Xem mẫu

  1. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TS. Nguyễn Thanh Huyền Giảng viên Trường Đại học Thương mại 1 v2.0017111202
  2. Tình huống khởi động bài Ông A tích lũy được một số tiền là 200 triệu đồng, ông đang có ý định sẽ đầu tư số tiền này vào lĩnh vực tài chính của một doanh nghiệp nào đó. Nhưng ông lại không am hiểu lắm về lĩnh vực này. Vì vậy, ông rất muốn tìm một chuyên gia về lĩnh vực này để giải thích cho mình một số thắc mắc chung về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp: 1. Tài chính doanh nghiệp là gì? 2. Mục tiêu hoạt động của tài chính doanh nghiệp? 3. Các quyết định tài chính doanh nghiệp chủ yếu là những quyết định nào? 4. Các hoạt động tài chính doanh nghiệp bao gồm những hoạt động cụ thể gì? 5. Có những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp? 2 v2.0017111202
  3. Mục tiêu bài học Trình bày được khái niệm về doanh nghiệp, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ ra được các quyết định tài chính của doanh nghiệp về đầu tư, huy động vốn và nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp. 3 v2.0017111202
  4. Cấu trúc nội dung 1.1 Doanh nghiệp và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp 1.2 Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp 4 v2.0017111202
  5. 1.1. Doanh nghiệp và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp 5 v2.0017111202
  6. 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp Là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích kinh doanh (Theo Luật doanh nghiệp 2014). 6 v2.0017111202
  7. 1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp a. Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu • Tối đa hóa chỉ tiêu EAT – Earning After Tax (Lợi nhuận sau thuế)  Hạn chế: Chưa chắc đã gia tăng được giá trị cho cổ đông.  Ví dụ: Công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu mới → Lợi nhuận thu được cao hơn về số tuyệt đối do vốn đầu tư cao hơn, nhưng số chi phí lớn hơn nên chưa chắc cổ tức đã cao hơn. • Tối đa hóa chỉ tiêu EPS - Earning Per Share (tỉ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần thường) Hạn chế:  EPS không tính được yếu tố thời giá tiền tệ và độ dài của lợi nhuận kỳ vọng;  Tối đa hóa EPS chưa tính đến yếu tố rủi ro (nhà đầu tư chỉ đầu tư vào những chi phí có tỉ suất sinh lời thực > 0);  Tối đa hóa EPS không cho phép sử dụng chính sách cổ tức để tác động đến thị giá cổ phiếu (trong trường hợp công ty theo đuổi mục tiêu tăng trưởng, không trả cổ tức cho cổ đông, hoặc trả thấp). 7 v2.0017111202
  8. 1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo) • Tối đa thị giá cổ phiếu - Market price per share Đây là mục tiêu bao quát nhất vì nó được đánh giá ở góc độ thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. → Tối đa hóa thị giá cổ phiếu là tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp và tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu. 8 v2.0017111202
  9. 1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo) b. Giải quyết tốt vấn đề mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành • Trong công ty cổ phần, quản lí công ty có sự tách rời về quyền lực của người điều hành công ty và chủ sở hữu công ty → Người điều hành có thể ra quyết định mang lại lợi ích cá nhân và ảnh hưởng tới lợi ích số đông cổ đông. • Nên đặt vai trò giám đốc như là đại diện của cổ đông và có các cơ chế khuyến khích tài chính đối với người điều hành (có chế độ lương, thưởng thỏa đáng), biến người điều hành thành cổ đông của công ty (tặng cổ phiếu, tặng quyền mua cổ phiếu…) 9 v2.0017111202
  10. 1.1.2. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (tiếp theo) c. Thực hiện tốt trách nhiệm đối với xã hội • Đối với người tiêu dùng: Bảo vệ người tiêu dùng, không thổi phồng sản phẩm, có chế độ hậu mãi. • Đối với người lao động:  Trả lương công bằng cho người lao động;  Quan tâm đến đảm bảo an toàn lao động: Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, mua bảo hiểm cho người lao động.  Chú trọng đào tạo và nâng cao trình độ người lao động, giúp người lao động tiếp cận công nghệ mới. • Đối với môi trường: Thực hiện các quy trình xử lí rác thải và bảo vệ môi trường. 10 v2.0017111202
  11. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp được cụ thể hóa KHÔNG bao gồm các chỉ tiêu nào sau đây? A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế (EAT). B. Tối đa hóa tỉ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần thường (EPS). C. Tối đa hóa lợi nhuận trước thuế. D. Tối đa hóa thị giá cổ phiếu. Đáp án đúng là: C. Tối đa hóa lợi nhuận trước thuế. Vì: Lợi tức nhận được của chủ sở hữu doanh nghiệp là từ lợi nhuận sau thuế chứ không phải lợi nhuận trước thuế. 11 v2.0017111202
  12. 1.2. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1.2.2 Các quyết định tài chính của doanh nghiệp 12 v2.0017111202
  13. 1.2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp: là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Xét theo phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm: • Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Nhà nước đầu tư vốn cho doanh nghiệp hoạt động, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (thuế, phí, lệ phí…) • Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trên thị trường: thanh toán tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ, quan hệ với các ngân hàng các tổ chức tín dụng trong hoạt động huy động vốn, cho vay, đầu tư… • Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thanh toán tiền lương, tiền công cho người lao động trong doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp; hoạt động phân phối lợi nhuận sau thuế, phân phối và sử dụng các quỹ doanh nghiệp… 13 v2.0017111202
  14. 1.2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Xét theo nội dung kinh tế, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm: • Quan hệ tài chính trong quá trình khai thác, thu hút vốn: doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu, gọi vốn liên doanh, liên kết, đi vay. • Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn (diễn ra cả ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp): đầu tư góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp khác. • Quan hệ tài chính trong quá trình phân phối kết quả kinh doanh – thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp: là quá trình phân phối lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với các chủ thể liên quan như: Nhà nước (nộp thuế, phí, lệ phí), ngân hàng và các chủ nợ (trả lãi vay), người lao động (quỹ khen thưởng, phúc lợi), chủ sở hữu về vốn (trả cổ tức). 14 v2.0017111202
  15. Câu hỏi trắc nghiệm Xét theo phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước. B. Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp. C. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp. D. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác. Đáp án đúng là: B. Quan hệ tài chính trong quá trình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì: Đây là 1 trong 3 nhóm quan hệ tài chính chia theo nội dung kinh tế. 15 v2.0017111202
  16. 1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp Quyết định Quyết định Quyết định đầu tư phân phối tài trợ vốn lợi nhuận 16 v2.0017111202
  17. 1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp (tiếp theo) • Quyết định đầu tư:  Khái niệm: Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản, mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản của doanh nghiệp.  Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn: Quyết định tồn quỹ, tồn kho, chính sách bán hàng, đầu tư tài chính ngắn hạn; - Quyết định đầu tư tài sản dài hạn: Quyết định mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án, đầu tư tài chính dài hạn; - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hoà vốn; - Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định tài chính doanh nghiệp vì nó tạo ra giá trị doanh nghiệp. 17 v2.0017111202
  18. 1.2.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp (tiếp theo) • Quyết định tài trợ vốn:  Lựa chọn nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua sắm tài sản của doanh nghiệp (ngắn hạn hay dài hạn);  Xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để tái đầu tư và lợi nhuận được phân chia cho chủ sở hữu;  Làm thế nào để huy động được các nguồn vốn đó;  Một số quyết định về nguồn tài trợ: Quyết định huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn dài hạn, quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu, quyết định vay để mua tài sản hay đi thuê. • Quyết định phân phối lợi nhuận:  Lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.  Quyết định chính sách cổ tức mà công ty nên theo đuổi.  Đánh giá sự tác động của chính sách cổ tức lên giá trị công ty và thị giá cổ phiếu. 18 v2.0017111202
  19. 1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp Thực hiện phân phối lợi nhuận, Tham gia việc đánh giá, lựa chọn 1.3.1 1.3.4 trích lập và sử dụng các quỹ của quyết định đầu tư dự án doanh nghiệp Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ Kiểm soát thường xuyên tình hình 1.3.2 1.3.5 nhu cầu vốn cho các hoạt động hoạt động của doanh nghiệp của doanh nghiệp Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lí chặt chẽ các khoản thu, 1.3.3 1.3.6 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp 19 v2.0017111202
  20. 1.3.1. Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư • Triển vọng phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào quyết định đầu tư dài hạn như: đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… Lựa chọn và ra quyết định đầu tư xuất hiện ngay khi chủ doanh nghiệp quyết định thành lập doanh nghiệp. • Để đưa ra quyết định đầu tư doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu tư mang lại, nói cách khác xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư. 20 v2.0017111202
nguon tai.lieu . vn