Xem mẫu
- NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 1. Nguồn vốn bị giới hạn
• 1. Đánh giá dự án đầu tư trong trường hợp nguồn • Công ty không có khả năng hoặc không muốn gia tăng tài trợ
vốn bị giới hạn đến mức yêu cầu do nguồn cung cấp bị hạn chế gọi là hard
capital rationing (giới hạn nguồn vốn cứng).
CHUYÊN ĐỀ 4 • 2. Thời điểm tối ưu để đầu tư
• 3. Các dự án đầu tư không đồng nhất về thời gian • Công ty cảm thấy rằng không đủ khả năng quản lý khi mở
• 4. Quyết định khi nào nên thay đổi chiếc máy hiện rộng đến một mức nào đó gọi là giới hạn nguồn vốn mềm (soft
VẬN DỤ
DỤNG CÁ
CÁC TIÊU CHUẨ
CHUẨN hữu capital rationing).
THẨ
THẨM ĐỊ
ĐỊNH DỰ
DỰ ÁN ĐẦ
ĐẦU TƯ • 5. Giá phải trả cho tận dụng thiết bị hiện hữu
• Trong thực tế hạn chế nguồn vốn cứng tương đối ít. Hầu hết
TRONG THỰ
THỰC TIỄ
TIỄN • 6. Nhân tố thời vụ những trường hợp giới hạn nguồn vốn thường là giới hạn
• 7. IRR của những dự án không bình thường nguồn vốn mềm.
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 1
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 2 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 3
1
- 1. Nguồn vốn bị giới hạn 1. Nguồn vốn bị giới hạn 1. Nguồn vốn bị giới hạn
• Nguồn vốn bị giới hạn trong một thời kỳ • Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn trong một thời kỳ, các Cách giải quyết: Xếp hạng các dự án theo chỉ số PI như sau:
dự án nên được xếp hạng theo giá trị NPV tính trên một đồng
• Nguồn vốn bị giới hạn trong nhiều thời kỳ vốn đầu tư ban đầu hay nói cách khác đó là chỉ số PI. Döï aùn PI Xeáp haïng
• Ví dụ: Một công ty không có khả năng đủ vốn đầu tư nhiều hơn
• Cả hai trườ
trường hợ
hợp trên, qui luậ
luật căn bả
bản củ
của NPV không thể
thể áp 500 triệu đồng trong năm hiện hành. A 1,15 4
B 1,19 3
dụng nế
nếu không có
có nhữ
những điề chỉnh thí
điều chỉ thích hợ
hợp.
C 1,22 1
Döï aùn Voán ñaàu tö ban ñaàu (trieäu ñoàng) NPV (trieäu ñoàng)
D 1,10 5
• Tuy nhiên, nề
nền tả
tảng củ
của quyế
quyết đị
định đầ
đầu tư vẫ
vẫn là
là dựa trên NPV. E 1,20 2
A 100.000 15.000
Quyế
Quyết đị
định đầ
đầu tư phả
phải tố
tối đa hó
hóa NPV đạđạt đượ
được (tố
(tối đa hó
hóa giá
giá trị
trị B 150.000 29.000
doanh nghiệ
nghiệ p). C 140.000 31.000
• Giả
Giả đị
định trong giả
giải quyế
quyết nguồ
nguồn vố
vốn giớ
giới hạ
hạn là
là dự án có
có thể
thể thự
thực D 210.000 22.000
hiệ một phầ
hiện mộ phần E 180.000 36.000
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 4 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 5 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 6
2
- 1. Nguồn vốn bị giới hạn 1. Nguồn vốn bị giới hạn 1. Nguồn vốn bị giới hạn
Công ty sẽ chọn theo thứ tự xếp hạng PI cho đến khi nào sử Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn qua nhiều thời kỳ, • Tìm mộ
một danh mụmục đầđầu tư trong đó
đó kết hợhợp bố
bốn dự
dự án sao cho
dụng hết nguồn vốn. chúng ta sử dụng phương pháp quy hoạch tuyến tính LP tổng NPV làlà cao nhấ
nhất vớ
với nguồ
nguồn vố
vốn bịbị giớ
giới hạ
hạn ở năm 0 và
và
(linear programming) năm 1.
• Gọi w, x, y và
và z là
là tỷ trọ
trọng vố
vốn đầ
đầu tư lầ
lần lượ
lượt và
vào bố
bốn dự
dự án
Döï aùn Naêm 0 Naêm 1 Naêm 2 Naêm 3 NPV W, X,Y và
và Z, chú
chúng ta sẽ
sẽ tìm giá trị cực đạ
giá trị đại củ
của NPV.
Döï aùn Voán ñaàu tö (trieäu ñoàng) (r = 10%)
W - 70 - 20 60 60 6,44
C 140.000 X --- - 90 60 50 5,30 • NPV = 6,44w + 5,30x + 1,18y + 1,86z tiế
tiến tớ
tới max
E 180.000 Y - 80 10 60 30 1,18
B 150.000 Z ---- - 50 30 30 1,86 • Với 70w + 80y ≤ 100 (nghĩ
(nghĩa là
là tổng vố
vốn đầ
đầu tư và
vào dự
dự án W, Y
3/10A 30.000 ở năm 0 phả
phải bé
bé hơn hoặ
hoặc bằ
bằng 100)
500.000 Lưu ý: Các giá trị NPV được tính tại năm 0 ở thời điểm hiện tại • 20w + 90x – 10y + 50z ≤ 100 (nghĩ
(nghĩa là
là tổng vố
vốn đầ
đầu tư và
vào cá
các
và dự án W đòi hỏi dòng tiền chi ra cả năm 0 và năm 1 dự án ở năm 1 phả
phải bé
bé hơn hoặ
hoặc bằ
bằng 100)
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 7 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 8 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 9
3
- 1. Nguồn vốn bị giới hạn 1. Nguồn vốn bị giới hạn 2. Thời điểm tối ưu để đầu tư
• Tìm mộ
một danh mụmục đầ
đầu tư trong đó đó kết hợ
hợp bốbốn dự
dự án sao cho • Cách giả
giải quyế
quyết tố
tối ưu có
có thể
thể thự
thực hiệ
hiện bằ
bằng kỹ
kỹ thuậ
thuật LP, tì
tìm • Trong thự
thực tế
tế, khi mộ
một dự
dự án có
có NPV dương không có có nghĩ
nghĩa là
là
tổng NPV làlà cao nhấ
nhất vớ
với nguồ
nguồn vố vốn bị
bị giớ
giới hạ và năm
hạn ở năm 0 và giá
giá trị
trị tối đa củ
của hà
hàm số
số mục tiêu cho nhữ
những giớ hạn khá
giới hạ khác thự
thực hiệ
hiện dự
dự án ngay bây giờgiờ là tốt nhấ
nhất.
1. nhau. • Dự án nà
này có
có thể giá trị
thể có giá trị hơn nế
nếu đượ
được thự
thực hiệ
hiện trong tương
• Gọi w, x, y và
và z là
là tỷ trọ
trọng vố
vốn đầ
đầu tư lầ
lần lượ
lượt và
vào bố
bốn dự
dự án W, lai.
X,Y và
và Z, chú
chúng ta sẽ
sẽ tìm giá
giá trị
trị cực đạ
đại củ
của NPV. • Các kếkết quả
quả của phương phá pháp LP sẽ
sẽ cung cấ
cấp nhữ
những thông tin • Tương tựtự như thế
thế, mộ
một dự
dự án có
có NPV âm có có thể
thể trở
trở thà
thành cơ hộ
hội
• NPV = 6,44w + 5,30x + 1,18y + 1,86z tiế tiến tớ
tới max sau: đáng giá
giá nếu chú
chúng ta chờ
chờ đợđợi trong mộ
một thờ
thời gian.
• Với 70w + 80y ≤ 100 (nghĩ
(nghĩa là
là tổng vố
vốn đầ
đầu tư vàvào dự
dự án W, Y ở • Giá
Giá trị
trị NPV tố
tối đa
năm 0 phả
phải bé
bé hơn hoặ
hoặc bằbằng 100) • Phả
Phải chi cho vốvốn đầ
đầu tư tăng thêm bao nhiêu đểđể gia tăng NPV • Bất kỳ dự án nào đều có hai lựa chọn loại trừ nhau, đó là thực
• 20w + 90x – 10y + 50z ≤ 100 (nghĩ(nghĩa là
là tổng vốvốn đầ
đầu tư và
vào cá
các dự
dự • Cần bao nhiêu nguồnguồn vố
vốn mỗ
mỗi năm trướ
trước khi sự
sự thiế
thiếu hụ
hụt vố
vốn hiện bây giờ hoặc đầu tư sau này
án ở năm 1 phả
phải bé
bé hơn hoặ
hoặc bằ
bằng 100 đầu tư không còn là là một giớ
giới hạ
hạn về
về nguồ
nguồn vố
vốn
• 0 ≤ w,x,y,z ≤ 1
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 10 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 11 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 12
4
- 2. Thời điểm tối ưu để đầu tư 2. Thời điểm tối ưu để đầu tư 2. Thời điểm tối ưu để đầu tư
• Đầu tiên, xáxác đị
định thờ
thời điể
điểm lự
lựa chọ
chọn (t)
(t) để
để thự
thực hiệ
hiện đầđầu tư • Thí
Thí dụ, bạbạn sở
sở hữu mộ
một khu rừrừng trồ
trồng cây lấ
lấy gỗ
gỗ. Để khai thá
thác • NPV nếnếu khai thá
thác trong năm 1 làlà 58.500
58.500 đô la
và tính giá
giá trị
trị tương lai thuầ
thuần tạtại mỗ thời điể
mỗi thờ điểm. gỗ, bạ
bạn phả
phải đầ
đầu tư là
làm đườ
đường và tiện khá
và các phương tiệ khác để
để vận • Giá
Giá trị
trị hiệ
hiện tạ
tại thuầ
thuần (tạ
(tại t=0) vớ
với lãi suấ
suất chiế
chiết khấ
khấu 10% cho
• Sau đó
đó, tì
tìm lựlựa chọ
chọn nà
nào sẽ
sẽ làm tăng nhiề
nhiều nhấnhất giá
giá trị
trị hiệ
hiện chuyể
chuyển gỗ gỗ. Cà
Càng đợ
đợi lâu thì
thì bạn phả
phải đầ
đầu tư cà
càng nhiề
nhiều nhưng giá
giá các thờ
thời điể
điểm khá
khác nhau như sau:
sau:
tại củ
của công ty bằ bằng 2 bướ
bước: gỗ và số lượ
lượng gỗ thác đượ
gỗ khai thá được sẽ
sẽ tăng theo thờ
thời gian.
• Giá 0 1 2 3 4 5
• Đưa giá trị tương lai thuầ
giá trị thuần tạ
tại từ
từng thờ
thời điề
điềm (t) về
về hiệ
hiện giá
giá Giá trị
trị thuầ
thuần củ
của gỗ
gỗ khai thá
thác đượ
được ở các thờ
thời điể
điểm khá
khác nhau như
(chia cho (1+r)t sau: NPV (ngaøn ñoâ la) 50 58,5 64,0 67,2 68,3 67,9
• Chọ
Chọn giá
giá trị
trị t nà
nào đem đếđến NPV tố tối đa.
đa. Đó chí
chính là
là thờ
thời điể
điểm Naêm khai thaùc
• Thời điểm tối ưu nhất để khai thác gỗ là 4 năm vì lúc này NPV
tối ưu để
để đầ
đầu tư.tư. 0 1 2 3 4 5 cao nhất.
Giaù trò töông lai thuaàn (ngaøn ñoâla) 50 64,4 77,5 89,4 100 109,4
Thay ñoåi trong giaù trò so vôùi naêm +28,8 +20,3 +15,4 +11,9 +9,4
• Trước năm 4, tốc độ tăng trưởng của giá trị tương lai thuần hơn
Tip: Có
Có thể
thể chọ
chọn thờ
thời điể
điểm tố
tối ưu để
để đầ
đầu tư thông qua tốtốc độ
độ tăng tröôùc (%) 10% (lãi suất chiết khấu) vì thế việc chờ đợi sẽ đem lại giá trị tăng
của giá
giá trị
trị tương lai thuầ
thuần và
và so sá
sánh vớ
với lãi suấ
suất chiế
chiết khấ
khấu. thêm. Sau năm thứ 4, giá trị tương lai thuần vẫn tăng nhưng dưới
10% nên việc trì hoãn không hiệu quả.
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 13 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 14 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 15
5
- 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian
• Khi các dự án là độc lập với nhau, sự không đồng nhất về mặt thời • Phương phá
pháp dòng tiề
tiền thay thế
thế • Công ty cần phải thay một trong hai máy A1 hoặc A2
gian không quan trọng. • Tạo ra mộ
một (hoặ
(hoặc nhiề
nhiều) dự
dự án cócó dòng tiề
tiền thay thế
thế cho cá
các dự
dự án trong suốt chu kỳ 4 năm.
• Nhưng khi các dự án là loại trừ lẫn nhau, sự không đồng nhất về ban đầ
đầu sao cho dòng tiề
tiền củ
của cá
các dự
dự án thay thế
thế mang títính chấ
chất
• Trong trường hợp này, sự so sánh NPV của máy A1
mặt thời gian của các dự án phải được xem xét đồng nhấ
nhất về
về thờ
thời gian.
và A2 là không thích hợp.
• Nếu xem xéxét NPV là
là giá
giá trị
trị tăng thêm màmà dự án tạ chúng ta
tạo ra, chú • Ví dụ: xem xé
xét 2 dự
dự án loạ
loại trừ
trừ lẫn nhau sau :
phả
phải gắ
gắn NPV vàvào yế
yếu tốtố vòng đờđời dự
dự án. Chú
Chúng ta chỉ
chỉ có thể
thể so • Giả sử rằng công ty có thể mua máy A1 khác ở cuối
sánh NPV củcủa 2 dự
dự án cócó vòng đờđời bằ
bằng nhau. Maùy 0 1 2 3 4 NPV vôùi r = 10% năm thứ 2 (dự án này gọi là A’1) và dòng tiền của nó
• Trong trườ
trường hợ
hợp cá dự án có
các dự có vòng đờ
đời khá
khác nhau, có
có thể
thể sử cũng giống như A1.
dụng 2 phương phá
pháp sau: A1 -1000 900 900 - - 562 • So sánh NPV của máy A2 với một dãy các máy A1 liên
• Phương phá
pháp dòng tiề
tiền thay thế
thế tiếp là phù hợp hơn.
• Phương phá
pháp chuỗ
chuỗi tiề
tiền tệ
tệ đề thế hàng năm – EA
đều thay thế A2 -1500 685 685 685 685 671
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 16 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 17 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 18
6
- 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian
• Phương phá
pháp chuỗ
chuỗi tiề
tiền tệ
tệ đề
đều thay thế
thế - EA • “Chuỗi tiền tệ thay thế đều hàng năm có thể được hiểu như
Maùy 0 1 2 3 4 NPV vôùi r = 10% là chuỗi tiền tệ mà nếu được tiếp tục suốt vòng đời của một
• Phương pháp này bắt nguồn từ cách tiếp cận khái niệm chi
phí tương đương hàng năm. tài sản, nó sẽ có NPV giống như tài sản đó”.
A1 -1000 900 900 - - 562
• Chúng ta hay xem xét một dự án có vốn đầu tư 40 triệu với
thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. EA EA EA
A’1 - - -1000 900 900 464
NPV = + + ...... +
A1+A’1 -1000 900 -100 900 900 1026
• Giả sử chi phí sử dụng nguồn vốn của dự án là r = 5%
(1 + r) (1 + r) 2
(1 + r) n
A2 -1500 685 685 685 685 671
40 40 NPV
EA = = = 5,18 EA =
PVFA (5%,10) 7,217
PVFA(r, n)
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 19 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 20 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 21
7
- 3. Các dự án không đồng nhất về thời gian 4. Thời điểm thay thế thiết bị hiện hữu 4. Thời điểm thay thế thiết bị hiện hữu
• Trong trường hợp trước, đời sống của mỗi loại máy • Ví dụ:
NPV (A1 ) 562
EA ( maùy 1 ) = = = 324 $ được xem như cố định. • Một chiếc máy cũ dự kiến tạo ra một dòng tiền ròng là
PVFA (10%, 2) 1 , 7355
• Trong thực tế, thời điểm thay thế thiết bị phản ánh 4.000$ trong năm sắp đến và 4.000$ trong năm tiếp
NPV (A2 ) 671 một quá trình xem xét về mặt kinh tế của dự án hơn là theo đó. Sau đó nó sẽ chết.
EA ( maùy 2 ) = = = 212 $
PVFA (10%,2) 3 , 1699 do hư hỏng về kỹ thuật. • Thay chiếc máy mới với giá 15.000$ và sẽ mang lại
• Chúng ta phải quyết định khi nào nên thay thế thiết dòng tiền vào là 8.000$ mỗi năm trong vòng 3 năm.
Taøi saûn Thôøi gian NPV (r=10%) EA (r=10%) bị chứ thiết bị ít khi nào quyết định giùm chúng ta. • Bạn muốn biết liệu bạn nên thay thế ngay bây giờ hay
Maùy A 1 2 562 324 chờ đợi thêm một năm nữa?
Maùy A 2 4 671 212
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 22 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 23 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 24
8
- 4. Thời điểm thay thế thiết bị hiện hữu 5. Chi phí cho việc sử dụng các thiết bị hiện hữu 5. Chi phí cho việc sử dụng các thiết bị hiện hữu
NPV của máy mới và dòng tiền tương đương hàng năm • Giả sử có một dự án đầu tư đòi hỏi sử dụng nhiều máy • Dự án mới tạo ra một chi phí tăng thêm là 118.700$
vi tính. Vấn đề đặt ra là khi chấp nhận dự án chúng vào năm 4 với hiện giá là 118.700/(1,06)4 = 94.000$.
Doøng tieàn
ta phải chuyển thời điểm mua máy mới từ năm thứ 5 • Chi phí này được tính riêng cho dự án mới. NPV của
C0 C1 C2 C3 NPV sang năm thứ 4. dự án có thể âm.
r = 6%
• Máy vi tính mới này có đời sống kinh tế 5 năm, hiện • 500.000$ hiện giá của chi phí mua sắm vận hành của
Maùy môùi -15 +8 +8 +8 6,38 máy vi tính sang chi phí tương đương hàng năm là
giá của chi phí mua sắm và vận hành là 500.000$, lãi
Chuoãi tieàn teä 3 naêm töông ñöông 0 +2,387 +2,387 +2,387 6,38 118.700$ trong 5 năm.
suất chiết khấu là 6%.
• Thực hiện dự án ngay bây giờ có đáng giá hay không
và thay thế chúng vào cuối năm thứ 4 khi mà khả
năng dư thừa của máy tính lúc đó không còn hợp thời
nữa.
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 25 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 26 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 27
9
- 6. Nhân tố mùa vụ 6. Nhân tố mùa vụ 6. Nhân tố mùa vụ
• Một nhà máy vận hành hai máy, mỗi máy có công suất • Hai máy cũ • Mỗi máy mới giá 6.000$. Chi phí hoạt động chỉ 1$/một sản
1000 sản phẩm một năm, có chi phí hoạt động là 2$/ • Sản lượng hàng năm mỗi máy 750 sản phẩm phẩm.
sản phẩm. • Chi phí h/đ hàng năm mỗi máy 2 x 750 = 1.500$ • Giá trị hiện tại của chi phí hai máy mới sẽ là 27.000$.
• PV của tổng chi phí h/đ mỗi máy 1.500 / 0,1 = 15.000$ • Hai máy mới
• Giả định là một nhà máy mang tính thời vụ và sản
• PV của tổng chi phí h/đ hai máy 2 x 15.000 = 30.000$ • Sản lượng hàng năm mỗi máy 750 sản phẩm
phẩm dễ bị hư hỏng. Mùa xuân và mùa hè mỗi máy
• Đầu tư mỗi máy 6.000$
chỉ hoạt động với 50% công suất.
• Công ty đang xem xét liệu có nên thay thế hai máy này • Chi phí h/đ hàng năm mỗi máy 1 x 750 = 750$
• Nếu lãi suất chiết khấu là 10% và máy được sử dụng
bằng hai máy mới hay không? • PV tổng chi phí h/đ mỗi máy 6.000+ 750x0,1=13.500$
mãi mãi thì giá trị hiện tại của chi phí là 30.000$.
• PV của tổng chi phí h/đ hai máy 2 x 13.500 = 27.000$
• Vì vậy nên bỏ hai máy cũ và mua hai máy mới
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 28 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 29 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 30
10
- 6. Nhân tố mùa vụ 7. IRR của những dự án không bình thường 7. IRR của những dự án không bình thường
• Công ty có hoàn toàn đúng không khi nghĩ rằng hai máy mới • Một dự án đầu tư bình thường là dự án mà trong đó dòng Naêm
tốt hơn hai máy cũ? tiền thu vào và chi ra có dạng sau: Döï aùn 0 1 2
• - + + + + (chỉ có một dấu - ở dòng tiền chi ra) A -25000$ 50000$ - 36.000$
Moät maùy cuõ Moät maùy môùi
Saûn löôïng haøng naêm moãi maùy 500sp 1.000sp • Một dự án đầu tư không bình thường là dự án mà trong
Ñaàu tö moãi maùy 0 6.000$ đó dòng tiền đổi dấu hơn một lần:
Chi phí hoaït ñoäng moãi maùy 2 x 500 = 1.000$ 1 x 1.000 = 1.000$
PV cuûa toaøn boä chi phí moãi maùy 1.000/0,1 = 10.000$ 6.000 + 1.000/ 0,1 =
• - + + + + - hoặc - + + - + + +
16.000$ • Có hai khó khăn khi sử dụng tiêu chuẩn IRR để đánh giá
PV cuûa toaøn boä chi phí 2 maùy 26.000$ những dự án đầu tư không bình thường.
• Có trường hợp không tồn tại IRR thực
• Có trường hợp lại có hai hoặc nhiều IRR
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 31 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 32 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 33
11
- 7. IRR của những dự án không bình thường 7. IRR của những dự án không bình thường 7. IRR của những dự án không bình thường
Naêm Naêm Naêm
Döï aùn 0 1 2 3 4 Döï aùn 0 1 2 Döï aùn 0 1 2
B 1500$ - 3000$ 2250$ -750$ 300$ C -20.000$ 64.000$ -48.000$ C -20.000$ 64.000$ -48.000$
Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 34 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 35 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 36
12
nguon tai.lieu . vn