài chính doanh nghiệp
Giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên và môi trường
Giá thành tiêu thụ kinh doanh của doanh nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.5.2. Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm
35
chi phí và hạ giá thành sản phẩm
36 2. Doanh thu của doanh nghiệp
Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doang nghiệp
Tăng cường hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất lao động Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số
trong doanh nghiệp tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch
Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
Đối với nhà quản trị tài chính doanh nghiệp.
Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được ý thức thường xuyên tiết
kiệm chi phí trong doanh nghiệp Nội dung doanh thu của doanh nghiệp :
Cần xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật về tiêu hao vật tư
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
Xây dụng định mức lao động
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý với chi phí khác.
Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình quản lý Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
37 2.2. Phân tích điểm hòa vốn 38 2.2. Phân tích điểm hòa vốn
Xác định sản lượng hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp bằng với chi phí bỏ ra 𝐹
để đạt doanh thu đó. Như vậy, tại điểm hòa vốn doanh nghiệp không có lãi, song 𝑄 =
𝑠−𝑣
cũng không bị lỗ. Xác định doanh thu hòa vốn
Phương pháp xác định điểm hòa vốn: 𝐹 𝐹
𝑇𝑅 = 𝑄 × 𝑠 = ×𝑠 = 𝑣
𝑠−𝑣 1−
𝑠
Xác định công suất hòa vốn
𝑄
ℎ =
𝑄
Xác định thời gian hòa vốn
12 × 𝑄
𝑡=
𝑄
Điểm hòa vốn tiền mặt
12 × 𝑄
𝑡=
𝑄
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4. Lợi nhuận và phân phối lợi
39 3. Một số loại thuế chủ yếu của doanh 40
nghiệp nhuận trong doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng 4.1. Lợi nhuận và phương pháp xác định lợi nhuận
4.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của các hoạt động
Thuế tiêu thụ đặc biệt
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoảng chênh lệch giữa các
khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí bỏ ra để đạt được thu nhập
trong một thời kỳ nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
41
4. Lợi nhuận và phân phối lợi 42 4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
nhuận trong doanh nghiệp trong doanh nghiệp
4.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận 4.2. Phân phối lợi nhuận
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
43
Bù đắp các khoản lỗ
Nộp thuế TNDN
Bù đắp những khoản CP
chưa được tính vào CP
hợp lý
Phân chia kết quả hoạt
động theo hợp đồng
Trích lập quỹ doanh
nghiệp 44
Chia lợi nhuận cho các
chủ sở hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
45 Chương III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ 46
Chương III
BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH 1. Phân tích tài chính
Sự cần thiết của phân tích tài
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE: chính: giúp người phân tích(
JVC) kiểm toán lỗ gấp đôi năm 2015 nhà đầu tư, nhà quản trị,
• 1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
- 2016: tập đoàn Daewoo HQ bị cáo buộc người cho vay,…) hiểu được
• 2. Phân tích tỷ số tài chính của doanh nghiệp
gian lận BCTC những gì đã và đang diễn ra
• 3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong nội tại doanh nghiệp.
• 4. Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính - Vụ việc báo cáo tài chính của
Petrolimex vào đầu tháng 07/2011
- Những vụ bê bối tài chính của thế giới:
II. DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH Worldcom (2001), Enron (2001),…
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Chương III Chương III
47 48 1. Phân tích tài chính
1. Phân tích tài chính 1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
b. Ý nghĩa
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa Câu hỏi đặt ra: ai là người phân tích tài chính và vì mục
a. Khái niệm tiêu gì?
Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu
tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro,
tiềm năng trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá
doanh nghiệp một cách chính xác.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
Chương III
1. Phân tích tài chính Chương III
49
b. Ý nghĩa
50
1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin
Nhà quản trị đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh
doanh có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính.
nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu
nghiệp Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin
đặc biệt quan trọng.
nhận biết khả năng sinh lãi của doanh Câu hỏi đặt ra: Thông tin kế toán được phản ánh ở đâu?
Nhà đầu tư nghiệp từ đó đi đến quyết định có bỏ vốn hay
không
Hệ Bảng cân đối kế toán
thống báo Báo cáo kết quả kinh doanh
Người cho quan tâm đến khả năng vay, nợ của khách cáo tài
vay hàng để quyết định cho vay chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Thuyết minh báo cáo tài chính
Chương III Chương III
51 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC 52 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
a.BCĐKT a. BCĐKT
Câu hỏi: căn cứ vào ví dụ công ty Cổ phần An Thịnh cho biết kết
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình cấu BCĐKT như thế nào
tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời Kết cấu BCĐKT:
điểm nhất định (cuối năm, cuối quý). Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một
Phần thời điểm nhất định, được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
tài sản của tính thanh khoản.
Phần Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên tài sản của
nguồn doanh nghiệp, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
vốn thời hạn thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
Chương III
a. BCĐKT 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
53 Tài sản Nguồn vốn 54
Tính
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ Tính a. BCĐKT
1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn tăng dần
giảm
2. Đầu tư TC ngắn hạn …. của thời Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT
dần của
3. Các khoản phải thu 2. Nợ dài hạn hạn
tính
thanh
thanh 4. Hàng tồn kho ….
toán
khoản …. II. Vốn chủ sở hữu BCĐKT được lập tại
thời điểm khi có sự dịch Số dư trên tài khoản không phản ánh
II. Tài sản dài hạn 1. Nguồn vốn chủ sở hữu tình hình thực tế của công ty cho cả
chuyển không ngừng
1. Phải thu dài hạn … năm tài khóa
của tài sản và nguồn
2. Tài sản cố định 2. Nguồn kinh phí quỹ vốn
khác
…. ….
Ảnh hưởng của các
nguyên tắc thực hành Giảm tính chính xác các số liệu trên
PT kế toán cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
kế toán BCĐKT
BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCKQHĐKD
55 56
ví dụ: BCKQHĐKD Công ty Cổ phần An Thịnh
CHỈ TIÊU NĂM N-1 NĂM N
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.450 6.130
Các khoản giảm trừ 210 180
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.240 5.950
Giá vốn hàng bán 3.430 4.710
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 810 1.240
Doanh thu từ hoạt động tài chính 150 180
Chi phí tài chính 120 200
Chi phí lãi vay 84 121
Chi phí bán hàng 190 230
Chi phí quản lý doanh nghiệp 210 320
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 440 670
Thu nhập khác 210 230
Chi phí khác 250 200
Lợi nhuận khác (40) 30
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 400 700
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
128 224 TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Lợi nhuận sau thuế TNDN 272 467
- 9/7/2020
57 b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD 58 b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp những thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các DT và CP được phản ánh
trong BCKQKD bao gồm Không phản ánh thu nhập
tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất DN thực nhận
cả khoản đã thu hoặc chi
kinh doanh của doanh nghiệp. và sẽ thu hoặc chi.
Câu hỏi: Nội dung của BCKQHĐKD bao gồm những mục chính nào?
Thông tin về kế hoạch kinh Không phản ánh cơ hội
doanh của doanh nghiệp không
đầu tư
phản ánh ngay trên BCKQKD
DT,
LN từ CP từ
CP CP
DT Giá hoạt hoạt LN
bán QLD
thuần vốn
hàng N
động động khác Ảnh hưởng của các chuẩn mực Giảm tính chính xác các
KD TC kế toán số liệu trên BCKQKD
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
59 60
BCLCTT được lập
Bảng cân đối kế toán cho biết để trả lời cho vấn
những nguồn lực của cải và đề liên quan đến
nguồn gốc của những tài sản đó luồng tiền vào, ra
trong doanh
nghiệp; tình hình
Báo cáo kết quả kinh doanh cho tài trợ, đầu tư bằng
biết thu nhập và chi phí phát tiền của doanh
sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ nghiệp trong từng
kinh doanh thời kỳ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
61 62
• Khái niệm:
BCLCTT hay còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp.
• Công thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Xuất phát từ phương trình kế toán:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
63 64
Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu +
Nợ phải trả +
Nợ phải Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu
Tiền
thu DH
dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài = Vốn chủ sở
hữu
Đầu tư Đầu tư chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác
TCNH TCDH
Nợ phải TSCĐ,
Tài sản Tiền = [Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH khác-HTK]
thu BĐSĐT
+ [Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu]
Hàng BĐSĐT + [-TSCĐ-Đầu tư tài chính (NH,DH)-Tài sản dài hạn khác]
tồn kho
Tài sản
TSNH
DH
khác
khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
65 66 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dòng tiền:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh. PP trực tiếp
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan đến
PP lập
góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm thanh lý tài sản BCLCTT
cố định,… PP gián tiếp
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan đến vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
•Hai phương pháp đều có 3 dòng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài
chính.
•Cách lập hai dòng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền
TS. Phạm Thị Thúy Hằng kd khác nhau
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
67
PP trực tiếp
Dòng tiền thu 68
THỰC HÀNH PHÂN
Lập LCT từ
Dòng tiền chi
TÍCH BCTC
hđ kinh
doanh Bắt đầu từ LNTT Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định
Điều chỉnh các khoản thu chi
Từ năm 2012 - 2014
PP gián tiếp
không bằng tiền
Các thay đổi về tăng giảm VLĐ
(nợ chiếm dụng,TSNH)
LC tiền từ hđkd nếu thường xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề trong thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
69
Phân tích khái quát BCĐKT 70 Phân tích khái quát BCĐKT
2013 so với 2012 2014 so với 2013
Chỉ tiêu
Tuyệt đối % Tuyệt đối % 300,000,000,000
TÀI SẢN NGẮN HẠN -1.012 -0,70% -6.136 -4,27% Quy mô tài
TÀI SẢN DÀI HẠN 2.782 2,20% -9.972 -7,72% 250,000,000,000
sản có xu
TỔNG TÀI SẢN 1.770 0,65% -16.108 -5,90% hướng ổn
NỢ PHẢI TRẢ -9.087 -13,48% -24.780 -42,47% định,
200,000,000,000 TSNH có
1. Nợ ngắn hạn -8.693 -14,86% -23.706 -47,60%
chiều
2. Nợ dài hạn -394 -4,41% -1.074 -12,57% 150,000,000,000 hướng
TÀI SẢN DÀI HẠN
VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.858 5,33% 8.671 4,04% giảm trong
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Vốn chủ sở hữu 10.858 5,33% 8.671 4,04% khi TSDH
100,000,000,000
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0,00% 0 0,00% có chiều
TỔNG NGUỒN VỐN 1.770 0,65% -16.108 -5,90% hướng tăng
50,000,000,000
0
2012 2013 2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Phân tích khái quát BCKQKD
71 Phân tích khái quát BCĐKT 72 Chỉ tiêu
2013 so với 2012
Tuyệt đối %
2014 so với 2013
Tuyệt đối %
DOANH THU THUẦN BÁN
300,000,000,000 HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 41.365 12,49% -218.694 -58,70%
GIÁ VỐN HÀNG BÁN -57.428 33,51% 121.740 -53,21%
250,000,000,000
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI
DN giảm sử CHÍNH -2.222 -36,83% -3.115 -81,70%
200,000,000,000 dụng Nợ NH, CHI PHÍ TÀI CHÍNH 909 -57,14% 576 -84,42%
Vốn CSH
VỐN CHỦ SỞ HỮU CHI PHÍ BÁN HÀNG -6.701 24,86% 22.295 -66,24%
150,000,000,000 được ưu tiên
Nợ dài hạn sử dụng. Nợ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
100,000,000,000 Nợ ngắn hạn DH có xu NGHIỆP 11.422 -43,80% 2.117 -14,45%
hướng ổn THU NHẬP KHÁC -530 -74,07% 2.772 1494,63%
định
50,000,000,000 CHI PHÍ KHÁC 65 -100,00% 0
CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN
0 HÀNH 6.749 -26,43% 13.353 -71,09%
2012 2013 2014 LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng -6.371 -7,37% -58.957 -73,68%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
73 Phân tích khái quát BCKQKD 74 Phân tích khái quát BCLCTT
400,000,000,000 Chỉ tiêu 2012 2013 2014
350,000,000,000
LCTHĐKD 53.290.499.212 80.465.571.663-17.674.067.706
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
Doanh thu thuần LCTHĐT -26.989.200.406 13.734.165.535 -7.153.328.164
Tổng chi phí
150,000,000,000 Lợi nhuận sau thuế
100,000,000,000 LCTHĐTC -53.358.710.460 -69.099.171.940-12.126.051.850
50,000,000,000
0
LC TIỀN THUẦN -27.057.411.654 25.100.565.258-36.953.447.720
2012 2013 2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
75 Phân tích khái quát BCLCTT 76 1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh
100,000,000,000
nghiệp
80,000,000,000
Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta
ít thông tin.
60,000,000,000
40,000,000,000
LCTHĐKD Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10
20,000,000,000
LCTHĐKD tỷ $. Ta không thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn.
0 LCTHĐTC
Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính
2012 2013 2014 LC TIỀN THUẦN
-20,000,000,000 tuyệt đối trong mối quan hệ so sánh, đối chiếu
-40,000,000,000 dưới dạng các chỉ tiêu tương đối
-60,000,000,000
-80,000,000,000
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- 9/7/2020
1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh 1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
77 nghiệp 78
Các tỷ số về khả năng thanh toán. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp
Các tỷ số về khả năng hoạt động. đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả
Tỷ số tài
chính
Đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản.
(financial
ratios)
Các tỷ số sinh lời.
Hệ số bằng 1 là báo hiệu dấu hiệu phá sản.
Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động hệ số này luôn lớn
Các tỷ số về giá trị thị trường hơn 1.
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTTQ của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán 1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity
79 (liquidity ratios) 80 ratios)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio) (HTTN)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (current ratio)
( HTTNH )
HTTN cho biết khả năng thanh toán các khoản
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản nợ vay của doanh nghiệp không phụ thuộc
NH đối với nợ ngắn hạn. vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả
HTTNH cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể
chuyển đổi để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo
năng thanh toán các khoản nợ của doanh
lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. nghiệp trong thời gian ngắn.
Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTN của công ty cổ phần
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTTHH của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng
nguon tai.lieu . vn