Xem mẫu

  1. CHƯƠNG III. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Nội dung I. Nội dung và thành phần vốn lưu động. II. Nhu cầu vốn lưu động và phương phỏp xỏc định nhu cầu vốn lưu động. III. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. IV. Cỏc biện phỏp quản lý và nõng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
  2. I. Nội dung và thành phần vốn lưu động.  Khái niệm và nội dung vốn lưu động  Thành phần và kết cấu của vốn lưu động
  3. Tài sản lưu động  Tài sản lưu động sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,…  Tài sản lưu động lưu thông: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán,…
  4. Khái niệm vốn lưu động.  Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ và hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
  5. Đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp  Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và luôn thay đổi hình thái biểu hiện.  Chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm, dịch vụ và thu được tiền bán hàng.  Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
  6. Thành phần vốn lưu động.  Theo hình thái biểu hiện của vốn: • Vốn bằng tiền và các khoản phải thu. • Vốn vật tư, hàng hoá.  Theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất, kinh doanh: • Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất. • Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất. • Vốn lưu động trong khâu lưu thông.  Theo khả năng thanh khoản của từng thành phần vốn lưu động.  Theo nguồn hình thành vốn lưu động.  …
  7. Kết cấu vốn lưu động.  Kết cấu vốn lưu động là thành phần và tỷ trọng của từng khoản vốn so với tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
  8. Những nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp.  Những nhân tố về cung ứng vật tư.  Những nhân tố về mặt sản xuất.  Những nhân tố về tiêu thụ sản phẩm và thanh toán tiền hàng.
  9. Những nhân tố về cung ứng vật tư.  Khả năng cung ứng của thị trường.  Khoảng cách giữa doanh nghiệp với các đơn vị cung ứng vật tư.  Kỳ hạn giao hàng.  Khối lượng vật tư được cung ứng mỗi lần.  Giá cả vật tư.  ….
  10. Những nhân tố về mặt sản xuất.  Đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất.  Tính chất sản xuất.  Mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo.  Độ dài của chu kỳ sản xuất  Quy mô sản xuất.  Điều kiện sản xuất.  ….
  11. Những nhân tố về tiêu thụ sản phẩm và thanh toán tiền hàng.  Khoảng cách giữa doanh nghiệp và khách hàng  Phương tiện vận chuyển.  Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.  Giá cả sản phẩm tiêu thụ  Phương thức thanh toán.  ….
  12. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.  Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động.  Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.  Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp.
  13. Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.  Khái niệm: Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp là khoảng thời gian trung bình cần thiết để thực hiện việc mua sắm, dự trữ vật tư, sản xuất ra sản phẩm và bán được sản phẩm, thu được tiền bán hàng.  Các giai đoạn trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: • Giai đoạn mua sắm và dự trữ vật tư • Giai đoạn sản xuất. • Giai đoạn bán sản phẩm và thu tiền bán hàng.
  14. Nhu cầu vốn lưu động.  Khái niệm: Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp.  Công thức xác định: Nhu cầu = Mức dự + Khoản nợ _ Khoản nợ vốn lưu trữ phải thu phải trả động hàng tồn từ khách hàng nhà cung cấp kho
  15. Sự cần thiết xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp.  Xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là cơ sở để tổ chức các nguồn tài trợ.  Đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và liên tục.  Là cơ sở để giao vốn với những doanh nghiệp nhà nước mới thành lập.  Là căn cứ để quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp.  …
  16. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.  Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh. • Chu kỳ kinh doanh • Quy mô kinh doanh • Tính chất thời vụ trong kinh doanh • Những thay đổi về kỹ thuật, công nghệ • …  Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm. • Khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp • Sự biến động về giá cả của vật tư, hàng hoá • Khoảng cách giữa doanh nghiệp và thị trường • Điều kiện và phương tiện vận tải • …  Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh toán.
  17. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp.  Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp.  Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp.
  18. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp.  Nội dung phương pháp: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng vốn lưu động doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.  Trình tự: • Xác định nhu cầu vốn lưu động để dự trữ hàng tồn kho cần thiết. • Dự kiến khoản nợ phải thu. • Dự kiến khoản nợ phải trả.
  19. Xác định nhu cầu vốn lưu động để dự trữ hàng tồn kho cần thiết.  Dự trữ hàng tồn kho gồm: • Đối với doanh nghiệp sản xuất: dự trữ về nguyên vật liệu chính và các loại vật tư khác, về sản phẩm đang chế và thành phẩm hàng hoá,… • Đối với doanh nghiệp thương mại: dự trữ hàng hoá bán ra,…  Xác định lượng dự trữ cần thiết của doanh nghiệp: • Trước hết cần xác định nhu cầu vốn dự trữ của từng loại nguyên vật liệu. • Sau đó tổng hợp lại để tính mức dự trữ nguyên vật liệu hoặc hàng hoá bằng công thức: • HTK = (Mij x Nij)
  20. Xác định nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính: Dn = Nd x Fn Trong đó:  Dn: Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu chính năm kế hoạch.  Nd: Số ngày dự trữ cần thiết về nguyên vật liệu chính.  Fn: Chi phí nguyên vật liệu chính bình quân mỗi ngày trong kỳ kế hoạch.
nguon tai.lieu . vn