Xem mẫu

  1. BÀI 3 CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Hà 1 v2.0013107202
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Giả sử 1: Một công ty cổ phần có vốn chủ sở hữu là 3 tỷ đồng. Sau 1 năm kinh doanh công ty đạt lợi nhuận 1 tỷ đồng. Toàn bộ lợi nhuận dự kiến được phân chia cho các cổ đông. Trong bối cảnh công ty mới ký 1 hợp đồng trị giá 4 tỷ thực hiện trong 3 tháng tới. Vậy nếu bạn là thành viên góp vốn bạn sẽ làm gì? Giả sử 2: Một công ty cổ phần đang trong quá trình tăng trưởng và phát triển, lợi nhuận của công ty khá ổn định có xu hướng tăng lên trong tương lai. Các thành viên cổ đông của công ty không muốn chia sẻ quyền kiểm soát quyền phân phối lợi nhuận cao. Vậy trong trường hợp đó công ty nên phân phối lợi nhuận như thế nào nếu công ty có lợi nhuận cao trong năm. Nếu bạn là chủ tịch hội đồng quản trị bạn có quyết định như thế nào? Nếu bạn là nhà đầu tư bạn xem tiền đầu tư của mình được sử dụng như thế nào? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời được những câu hỏi trên và có một cái nhìn tổng quát về việc phân chia lợi tức của công ty cổ phần. 2 v2.0013107202
  3. MỤC TIÊU • Nắm được khái quát về cổ tức của công ty cổ phần; • Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách cổ tức của công ty; • Hiểu được nội dung các chính sách cổ tức cuả công ty; • Hiểu được việc mua lại cổ phiếu của công ty. 3 v2.0013107202
  4. HƯỚNG DẪN HỌC • Cần nắm khái quát những vấn đề về công ty cổ phần; • Nghiên cứu lý thuyết về cổ tức, liên hệ với tình hình thực tế của các công ty cổ phần niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam; • Tìm hiểu các văn bản pháp quy liên quan đến việc trả cổ tức; • Đọc thêm tài liệu tham khảo, như:  Chương 7, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Học viên Tài chính. Chủ biên PGS. TS Nguyễn đình Kiêm & TS Bạch đức Hiển. NXB Tài chính 2008;  Chương 13, Tài chính doanh nghiệp hiện đại. Chủ biên TS Trần Ngọc Thơ. NXB Thống kê. 4 v2.0013107202
  5. NỘI DUNG • Cổ tức, hình thức và trình tự trả cổ tức; • Chính sách trả cổ tức của công ty; • Cổ tức bằng cổ phiếu; • Mua lại cổ phiếu. CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU MUA LẠI CỔ PHIẾU 5 v2.0013107202
  6. 1. CỔ TỨC VÀ HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC • Khái niệm về cổ tức; • Hình thức và trình tự trả cổ tức. 6 v2.0013107202
  7. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CỔ TỨC • Đối với công ty cổ phần, số lợi nhuận sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước, về cơ bản sẽ được chia thành hai phần:  Phần lợi nhuận dành để trả cho các cổ đông hiện hành của công ty được gọi là lợi tức cổ phần hay cổ tức;  Phần lợi nhuận lưu giữ lại không chia gọi là lợi nhuận giữ lại. • Khái niệm: Cổ tức là khoản lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho các cổ đông hiện hành. 7 v2.0013107202
  8. 1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CỔ TỨC Cổ tức 1 cổ phần 1. Hệ số trả cổ tức = Thu nhập 1 cổ phần Lợi nhuận sau thuế dành trả 2. Cổ tức 1 cổ phần cổ tức cho cổ đông = (DIV) Số cổ phần đang lưu hành Lợi nhuận Phần trả cổ tức cho 3. Thu nhập 1 cổ phần – sau thuế cổ đông ưu đãi = (EPS) Số cổ phần đang lưu hành Cổ tức 1 cổ phần 4. Tỷ suất cổ tức = Giá thị trường của 1 cổ phần 8 v2.0013107202
  9. 1.3. HÌNH THỨC VÀ TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC Hiện nay tại Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp cho phép công ty cổ phần trả Cổ tức bằng các hình thức sau: Cổ tức bằng cổ phiếu Cổ tức Cổ tức bằng tiền Cổ tức bằng tài sản khác Sơ đồ 3.1: Các hình thức trả cổ tức 9 v2.0013107202
  10. 1.4. TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC Ngày công bố trả cổ tức Ngày đăng ký cuối cùng Ngày không hưởng cổ tức Ngày chi trả Sơ đồ 3.2: Trình tự chi trả cổ tức 10 v2.0013107202
  11. 2. CHÍNH SÁCH TRẢ CỔ TỨC CỦA CÔNG TY • Tầm quan trọng của chính sách cổ tức. • Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty cổ phần. • Chính sách cổ tức trong doanh nghiệp:  Chính sách ổn định cổ tức.  Chính sách thặng dư cổ tức.  Các chính sách cổ tức khác. 11 v2.0013107202
  12. 2.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHÍNH SÁCH TRẢ CỔ TỨC • Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông. • Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty trong tương lai. • Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty. 12 v2.0013107202
  13. 2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ • Những ràng buộc của pháp lý; • Cơ hội đầu tư; • Chi phí phát hành chứng khoán; • Tâm lý của người đầu tư; • Vị trí của các cổ đông trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân; • Sự ổn định về lợi nhuận của công ty; • Khả năng thâm nhập vào thị trường vốn; • Quyền kiểm soát công ty; • Tình hình dòng tiền của công ty; • Chu kỳ sống của doanh nghiệp. 13 v2.0013107202
  14. 3. CHÍNH SÁCH TRẢ CỔ TỨC TRONG THỰC TIỄN Chính sách ổn định cổ tức Chính sách Chính sách trả cổ tức thặng dư cổ tức trong thực tiễn Chính sách cổ tức khác 14 v2.0013107202
  15. 3.1. CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH CỔ TỨC Nội dung chủ yếu của chính sách: • Duy trì trả cổ tức liên tục hàng năm. • Chỉ tăng cổ tức lên mức cao hơn khi công ty có thể đạt được sự gia tăng lợi nhuận một cách vững chắc. • Bất đắc dĩ mới phải cắt giảm cổ tức. • Trong những năm gần đây, nhiều công ty cổ phần ở các nước theo đuổi chính sách ổn định cổ tức theo hướng duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hay đều đặn. 15 v2.0013107202
  16. 3.1. CHÍNH SÁCH ỔN ĐINH CỔ TỨC (tiếp theo) • Những lợi ích của Chính sách ổn định cổ tức:  Thực hiện chính sách ổn định cổ tức có khuynh hướng góp phần làm tăng giá cổ phiếu của công ty trên thị trường;  Chính sách ổn định cổ tức thu hút sự quan tâm nhiều hơn của các nhà đầu tư, từ đó làm tăng uy tín của công ty;  Cổ tức ổn định còn là một yếu tố giúp cho công ty có thể dễ dàng hơn được niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán. • Hạn chế của chính sách: Việc trả cổ tức ổn định có thể làm cho công ty bị động trong việc bố trí nguồn vốn bên trong, phải phát hành nhiều hơn cổ phiếu để huy động vốn cho đầu tư. 16 v2.0013107202
  17. 3.2. CHÍNH SÁCH THẶNG DƯ CỔ TỨC • Nội dung chủ yếu của chính sách: Công ty chỉ trả cổ tức từ phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi đã ưu tiên dành số lợi nhuận sau thuế để tài trợ cho đầu tư. • Nhưng lợi ích của chính sách:  Giúp cho công ty chủ động sử dụng lợi nhuận sau thuế đáp ứng nhu cầu vốn cho thực hiện các cơ hội đầu tư tăng trưởng;  Công ty sẽ giảm được chi phí sử dụng vốn;  Giúp cổ đông hiện hữu có thể giảm hoặc hoãn nộp một phần thuế thu nhập cá nhân;  Giúp cổ đông hiện hữu tránh phải phân chia quyền kiểm soát, biểu quyết và phân chia thu nhập cho cổ đông. • Hạn chế của chính sách:  Có thể làm cho cổ tức dao động khá lớn;  Chính sách thặng dư cổ tức phù hơp hơn với những công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng, có nhiều cơ hội đầu tư. 17 v2.0013107202
  18. 3.3. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC KHÁC • Chính sách trả cổ tức theo tỷ lệ chi trả cố định:  Trả cổ tức theo 1 tỷ lệ chi trả cố định tính trên lợi nhuận sau thuế của công ty;  Cổ tức 1 cổ phần có sự dao động khá lớn qua các năm. • Chính sách trả cổ tức định kỳ trong năm ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm:  Xác định một mức cổ tức tối thiểu nhất định và theo kỳ hạn trong năm sẽ trả cho cổ đông;  Đến cuối năm (chủ yếu ở năm có kết quả kinh doanh tốt) có thể chia thêm cổ tức;  Tạo ra sự linh hoạt cho công ty trong việc trả cổ tức;  Đảm bảo cho các nhà đầu tư nhận được khoản cổ tức ở mức tối thiểu nhất định. 18 v2.0013107202
  19. 4. CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU • Khái niệm: Trả cổ tức bằng cổ phiếu là cách công ty phát hành thêm cổ phiếu tương ứng với phần giá trị lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức và phân phối cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ cổ phần hiện họ đang nắm giữ. • Tác động của trả cổ tức bằng cổ phiếu (so sánh với cổ tức bằng tiền) đến:  Giá trị tài sản của công ty;  Vốn chủ sở hữu và Khoản mục các thành phần của vốn chủ sở hữu;  Số cổ phiếu đang lưu hành;  Tỷ lệ quyền sở hữu của mỗi cổ đông hiện hữu;  Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu;  Giá thị trường của cổ phiếu. 19 v2.0013107202
  20. 4.1. ĐIỂM LỢI VÀ BẤT LỢI ĐIỂM LỢI ĐIỂM BẤT LỢI • Có thể giúp cho công ty chủ động • Trả cổ tức bằng cổ phiếu giảm giá cổ phiếu nhằm làm tăng “Loãng giá”, nếu việc sử dụng thêm tính thanh khoản của chúng. tiền cho đầu tư không tốt càng • So với trả cổ tức bằng tiền, giúp cho làm cho giá cổ phiếu sụt giảm. công ty có thêm vốn bắng tiền từ • Các nhà quản lý có thể sử nguồn lợi nhuận sau thuế để đầu tư, dụng để che đậy tình trạng giảm bớt hay không phải phát hành thiếu hụt tiền mặt hoặc lạm thêm cổ phần mới để huy động vốn. dụng quá mức có thể dẫn đến • Có thể giúp cho các nhà quản trị tình trạng “dư thừa tiền mặt” công ty giảm bớt áp lực phải liên tục dễ dãi trong chi tiêu đầu tư. tăng cổ tức bằng tiền. • Giúp cổ đông có thể hoãn được thuế thu nhập cá nhân so với cổ tức bằng tiền mặt. 20 v2.0013107202
nguon tai.lieu . vn