Xem mẫu

  1. BÀI 3 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tên giảng viên: Lê Quốc Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014112202 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG CTCP Bông Bạch Tuyết: Bê bối báo cáo cáo tài chính và là cổ phiếu đầu tiên bị hủy niêm yết. • Báo cáo tài chính đã có dấu hiệu sai phạm trong nhiều năm (từ 2005-2008). • Số liệu trên báo cáo tài chính cho thấy công ty làm ăn có lãi trong 2 năm 2005 và 2006, nhưng kết quả kiểm toán lại cho kết quả trái ngược. Công ty đã cố ý biến lỗ thành lãi bằng cách: Thay đổi chính sách trích khấu hao, từ đó, làm giảm chi phí khấu hao; Không hạch toán chi phí của chương trình quảng cáo sản phẩm mới; Không trính lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí trong kỳ... • Cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch kể từ ngày 03/08/2009. Lý do là công ty đã không hoàn thành nghĩa vụ công bố thông tin của một tổ chức niêm yết. Báo cáo tài chính là gì? Tại sao công ty Bông Bạch Tuyết lại phải cố gắng thay đổi thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc chậm chễ công bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch? v1.0014112202 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Giải thích được nội dung và ý nghĩa của các báo cáo tài chính. • Phân tích được mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính. • Giải thích được nội dung kinh tế của các chỉ tiêu trọng yếu trên các báo cáo tài chính. v1.0014112202 3
  4. HƯỚNG DẪN HỌC Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu:  Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, PGS.TS. Lưu Thị Hương và PGS.TS. Vũ Duy Hào, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.  Tài liệu viết về Tài chính doanh nghiệp khác.  Tài liệu viết về các báo cáo tài chính ở trong các môn học như “Nguyên lý kế toán” hoặc “Kế toán tài chính”.  Chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. • Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. v1.0014112202 4
  5. NỘI DUNG Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ví dụ tổng hợp v1.0014112202 5
  6. 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa trên phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, nhằm phản ánh khái quát và có hệ thống tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. • Ý nghĩa:  Phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.  Là công cụ quan trọng để doanh nghiệp chuyển tải các thông tin về tình hình tài chính của mình đến những người có nhu cầu tìm hiểu. • Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm 4 báo cáo: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. v1.0014112202 6
  7. 2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) • Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành những tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. • Nội dung: Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, theo hai giác độ nghiên cứu:  Cơ cấu loại tài sản.  Cơ cấu nguồn hình thành tài sản. v1.0014112202 7
  8. 2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) • Kết cấu:  Kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần rõ rệt: Phần tài sản và phần nguồn vốn.  Các thông tin trên phần tài sản của bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo giác độ cơ cấu loại tài sản.  Các thông tin trên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo giác độ cơ cấu nguồn hình thành. Tổng giá trị tài sản Tổng Nguồn vốn Tính Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Trật tự thanh ưu tiên khoản thanh giảm toán Nợ dài hạn dần giảm dần Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu v1.0014112202 8
  9. 2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo) Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01b– DN Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ (Dạng tóm lược) Quý...năm ... Tại ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị tính:............. Mã Thuyết Số Số TÀI SẢN số minh cuối quý đầu năm 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 IV. Hàng tồn kho 140 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 II. Tài sản cố định 220 III. Bất động sản đầu tư 240 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V. Tài sản dài hạn khác 260 Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+ 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 II. Nợ dài hạn 330 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 Lập, ngày ... tháng ... năm… Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) v1.0014112202 9
  10. 2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo) • Một số lưu ý về Bảng cân đối kế toán:  Bảng cân đối kế toán là báo cáo thời điểm.  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, nhưng không làm mất đi tính “cân đối” của nó. Tức là, luôn luôn có: “Tài sản = Nguồn vốn”.  Ở Việt Nam hiện nay, bảng cân đối kế toán được trình bày theo chiều dọc (Tài sản ở trên, nguồn vốn ở dưới). Tuy nhiên, ở một số nước khác, bảng cân đối kế toán còn có thể được trình bày theo chiều ngang (Tài sản bên trái, nguồn vốn bên phải).  Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, cơ sở số liệu quan trọng nhất để lập bảng cân đối kế toán là số dư các tài khoản loại I, II, III, IV, và loại 0 trên các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo.  Số liệu trên bảng cân đối kế toán mà phải ghi âm được thực hiện dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). v1.0014112202 10
  11. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) • Khái niệm: Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh khái quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. • Nội dung: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh khái quát tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Sự phản ánh này được thể hiện dựa theo các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:  Hoạt động sản xuất kinh doanh.  Hoạt động tài chính. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận tương ứng  Hoạt động khác. • Kết cấu: Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu số B02_DN do bộ Tài chính ban hành. v1.0014112202 11
  12. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:............ Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán DoanhVI.27 10 11 thu, Chi phí và 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận tương ứng 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) v1.0014112202 12
  13. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Mẫu B02_DN: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng giá thanh toán của hàng hóa và dịch vụ bán ra – Thuế GTGT đầu ra tính theo phương pháp khấu trừ thuế. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu Bao gồm các khoản sau: Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại; Chiết khấu thương mại; Thuế GTGT còn phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; Thuế Tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp; Thuế xuất khẩu. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Chỉ tiêu (1) “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – Chỉ tiêu (2) “Các khoản giảm trừ doanh thu”. 4. Giá vốn hàng bán Bao gồm: 1. Giá thành sản xuất của thành phẩm tiêu thụ; 2. Giá vốn của hàng hóa tiêu thụ; 3. Giá vốn của Bất động sản đầu tư đã bán; 4. Chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp. 5. Chi phí khác tính trực tiếp vào giá vốn hàng bán trong kỳ. v1.0014112202 13
  14. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo): 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Chỉ tiêu (3) “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” – Chỉ tiêu (4) “Giá vốn hàng bán”. 6. Doanh thu hoạt động tài chính Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 7. Chi phí tài chính Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh có liên quan đến các hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp. Trong đó: Chi phí lãi vay Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. v1.0014112202 14
  15. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo): 8. Chi phí bán hàng Là bộ phận chi phí của doanh nghiệp phát sinh tại bộ phận bán hàng và phục vụ trực tiếp cho các hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp Là bộ phận chi phí của doanh nghiệp phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp và phục vụ cho các hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp trong kỳ. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Chỉ tiêu (5) “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ” + Chỉ tiêu (6) “Doanh thu hoạt động tài chính” – Chỉ tiêu (7) “Chi phí tài chính” – Chỉ tiêu (8) “Chi phí bán hàng” – Chỉ tiêu (9) “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. v1.0014112202 15
  16. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo): 11. Thu nhập khác Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động không thường xuyên, có tính chất bất thường đối với doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 12. Chi phí khác Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh từ các hoạt động không thường xuyên, có tính chất bất thường của doanh nghiệp trong kỳ. 13. Lợi nhuận khác = Chỉ tiêu (11) “Thu nhập khác” – Chỉ tiêu 12 “Chi phí khác”. v1.0014112202 16
  17. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo): 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Chỉ tiêu (10) “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” + Chỉ tiêu (13) “Lợi nhuận khác”. 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp. Đơn vị: Triệu đồng = (Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định) × Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp. 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại Phản ánh phần chênh lệch về thuế Thu nhập doanh nghiệp xuất hiện bởi sự lệch pha trong việc ghi nhận doanh thu, chi phí giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Chỉ tiêu (14) “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” – Chỉ tiêu (15) “Chi phí thuế TNDN hiện hành” – Chỉ tiêu (16) “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”. 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Là chỉ tiêu EPS, sẽ được nghiên cứu ở phần “Phân tích tài chính”. v1.0014112202 17
  18. 4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo) • Kết cấu:  Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:  Phương pháp trực tiếp: I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác; 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ; 3. Tiền chi trả cho người lao động; 4. Tiền chi trả lãi vay; 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh; 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. v1.0014112202 18
  19. 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo) • Kết cấu: Ngoài mẫu B02_DN do Nhà nước ban hành, nhà quản lý tài chính doanh nghiệp còn có thể lập báo cáo kết quả kinh doanh theo một số cách thức khác, nhằm phục vụ tốt hơn cho việc đánh giá và ra quyết định. Ví dụ: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Hòa Bình năm 2013 như sau: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu bán hàng 795 2. Giá vốn hàng bán 660 3. Lãi hộp 135 4. Chi phí bán hàng 73,5 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 6. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 49,5 7. Chi phí lãi vay 9,5 8. Lợi nhuận trước thuế 40 9. Thuế TNDN (25%) 10 10. Lợi nhuận sau thuế 30 v1.0014112202 19
  20. 4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) • Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát việc hình thành và sử dụng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. • Nội dung: Tổng hợp và phản ánh tất cả các hoạt động thu và chi tiền (hay tất cả các dòng tiền xuất quỹ và nhập quỹ) trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. v1.0014112202 20
nguon tai.lieu . vn