Xem mẫu

Tài chính doanh nghiệp 1 11/30/2015 CHƢƠNG 2: GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Trƣờng ĐH CN Tp.HCM Khoa Tài chính – Ngân hàng Ths. Đoàn Thị Thu Trang 1 MỤC TIÊU Giúp SV nắm được các kiến thức sau: • Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian • Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và lãi kép • Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ • Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại • Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian 2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.1 khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian Bạn chọn phƣơng án nào? Câu p/a1: Nhận ngay 100 trđ p/a2: Nhận 100 trđ sau 1 năm Câu p/a1: Nhận ngay 100 trđ p/a2: Nhận 110 trđ sau 1 năm 3 Ths. Đoàn Thị Thu Trang 1 Tài chính doanh nghiệp 1 11/30/2015 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất Tiền lãi: Tiền lãi là giá cả mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng một số tiền trong một thời gian nhất định Tiền lãi (lãi suất) là giá cả của vốn Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy – Vốn đầu tƣ ban đầu (CT 2-2) 4 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất Lãi suất: thể hiện mối quan hệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian và vốn gốc trong thời gian đó. Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm (tỷ suất) giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với số vốn đầu tư ban đầu. Tiền lãi trong 1 đơn vị thời gian Lãi suất = x 100% Vốn đầu tư ban đầu (CT 2-1) 5 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 Lãi suất 2.2.1 Lãi đơn: Lãi đơn là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính trên số tiền lãi tích lũy qua mỗi kỳ. Còn gọi là phương pháp tính lãi trên vốn gốc • Tiền lãi: In = PV.n.r • Lãi suất: r = In/PV.n 6 Ths. Đoàn Thị Thu Trang 2 Tài chính doanh nghiệp 1 11/30/2015 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.1 Lãi đơn: Vd: Khách hàng A gửi Ngân hàng một số tiền là 10 triệu đồng, lãi suất 5%/năm, sử dụng phương pháp tính lãi đơn để tính tổng số tiền lãi trong các trường hợp sau: - 10 ngày - 2 tháng - 3 quý - 5 năm 7 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2 Lãi kép: 2.2.2.1 phƣơng pháp lãi kép Lãi kép là phương pháp tính tiền lãi trên dư nợ đầu kỳ. Tiền lãi ở các thời kỳ trước được gộp chung vào vốn gốc để tính lãi cho các kỳ tiếp theo. • Công thức tính: FV= PV(1 + i)n (CT 2-5) 8 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2 Lãi kép: ( trƣờng hợp 1 khoản tiền) Vd1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền là 3 triệu đồng, lãi suất ngân hàng là 5%/năm, hỏi sau 3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu trong các trường hợp sau: - Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần (kỳ hạn 1 tháng) - Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần (kỳ hạn 3 tháng) - Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần (kỳ hạn 6 tháng) - Tính lãi hàng năm (kỳ hạn 12 tháng) 9 Ths. Đoàn Thị Thu Trang 3 Tài chính doanh nghiệp 1 11/30/2015 2.2.2.2 Các loại lãi suất a. Lãi suất danh nghĩa Khi lãi suất NHTM công bố có thời kỳ ghép lãi khác với thời kỳ công bố, trong trường hợp này lãi suất công bố là lãi suất danh nghĩa. b. Lãi suất tỷ lệ Hai lãi suất ứng với hai thời kỳ khác nhau được gọi là tỷ lệ với nhau khi tỷ số của chúng bằng tỷ số của hai thời gian tương ứng. Lãi suất i1 có thời gian tương ứng là t1 Lãi suất i2 có thời gian tương ứng là t2 (CT 2-6) i t1 i2 t2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD2: Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 5%/quý thì sau 6 năm phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Ghép lãi hàng năm. • VD3: Ví dụ trên. Biết ngân hàng ghép lãi 6 tháng 1 lần. • VD4: Ví dụ trên Biết ngân hàng ghép lãi 3 tháng 1 lần • VD5: Ví dụ trên Biết ngân hàng ghép lãi hàng tháng 11 2.2.2.2 Các loại lãi suất c. Lãi suất tƣơng đƣơng • Chu kỳ tính lãi khác nhau • Cùng vốn đầu tư Cho cùng giá trị tương lai • Cùng thời gian đầu tư i =(1+ik )k −1ik = k 1+i −1 7) p r = (1+ rp )n −1 (CT 2- Ths. Đoàn Thị Thu Trang 4 Tài chính doanh nghiệp 1 11/30/2015 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất tương đương của: – quí – tháng – Ngày • VD2: Cho lãi suất quí là 5% quí, tính lãi suất tương đương của: – năm – tháng – ngày 13 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD3: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi suất tương đương của: – năm – quí – Ngày • VD4: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi suất tương đương của: – năm – quí – tháng 14 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN d. Lãi suất thực Khi lãi suất phát biểu cho thấy thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu bằng nhau, thì lãi suất phát biểu đó được gọi là lãi suất thực. - Trường hợp: Số kỳ ghép lãi trong năm nhiều hơn một lần i* = (1+ i )m −1 (CT2-8) Trong đó: i* : lãi suất thực theo thời kỳ i: lãi suất danh nghĩa m: số lần ghép lãi trong năm Ths. Đoàn Thị Thu Trang 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn