Xem mẫu
- BÀI 2
QUẢN LÝ THU CHI
TRONG DOANH NGHIỆP (P.1)
Tên giảng viên: Lê Quốc Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014112202 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Người nuôi cá tra đang có nguy cơ lỗ nặng
Trong thời gian gần đây (cuối năm 2014), mặc dù việc xuất bán một lứa cá tra có thể
mang về cho người nông dân từ 2 đến 3 tỷ đồng, nhưng cuộc sống của họ vẫn gặp phải
rất nhiều khó khăn, hệ lụy kéo theo là tình trạng bỏ trống ao nuôi đang lan tràn và phổ biến
hơn ở đồng bằng sông Cửu Long, làm lãng phí một lợi thế tự nhiên của đất nước.
1. Việc thu được 2 – 3 tỷ tiền bán cá có mang lại niềm vui thực sự cho người
nông dân nuôi cá không?
2. Tại sao doanh thu lớn, nhưng người nuôi cá vẫn bị lỗ nặng?
3. Các hậu quả có thể xảy ra do tình trạng “doanh thu nhiều nhưng lỗ nặng”
như trong ví dụ này là gì?
v1.0014112202 2
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được khái niệm doanh thu nói chung cũng như các bộ phận hợp
thành tổng doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp nói riêng, nêu được ví dụ về
từng bộ phận doanh thu ấy.
• Trình bày được các khái niệm đồng thời lấy được các ví dụ về chi phí nói
chung và chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác nói riêng.
• Trình bày được các khoản mục và yếu tố cơ bản của chi phí sản xuất kinh doanh.
• Phân biệt được chi phí sản xuất kinh doanh với giá thành sản phẩm.
• Trình bày được các vấn đề cơ bản về thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt
và thuế Thu nhập doanh nghiệp dựa theo các luật thuế hiện hành ở Việt Nam.
• Phân biệt được thu với doanh thu và chi với chi phí của doanh nghiệp.
• Lập được báo cáo ngân quỹ dựa trên các thông tin thu thập được về tình hình
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
v1.0014112202 3
- HƯỚNG DẪN HỌC
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
• Đọc tài liệu:
Chương 2, trang 25 – 50, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương
và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.
Chương 14, trang 397 – 411, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi
Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.
Các phần tài liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong môn học “Nguyên lý kế
toán” hoặc “Kế toán tài chính”.
Luật thuế Giá trị gia tăng, luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, luật thuế Thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của Việt Nam.
• Sinh viên tự học, sau đó làm việc theo nhóm, trao đổi với giảng viên trên lớp và
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
v1.0014112202 4
- NỘI DUNG
Doanh thu của doanh nghiệp
Chi phí của doanh nghiệp
Một số loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
v1.0014112202 5
- NHẬN XÉT TRƯỚC KHI VÀO BÀI
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện nay, cũng như mẫu Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành đều được xây dựng dựa
trên cách thức phân loại hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp như sau:
Hoạt động
sản xuất
kinh doanh
Hoạt động
kinh doanh
Hoạt động của Hoạt động
doanh nghiệp tài chính
Hoạt động khác
v1.0014112202 6
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát
sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
Doanh thu trong kỳ
của doanh nghiệp
Doanh thu Doanh thu khác
hoạt động kinh doanh (Thu nhập khác)
Doanh thu bán hàng Doanh thu
và cung cấp dịch vụ hoạt động tài chính
v1.0014112202 7
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được (sau khi đã loại bỏ đi các khoản
thuế ở khâu tiêu thụ như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt) từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Phương
thức
phân phối
Uy tín
Chất lượng
doanh
hàng hóa
nghiệp
Doanh thu
Năng lực bán hàng và Quan hệ
sản xuất cung cấp cung cầu
dịch vụ
v1.0014112202 8
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Phân biệt thời điểm thu tiền với thời điểm ghi
nhận doanh thu.
– Thời điểm thu tiền là thời điểm doanh
nghiệp thực sự nhận được tiền hàng của
số hàng hóa và dịch vụ cung cấp.
– Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã
được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được
thực hiện, và người mua đã chấp nhận
thanh toán số tiền hàng liên quan, không
kể tại thời điểm ấy, doanh nghiệp đã thu
được tiền hay chưa.
v1.0014112202 9
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Phân biệt thời điểm thu tiền với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Ví dụ: Ngày 05/01/2013, nhà sản xuất xe đạp điện AMBIKE ký kết một hợp đồng
kinh tế với công ty TNHH Hưng Thịnh về việc sẽ cung cấp cho công ty này 100 sản
phẩm xe đạp điện. Yêu cầu: Trên giác độ của công ty AMBIKE, hãy xác định thời
điểm ghi nhận doanh thu và thời điểm thu tiền trong các trường hợp sau:
- TH 1: Ngày 20/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100
chiếc xe đạp điện cho công ty Hưng Thịnh. Đồng thời, phía Hưng Thịnh cũng đã
chuyển khoản đủ tiền, trả cho AMBIKE.
- TH 2: Ngày 20/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100
chiếc xe đạp cho phía Hưng Thịnh. Ngày 25/01/2013, Hưng Thịnh chuyển khoản
đủ tiền, trả cho AMBIKE.
- TH 3: Ngày 20/01/2013, phía Hưng Thịnh chuyển khoản đủ tiền, trả cho AMBIKE.
Ngày 25/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100 chiếc xe
đạp cho công ty Hưng Thịnh.
v1.0014112202 10
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
b. Doanh thu hoạt động tài chính:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt
động tài chính trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Ví dụ: Trái tức, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia. Lãi thu được từ
nhượng bán chứng khoán đầu tư. Lãi cho vay được nhận. Lãi bán hàng trả
chậm. Chiết khấu thanh toán được hưởng. Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý,
ngoại tệ...
Chú ý:
Doanh thu hoạt động Doanh thu bán hàng Doanh thu hoạt động
= +
kinh doanh và cung cấp dịch vụ tài chính
v1.0014112202 11
- 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
c. Doanh thu hoạt động khác (Thu nhập khác):
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về
doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động bất
thường, không thường xuyên của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Ví dụ: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định; Tiền được phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng; Thu nhập từ quà biếu, quà
tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức,
cá nhân tặng cho doanh nghiệp...
v1.0014112202 12
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về vật chất và lao
động sống mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt động trong kỳ
của mình.
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
Chi phí
của doanh nghiệp
Chi phí
Chi phí khác
hoạt động kinh doanh
Chi phí Chi phí
sản xuất kinh doanh tài chính
v1.0014112202 13
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh:
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường
trong kỳ của mình.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo
công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh:
– Chi phí nhân công trực tiếp.
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
– Chi phí sản xuất chung.
– Chi phí bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
v1.0014112202 14
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh:
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường
trong kỳ của mình.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo
công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh:
– Chi phí nhân công trực tiếp.
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
– Chi phí sản xuất chung.
– Chi phí bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
v1.0014112202 15
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
b. Chi phí tài chính:
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh có
liên quan đến các hoạt động tài chính trong
kỳ của doanh nghiệp.
Ví dụ: Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng;
Trái tức phải trả cho trái chủ; Tiền lãi thuê tài
chính phải trả. Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán. Lỗ khi bán chứng khoán đầu
tư (trái phiếu, cổ phiếu). Chiết khấu thanh
toán cho khách hàng hưởng. Lãi mua hàng
trả chậm...
v1.0014112202 16
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
c. Chi phí khác:
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí
mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh từ các
hoạt động không thường xuyên, có tính chất
bất thường của doanh nghiệp trong kỳ.
Ví dụ: Chi phí xuất quỹ liên quan đến hoạt
động thanh lý tài sản cố định; Chi phí khắc
phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động
kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ…);
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế...
v1.0014112202 17
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Giá thành sản phẩm:
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất định.
Phân loại giá thành theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh:
Giá thành sản xuất.
Giá thành toàn bộ.
Phân loại giá thành trên góc độ kế hoạch hóa:
Giá thành kế hoạch.
Giá thành thực tế.
Phân biệt giá thành sản phẩm với chi phí sản xuất kinh doanh???
v1.0014112202 18
- 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Giá thành sản phẩm:
Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp:
Trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
v1.0014112202 19
- 3. MỘT SỐ LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
3.1. Thuế giá trị gia tăng
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4. Một số loại thuế khác
v1.0014112202 20
nguon tai.lieu . vn