Xem mẫu
- BÀI 4
VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà
1
v2.0013107202
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện kiên quyết không thể thiếu
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
doanh Khi nói tới hoạt động đầu tư thì
việc đầu tiên doanh nghiệp phải bỏ vốn. Có vốn doanh nghiệp mới có thể mua
sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
doanh Trên thực tế việc huy động vốn đã khó khăn
việc sử dụng vốn hiệu quả còn khó khăn hơn nhiều vì thế nhà quản trị suy nghĩ
cân nhắc:
• Làm thế nào để vòng quay vốn ngày càng tăng?
• Làm thế nào để doanh nghiệp có lượng tiền mặt đủ không quá nhiều,
không thiếu để quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi không bị dán
đ
đoạn bê cạnh
bên h đó giảm
iả thiểu
thiể được
đượ rủi
ủi ro về
ề tài chính?
hí h?
• Làm thế nào để doanh nghiệp có thể quản lý tốt hàng tồn kho, giải phóng
hàng tồn kho trong thời gian ngắn?
• Làm sao để doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ phải thu mà sản
phẩm của doanh nghiệp vẫn được tiêu thụ trên thị trường với số lượng lớn?
• Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài vốn kinh doanh
của doanh nghiệp?
2
v2.0013107202
- MỤC TIÊU
• Trang bị những kiến thức cơ bản về vốn
kinh doanh của doanh nghiệp: Nội
dung,
g đặc điểm chu chuyểny của từngg
loại vốn;
• Cung cấp những phương pháp,
pháp kỹ năng
quản lý đối với từng loại vốn kinh
doanh của doanh nghiệp;
• Đánh giá được hiệu qủa sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
3
v2.0013107202
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Để học tốt bài này cần nắm vững khái
niêm, nội dung, đặc điểm và vai trò của
từng loại vốn trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp;
• Trong quá trình học cần đưa ra các
trường hợp giả định đồng thời liên hệ
với thực tế,
tế suy nghĩ về các biện pháp
quản lý và tác động của các biện pháp
đó đến hoạt động của doanh nghiệp
như việc khấu hao TSCĐ quá cao hoặc
quá thấp, việc dư thừa hay thiếu hụt
vốn bằng tiền…;
• Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và vận
dụng vào giải các bài tập, từ đó quay
trở lại củng cố nhận thức về lý thuyết.
4
v2.0013107202
- NỘI DUNG
• Khái niệm về vốn kinh doanh;
• Vốn cố định;
• Vốn
Vố lưu
lư động;
độ
• Hiệu quả sử dụngg vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
5
v2.0013107202
- 1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN KINH DOANH
• Vố
Vốn kinh
ki h doanh
d h củaủ d
doanhh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được huy
động sử dụng vào hoạt động
động, Vốn kinh doanh
sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời;
• Vố
Vốn kinh
ki h doanh
d h thường
thườ xuyên
ê
vận động và chuyển hóa hình
thái biểu hiện: Từ hình thái ban
đầu là tiền tệ chuyển hóa qua
các hình thái khác nhau và cuối
cùng lại trở về hình thái tiền tệ;
Vốn cố định Vốn lưu động
• Sự tuần
t ầ hoàn
h à của
ủ vốnố diễn
diễ ra
liên tục tạo thành sự chu chuyển
của vốn.
6
v2.0013107202
- 2. VỐN CỐ ĐỊNH
• Tài sản cố định và vốn cố định
của doanh nghiệp;
• Hao mòn và khấu hao tài sản
cố định;
• Các phương pháp khấu hao tài
sản
ả cốố định;
đị h
• Hiệu suất sử dụng vốn cố định
và các biện
ệ ppháp
p nâng
g cao hiệu
ệ
suất sử dụng vốn.
7
v2.0013107202
- 2.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
• Tài sản cố định;
• Vốn cố định.
8
v2.0013107202
- 2.1.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Khái niệm: Tài sản cố định là những tư
liệ lao
liệu l độ
động chủ
hủ yếu
ế cóó giá
iá trị
t ị lớn
lớ và
à
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mục đích
đí h phân
hâ chia
h tư liệu
l ệ lao
l độ
động: Tập
ậ
trung quản lý chặt chẽ các tư liệu lao động
chủ yếu.
• Phân loại:
Theo hình thái biểu hiện và công dụng
kinh tế:
Tài sản cố định hữu hình;
Tài sản cố định vô hình.
Theo tình hình sử dụng:
Tài sản cố định đang sử dụng;
Tài sản cố định chưa cần dùng;
Tài sản cố định không cần dùng
chờ thanh lý. 9
v2.0013107202
- 2.1.2. VỐN CỐ ĐỊNH
• Khái niệm: Số vốn doanh nghiệp ứng ra để
hình thành nên tài sản cố định được gọi là
vốn cố định của doanh nghiệp.
• Đặc điểm của vốn cố định:
Giá trị của vốn cố định được chuyển dịch
dần từng phần một do đó giá trị của vốn
cố định
ị cũngg được
ợ thu hồi dần dần từngg
phần một.
Hoàn thành một vòng luân chuyển khi tài
sản hết thời hạn sử dụng.
• Vậy vốn cố định:
Phải đầu tư một lượng vốn lớn.
Chỉ
hỉ được
đ thu
h hồi
hồ dần.
dầ
Lượng vốn lớn bị "Bất động hóa“.
Phải qquản lýý chặt
ặ chẽ vốn cả 2 mặt:ặ Giá
trị và hình thái hiện vật của vốn là TSCĐ.
10
v2.0013107202
- 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Hao mòn của TSCĐ
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
• Là sự sụt giảm về giá trị sử • Là sự giảm sút thuần tuý về giá
dụng kéo theo sự sụt giảm về trị của TSCĐ.
mặt
ặ g
giá trịị của TSCĐ. • Nguyên nhân:
• Nguyên nhân: Do sự tiến bộ của KH-KT
Do chính việc sử dụng Do chấm dứt sớm chu kỳ
TSCĐ
TSCĐ. sống của sản phẩm do TSCĐ
Do tác động của các yếu tạo ra.
tố tự nhiên (nắng mưa, độ
ẩm nhiệt độ…).
ẩm, độ )
11
v2.0013107202
- 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ (tiếp theo)
Khái niệm
ệ Ý nghĩa
g
• Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ • Là biện pháp quan trọng để thực hiện
thống giá trị cần phải thu hồi của bảo toàn vốn cố định, giúp cho doanh
TSCĐ trong suốt ố thời
ờ gian sử
ử dụng nghiệp
ệ cóó thể
ể thu hồi
ồ đầy
ầ đủủ số
ố vốn
ố cố
ố
hữu ích của nó. định ứng ra ban đầu.
• Trên góc độ kinh tế: Là một khoản • Giúp cho doanh nghiệp có thể tập
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ trung nhanh được tiền vốn từ khấu
của doanh nghiệp nhưng không phải hao, từ đó có thể thực hiện kịp thời đổi
là khoản chi tiêu bằng tiền trong kỳ. mới máy móc thiết bị công nghệ, nâng
• Trên góc độ tài chính: Khấu hao cao khả năng cạnh tranh.
tài sản cố định là phương thức thu • Là yếu tố quan trọng góp phần xác
hồi vốn cố định của doanh nghiệp định đúng đắn giá thành sản phẩm và
• Mục đích của việc khấu hao: Chủ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
yếu nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất của doanh nghiệp.
TSCĐ.
• Cần phân biệt khấu hao tính thuế và
khấu hao thực tế của doanh nghiệp. 12
v2.0013107202
- 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ (tiếp theo)
• Nguyên tắc: Mọi TSCĐ của doanh
nghiệp có liên quan đến hoạt động
kinh doanh đều phải trích khấu hao.
• Những tài sản không phải trích
khấu hao:
TSCĐ phục vụ các hoạt động
phúc lợi như nhà trẻ,
trẻ câu lạc bộ,
bộ
nhà truyền thống… được đầu tư
bằng quỹ phúc lợi;
TSCĐ phục vụ nhu cầu chung
của toàn xã hội, không phục vụ
nhu cầu riêng của doanh nghiệp
như cầu cống,
cống đường xá...;
xá ;
Những TSCĐ đã khấu hao hết
nhưng vẫn sử dụng vào hoạt
động kinh doanh;
doanh
Quyền sử dụng đất lâu dài là
13
TSCĐ vô hình đặc biệt.
v2.0013107202
- 2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TSCĐ
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng;
• Phương pháp khấu hao nhanh;
Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần;
g
Phương pháp khấu hao theo tổng số.
• Phương pháp khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm.
phẩm
14
v2.0013107202
- 2.3.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG
Đây là phương pháp khấu hao bình quân theo
thời gian sử dụng của TSCĐ:
• Mức khấu hao:
NG
MKH
T
MKH: Mức
Mứ khấu
khấ hao
h hàng
hà năm
ă của
ủ TSCĐ;
TSCĐ
NG: Nguyên giá của TSCĐ;
T: Thời g
gian sử dụng
ụ g TSCĐ.
• Tỷ lệ khấu hao:
MKH 1
TKH TKH
NG T
TKH: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm theo
phương pháp khấu hao đường thẳng;
MKH, NG, T: (như chú thích ở trên).
15
v2.0013107202
- 2.3.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG (tiếp theo)
Ư điểm
Ưu ể Nhược điểm
ể
• Đơn giản, dễ tính. • Trong một số trường hợp không
• Phù hợp với các loại TSCĐ có lường hết sự phát triển nhanh
thời gian hoạt động tương đối chóng của khoa học công nghệ.
đều đặn trong năm.
năm =>> Khấu hao TSCĐ theo phương
• Nguyên giá của tài sản cố định pháp đường thẳng có thể bị mất
được phân bổ đều đặn vào các vốn cố định nhiều hơn.
năm sử dụng tài sản cố định nên • Phương pháp này cũng không thật
không gây ra sự biến động quá thích hợp đối với loại tài sản cố
mức khi tính vào giá thành sản định có thời gian hoạt động hay
phẩm hàng năm.
năm thời gian sử dụng rất không đều
giữa các năm hoặc giữa các thời
kỳ ở trong năm.
16
v2.0013107202
- 2.3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH
• Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần;
• Phương pháp khấu hao theo tổng số;
• Ưu và nhược điểm của phương pháp.
17
v2.0013107202
- 2.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN
Theo
h phương
h pháp
há này
à số
ố khấ
khấu h
hao ở từng
ừ năm
ă
được xác định:
Mki = Gdi x TKD
Trong đó:
• MKi: Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t
• Gdi: Giá
á trị còn
ò lại của
ủ TSCĐ ở đầu
ầ năm
ă thứ
ứt
• TKD: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm theo
phương pháp số dư giảm dần:
TKD = TKH x HD
Hd: Hệ số điều chỉnh:
T ≤ 4 năm Hd: 1,5
15
4 < T ≤ 6 năm Hd: 2,0
T > 6 năm Hd: 2,5
i: Thứ tự năm khấu hao i (1, n)
18
v2.0013107202
- 2.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO TỔNG SỐ
• Nội dung: Số khấu hao TSCĐ ở từng năm được xác định:
MKT = NG x TKT
MKT: Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t theo phương pháp tổng số;
NG: Nguyên giá của TSCĐ;
TKT: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm thứ t.
• Tỷ lệ khấu
khấ hao
h TSCĐ theo
th phương
hươ pháp
há này
à có
ó 2 cách
á h tính:
tí h
Số năm TSCĐ còn sử dụng được tính từ đầu năm thứ t
Tỷ lệ khấu hao tài sản ở
năm thứ t (Tkht)
=
Tổng
ổ số
ố thứ
ứ tự năm
ă sử
ử dụng của
ủ TSCĐ
2(T + 1 – t)
Tkht =
T (T + 1)
T: Thời gian sử dụng TSCĐ;
t: Năm tính khấu hao theo thứ tự (t = 1, n).
19
v2.0013107202
- 2.3.2.3. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH
Ưu điểm Nhược điểm
• Doanh nghiệp có thể thu hồi nhanh Hạn chế của phương pháp này là số
vốn cố định,
định hạn chế tổn thất do khấ hao
khấu h tậ trung
tập t ở những
hữ năm
ă
hao mòn vô hình gây ra khi khoa đầu rất lớn nên thông thường các
học và công nghệ phát triển với tốc doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
độ nhanh ngoài dự kiến.
kiến q ả mới có khả năng áp dụng.
quả d ng
• Doanh nghiệp có thể tập trung
nhanh vốn để thực hiện đầu tư đổi
mới thiết bị công nghệ.
nghệ
• Khi Chính phủ cho phép doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu
hao nhanh cũng chính là một biện
pháp cho phép các doanh nghiệp
được "hoãn nộp" một phần thuế
thu nhập để tập trung vốn đầu tư
đổi mới thiết bị công nghệ, nâng
cao năng lực cạnh tranh. 20
v2.0013107202
nguon tai.lieu . vn