Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 6:PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP • 6.1.Rủi ro và phân loại rủi ro • 6.2.Phương pháp phân tích rủi ro • 6.3. Dự báo rủi ro 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  2. 6.1.RỦI RO VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO 6.1.1. Rủi ro và rủi ro tài chính Rủi ro là điều bất ngờ xảy ra gây thiệt hại cho chủ thể có liên quan . Rủi ro tài chính của DN là thiệt hại xảy ra do biến động bất thường của môi trường kinh doanh hoặc chính sách tài chính ko đúng đắn của DN. 6.1.2. Phân loại rủi ro: phân loại theo bản chất, theo môi trường, theo đối tượng rủi ro, theo lĩnh vực hoạt động. Tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của DN để lựa chọn tiêu thức phân loại rủi ro phù hợp. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  3. 6.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO • 6.2.1. Phương pháp xác định rủi ro • 6.2.2. Phân tích rủi ro kinh doanh • 6.2.3.Phân tích rủi ro đầu tư • 6.2.4. Phân tích rủi ro tài chính 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  4. 6.2.4. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH • Rủi ro tài chính là các tổn thất do chính sách tài chính dn sai lầm hoặc sự bất ổn của thị trường tài chính gây ra. • Chỉ tiêu phân tích:8 chỉ tiêu: 3 chỉ tiêu ph ản ánh khả năng thanh toán, 1 chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ, 4 chỉ tiêu phản ánh tỉ số hoạt động của vốn hàng hoá và vốn thanh toán ( HTK, Các khoản phải thu ngắn hạn: số vũng thu hồi nợ và số ngày thu nợ bỡnh quõn). 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  5. 6.2.4. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Chỉ tiêu phân tích: + Chỉ tiêu phản ánh nợ: Hệ số nợ Nợ phải trả(A) trên tài sản = Tổng tài sản(A+B) 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  6. 6.2.4. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH • Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tài chính: - Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Htk = GV/ HTKbq), - Số ngày tồn kho bỡnh quân (Ntk = T*HTKbq/GV), - Chi tiết theo hàng hoá với các doanh nghiệp thương mại, nguyên vật liệu, thành phẩm với các DN sản xuất. - Hệ số thu hồi nợ (Htn= D/ PTbq), - Thời gian thu nợ bỡnh quân (N= PTbq*T/D). • Chi tiết cho các khoản phải thu của khách hàng. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  7. 6.2.4.PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH Phương pháp phân tích: sau khi tính toán được các chỉ tiêu phân tích lập bảng so sánh CK với ĐN của 5 chỉ tiêu , KN với KT của 4 ch ỉ tiêu sau, căn cứ vào độ lớn, nội dung kinh tế, sự biến động của từng chỉ tiêu để đánh giá thực trạng và xu hướng rủi ro tài chính của doanh nghiệp. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  8. BẢNG10: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA DN ChØ tiªu CK ĐN So s¸nh 1. HÖ sè nî trªn tµi s¶n 2, HÖ sè khả năng thanh to¸n TQ 3. HÖ sè khả năng thanh to¸n NH 4. HÖ sè khả năng thanh to¸n nhanh ChØ tiªu KN KT So s¸nh 5. HÖ sè thu håi nî 6. Sè ngµy thu nî BQ 7. HÖ sè vßng quay HTK 8. Sè ngµy tån kho BQ 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  9. 6.3 DỰ BÁO RỦI RO (GT) • Dự báo rủi ro là việc xem xét, lượng hoá khả năng không chắc chắn trong từng loại hoạt động( kinh doanh, đầu tư, tài chính) của doanh nghiệp.. • Các loại rủi ro cần dự báo: rủi ro kinh doanh, rủi ro đầu tư, rủi ro tài chính. • Các bước dự báo rủi ro: 2 bước: b1: nhận biết rủi ro thông qua cac bảng phân tích đánh giá. b2: dự báo khả năng xảy ra rủi ro thông qua việc tính các chỉ tiêu: giá trị kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của chỉ tiêu phản ánh rủi ro. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  10. CHƯƠNG 7: DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (ĐỌC GT) • 7.1. Các giai đoạn của dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp. • 7.2. Phương pháp dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp. • 7.3. Dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  11. CHƯƠNG 8 (GT) • 8.1.Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. • 8.2. Đánh giá khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. • 8.3. Định giá doanh nghiệp. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
  12. 04/28/14 TS. NGHIÊM THỊ THÀ
nguon tai.lieu . vn