Xem mẫu

  1. BÀI 2 QUẢN LÝ THU CHI TRONG DOANH NGHIỆP (P.2) Tên giảng viên: Lê Quốc Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014112202 1
  2. 5. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP 5.1. Thu ngân quỹ 5.2. Chi ngân quỹ 5.3. Cân đối ngân quỹ doanh nghiệp v1.0014112202 2
  3. 5.1. THU NGÂN QUỸ Thu ngân quỹ là tập hợp các khoản tiền thực mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ (còn gọi là các dòng tiền vào hay dòng tiền nhập quỹ của doanh nghiệp). v1.0014112202 3
  4. 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Thu ngân quỹ trong kỳ khác doanh thu ghi nhận trong kỳ.  Thu ngân quỹ trong kỳ: Là tiền thực mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ. Nghiệp vụ kinh tế Thu Doanh thu 1. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Tổng giá thanh toán là 110 100 trđ trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế 110 trđ (DT bán hàng & GTGT của hàng bán ra là 10%, khách hàng thanh toán ngay toàn bộ bằng tiền gửi cung cấp DV) ngân hàng. 2. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT 100 trđ là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 0 trđ (DT bán hàng & thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, toàn bộ tiền hàng sẽ được khách hàng thanh cung cấp DV) toán vào kỳ sau 3. Doanh nghiệp ký kết một hợp đồng kinh tế với các thông tin như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, toàn bộ tiền hàng được 110 trđ 0 trđ khách hàng thanh toán ngay trong kỳ, toàn bộ hàng hóa sẽ được doanh nghiệp cung ứng vào kỳ sau. 4. Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng bằng chuyển khoản, số tiền là 200 trđ. 200 trđ 0 trđ 5. Nhận quà biếu, quà tặng bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho 100 trđ 0 trđ doanh nghiệp, trị giá 200 trđ. (thu nhập khác) 6. Nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh 100 trđ 100 trđ nghiệp, số tiền 100 trđ. (thu nhập khác) v1.0014112202 4
  5. 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo)  Doanh thu ghi nhận trong kỳ: Là lợi ích kinh tế phát sinh trong kỳ thuộc về doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nghiệp vụ kinh tế Thu Doanh thu 1. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Tổng giá thanh toán là 110 100 trđ trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế 110 trđ (DT bán hàng & GTGT của hàng bán ra là 10%, khách hàng thanh toán ngay toàn bộ bằng tiền gửi cung cấp DV) ngân hàng. 2. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT 100 trđ là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 0 trđ (DT bán hàng & thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, toàn bộ tiền hàng sẽ được khách hàng thanh cung cấp DV) toán vào kỳ sau 3. Doanh nghiệp ký kết một hợp đồng kinh tế với các thông tin như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, toàn bộ tiền hàng được 110 trđ 0 trđ khách hàng thanh toán ngay trong kỳ, toàn bộ hàng hóa sẽ được doanh nghiệp cung ứng vào kỳ sau. 4. Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng bằng chuyển khoản, số tiền là 200 trđ. 200 trđ 0 trđ 5. Nhận quà biếu, quà tặng bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho 100 trđ 0 trđ doanh nghiệp, trị giá 200 trđ. (thu nhập khác) 6. Nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh 100 trđ 100 trđ nghiệp, số tiền 100 trđ. (thu nhập khác) v1.0014112202 5
  6. 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Căn cứ vào nguồn hình thành, thu ngân quỹ của doanh nghiệp bao gồm:  Thu từ hoạt động kinh doanh.  Thu từ hoạt động đầu tư.  Thu từ hoạt động tài chính. • Trên thực tế, tại các doanh nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp bảng kê để quản lý thu ngân quỹ. v1.0014112202 6
  7. 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Ví dụ: Giả định: Trong quý 1 năm 2014, tại doanh nghiệp Xuân Hòa có tài liệu sau:  Tiền bán hàng theo tổng giá thanh toán 3 tháng đầu năm 2014 lần lượt là 264; 242 và 220 triệu đồng.  Khách hàng trả tiền theo phương thức 50% trả ngay bằng tiền, số còn lại được thanh toán sau 1 tháng (vào tháng sau).  Phải thu khách hàng đầu năm 2014: 80 triệu đồng, và được thu vào tháng 1. v1.0014112202 7
  8. 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Bảng thu ngân quỹ của doanh nghiệp Xuân Hòa trong quý 1 năm 2014 như sau: Đơn vị: Triệu đồng Tháng Dư BCĐKT TT 1 2 3 Chỉ tiêu (31/03/2014) 1 Thu tiền hàng tháng m 132 121 110 2 Thu tiền hàng tháng m + 1 132 121 110 (phải thu) 3 Thu khoản phải thu khách hàng đầu kỳ 80 Cộng 212 253 231 v1.0014112202 8
  9. 5.2. CHI NGÂN QUỸ • Chi ngân quỹ là tập hợp các khoản tiền thực mà doanh nghiệp đã thực sự bỏ ra trong kỳ (còn gọi là các dòng tiền ra hay dòng tiền xuất quỹ của doanh nghiệp). • Chi ngân quỹ trong kỳ khác với chi phí trong kỳ của doanh nghiệp.  Chi ngân quỹ trong kỳ: Là số tiền mà doanh nghiệp đã thực sự bỏ ra.  Chi phí trong kỳ: Là hao phí mà doanh nghiệp phải chịu liên quan đến các hoạt động trong kỳ của mình. v1.0014112202 9
  10. 5.2. CHI NGÂN QUỸ • Chi ngân quỹ trong kỳ khác với chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. 1. Doanh nghiệp tiến hành chi trả nợ gốc vay cho ngân hàng bằng chuyển khoản, số tiền là 100 triệu đồng.  Chi trong kỳ: 100 triệu đồng.  Trong kỳ, doanh nghiệp không ghi nhận chi phí. 2. Doanh nghiệp trích khấu hao dây chuyền sản xuất sản phẩm, giá trị khấu hao trích là 100 triệu đồng.  Chi trong kỳ: 0 triệu đồng.  Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí sản xuất chung: 100 triệu đồng. 3. Liên quan đến dịch vụ mua ngoài mà doanh nghiệp tiêu dùng tại phân xưởng sản xuất trong kỳ, có các thông tin như sau: Giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài là 10%. Toàn bộ số tiền dịch vụ mua ngoài nói trên sẽ được doanh nghiệp thanh toán vào kỳ sau.  Chi trong kỳ: 0 triệu đồng.  Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí sản xuất chung: 100 triệu đồng. v1.0014112202 10
  11. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Căn cứ vào nguồn hình thành, chi ngân quỹ của doanh nghiệp bao gồm:  Chi cho hoạt động kinh doanh.  Chi cho hoạt động đầu tư.  Chi cho hoạt động tài chính. • Trên thực tế, tại các doanh nghiệp, người ta cũng sử dụng phương pháp bảng kê để quản lý chi ngân quỹ. v1.0014112202 11
  12. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ của phần thu ngân quỹ: Giả định: Trong quý 1 năm 2014, tại doanh nghiệp Xuân Hòa có tài liệu sau:  Tiền mua vật tư theo tổng giá thanh toán 3 tháng đầu năm 2014 lần lượt là 132; 110 và 88 triệu đồng.  Cơ sở Xuân Hòa thanh toán tiền hàng theo phương thức trả ngay 50%, phần còn lại được thanh toán sau 1 tháng (vào tháng sau).  Trên bảng cân đối kế toán ngày 01/01/2014 của Xuân Hòa, tồn tại một khoản Phải trả nhà cung cấp: 50 triệu đồng, trong tháng 1, cơ sở phải thanh toán khoản nợ này cho người bán. v1.0014112202 12
  13. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) Bảng chi ngân quỹ liên quan đến việc mua vật tư trong quý 1 năm 2014 của cơ sở Xuân Hòa như sau: Đơn vị: triệu đồng Tháng Dư BCĐKT TT 1 2 3 Chỉ tiêu (31/03/2014) 1 Chi mua hàng tháng m 66 55 44 2 Chi mua hàng tháng m + 1 66 55 44 (Phải trả) 3 Chi trả nợ nhà cung cấp 50 Cộng 116 121 99 v1.0014112202 13
  14. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Trong tổng chi ngân quỹ của doanh nghiệp, tiền chi cho hoạt động kinh doanh là khoản chi chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, khoản chi này, bao gồm các khoản cơ bản sau:  Tiền chi mua hàng (Vật tư, nguyên liệu, vật liệu...).  Tiền trả cho người lao động (Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng...).  Tiền chi trả lãi vay.  Tiền chi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. v1.0014112202 14
  15. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bổ sung thêm các thông tin về tình hình kinh doanh trong tháng 3 đầu năm 2014 của cơ sở Xuân Hòa như sau:  Hàng tháng, cơ sở tính và trả lương cho người lao động: 45 triệu đồng/ tháng.  Hàng tháng, cơ sở tiến hành trích khấu hao tài sản cố định: 30 triệu đồng/ tháng.  Chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền khác: 25 triệu đồng/ tháng, và được trả ngay.  Giá trị vật tư dự trữ tại thời điểm đầu và cuối quý 1 năm 2014 lần lượt là: 30 và 50 triệu đồng. Tại thời điểm đầu và cuối quý 1, cơ sở Xuân Hòa không có sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho.  Cơ sở Xuân Hòa tính và nộp thuế Giá trị gia tăng, thuế suất 10% áp dụng cho hàng hóa bán ra và vật tư mua vào, thuế Giá trị gia tăng còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.  Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25% và được nộp vào cuối tháng 3. v1.0014112202 15
  16. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Nghiệp vụ bán hàng: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Giá chưa thuế GTGT 240 220 200 Thuế GTGT đầu ra 24 22 20 Giá có thuế GTGT (Giá thanh toán) 264 242 220 Nghiệp vụ mua vật tư: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Giá chưa thuế GTGT 120 100 80 Thuế GTGT đầu vào 12 10 8 Giá có thuế GTGT (Giá thanh toán) 132 110 88 Thuế GTGT còn phải nộp hàng tháng được tính toán theo bảng sau: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Thuế GTGT đầu vào 24 22 20 Thuế GTGT đầu ra 12 10 8 Thuế GTGT còn phải nộp 12 12 12 v1.0014112202 16
  17. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp: Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng) Doanh thu bán hàng = 240 + 220 +200 660 Chi phí = 280 + 135 + 90 + 75 580 - Chi phí vật tư = 30 + (120 + 100 + 80) – 50 280 - Chi phí lương = 45  3 135 - Chi phí khấu hao = 30  3 90 - Chi phí SX – KD bằng tiền khác = 25  3 75 Lợi nhuận trước thuế = 660 – 580 80 Thuế thu nhập doanh nghiệp = 80  25% 20 Lợi nhuận sau thuế = 80 – 20 60 v1.0014112202 17
  18. 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bảng chi ngân quỹ đầy đủ trong quý 1 năm 2014 của cơ sở Xuân Hòa như sau: Đơn vị: triệu đồng Dư BCĐKT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 (31/03/2004) Chi mua hàng tháng m 66 55 44 Chi mua hàng tháng m + 1 66 55 44 (Phải trả) Chi trả nợ nhà cung cấp 50 Chi lương 45 45 45 Chi trả chi phí SX – KD bằng tiền khác 25 25 25 Nộp thuế GTGT 12 12 12 (Phải nộp) Nộp thuế TNDN 20 Tổng 186 203 201 v1.0014112202 18
  19. 5.3. CÂN ĐỐI NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP • Cân đối ngân quỹ về thực chất là việc so sánh thu ngân quỹ với chi ngân quỹ, để tìm nguồn tài trợ (thâm hụt ngân quỹ) hoặc đầu tư ngắn hạn (dư thừa ngân quỹ) có tính tới số dư tiền đầu kỳ. • Có nhiều phương pháp được sử dụng để tiến hành cân đối ngân quỹ doanh nghiệp, trong đó, phương pháp sử dụng bảng tính toán là phương pháp thường được áp dụng. Mẫu bảng cụ thể như sau: Tháng TT 1 2…….12 Chỉ tiêu 1 Dư đầu kỳ tối ưu 2 Chênh lệch thu chi 3 Lãi vay 4 Tín dụng bổ sung 5 Hoàn trả tín dụng 6 Dư nợ tín dụng 7 Đầu tư ngắn hạn 8 Đầu tư tích lũy 9 Lãi đầu tư 10 Thu hồi đầu tư 11 Dư cuối kỳ tối ưu v1.0014112202 19
  20. 5.3. CÂN ĐỐI NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bổ sung thêm thông tin về tính hình tài chính của cơ sở Xuân Hòa trong quý 1 năm 2014 như sau:  Trên nửa tài sản của bảng cân đối kế toán ngày 01/01/2014, ngoài khoản phải thu khách hàng 80 triệu đồng và lượng vật tư dự trữ trị giá 30 triệu đồng (đã được đề cập lúc trước), cơ sở Xuân Hòa còn có một lượng tiền dự trữ là 15 triệu đồng và tài sản cố định có giá trị còn lại là 300 triệu đồng.  Nửa nguồn vốn của bảng cân đối kế toán ngày 01/01/2014, bên cạnh khoản phải trả nhà cung cấp (đã được đề cập) là 50 triệu đồng, còn có chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu với giá trị còn lại là 375 triệu đồng. v1.0014112202 20
nguon tai.lieu . vn