Xem mẫu
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
3.1. Chi phí 3.2. Huy
3.3. Quản
toàn cầu và động vốn
trị thuế
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1 nguồn vốn và nợ toàn
quốc tế
Năm học 2020-2021 sẵn có cầu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 2
3.1.2. Thuyết
3.1.3. Nhu cầu
cho chứng
3.1.4. Chi phí
3.1.5. Liệu chi
phí sử dụng
Toàn Nguồn vốn mới và chi phí thấp
3.1.1. Toàn cầu sử dụng vốn
hóa tài chính
và các chiến
danh mục
quốc tế và sự
khoán ngoại:
chức năng của
cho các công ty
đa quốc gia so
vốn của các
công ty đa cầu hơn những nguồn vốn sẵn có tại
thị trường nước nhà
hóa
đa dạng hóa các nhà đầu tư quốc gia cao
lược với các công ty
đầu tư danh mục hơn các công
quốc nội
quốc tế ty khác không?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 4
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Chi phí vốn và chiến lược vốn
Thị trường nội địa Thị trường toàn cầu
Đặc điểm doanh nghiệp
Chứng khoán doanh Chứng khoán doanh
nghiệp chỉ bán cho nhà nghiệp bán được cho cả
đầu tư nội Thị trường nội địa bị coi là phân khúc (segmented) nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu khác
nhà đầu tư quốc tế
với tỷ suất sinh lời yêu cầu từ thị trường chứng khoán nước khác.
Tính thanh khoản của thị trường đối với
chứng khoán của doanh nghiệp Thị trường vốn bị phân khúc do các nguyên nguyên nhân sau:
Hành lang pháp lý
Thị trường chứng khoán nội địa Thị trường chứng khoán nội địa Rủi ro chính trị
kém thanh khoản và giới hạn tính có tính thanh khoản cao và sự Rủi ro tỷ giá hối đoái
thanh khoản quốc tế tham gia rộng rãi của quốc tế Thiếu sự minh bạch
Bất cân xứng thông tin
Tác động của phân khúc thị trường đối với chứng khoán
doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn Chủ nghĩa bè phái, thân hữu
Giao dịch nội bộ (insider trading)
Thị trường chứng khoán nội địa bị Tiếp cận thị trường chứng khoán toàn Và nhiều yếu tố của thị trường không hoàn hảo khác
phân tách: giá cổ phiếu được định cầu: giá cổ phiếu được đinh giá theo
giá theo chuẩn mực nội địa chuẩn mực quốc tế
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 6
Chi phí sử dụng vốn thông thường khác nhau khi sự kết hợp khác nhau
giữa sự yêu thích của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp, sự sẵn lòng của nhà
đầu tư, khả năng có thể mua cổ phiếu, và tính khả dụng của nợ - huy động
từ ngân hàng quốc nội và thị trường nợ.
Weighted average cost of capital (WACC)
Chi phí sử
Chi phí sử Chi phí sử Trong đó: Chi phí sử dụng vốn trung bình sau thuế
dụng vốn chủ
dụng vốn dụng nợ Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu được điều chỉnh theo rủi ro
sở hữu Chi phí sử dụng nợ trước thuế
Thuế suất thuế TNDN
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu
Giá trị thị trường của nợ
Giá trị thị trường của doanh nghiệp (D+E)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 7 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 8
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Trong đó Beta đo lường rủi ro hệ thống của doanh nghiệp, đây là đo lường tỷ suất sinh lời của
doanh nghiệp biến động như thế nào với thị trường mà nó niêm yết.
Phương pháp được áp dụng rộng rãi là phương pháp mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM).
CAPM định nghĩa chi phí sử dụng vốn là tổng cộng giữa lợi nhuận phi rủi ro và phần
bù rủi ro của doanh nghiệp:
Trong đó Đo lường rủi ro hệ thống của chứng khoán j
Hệ số tương quan giữa chứng khoán j và thị trường
Trong đó Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu kỳ vọng Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp j
Lãi suất phi rủi ro (VD: lãi suất trái phiếu chính phủ)
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời thị trường
Hệ số rủi ro hệ thống của doanh nghiệp (beta)
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (yêu cầu) của danh mục thị trường cổ phiếu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/10/2020 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 10
Beta 1
các số liệu quá khứ.
• Cổ phiếu biến động hơn thị trường rủi ro hơn
nếu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu không đạt được như lợi suất kỳ
vọng, CAPM giả định rằng nhà đầu tư cá nhân sẽ bán cổ phiếu.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 12
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Các bước tính chi phí sử dụng nợ:
• Dự đoán lãi suất vay năm tới
• Tính tỷ lệ phần tram các loại nợ doanh
Nợ vay ngân nghiệp dự tính vay
3.1.3. Nhu cầu 3.1.5. Liệu chi
hàng • Thuế suất thuế thu nhập doanh 3.1.2. Thuyết cho chứng
3.1.4. Chi phí
phí sử dụng
Nợ của doanh nghiệp 3.1.1. Toàn cầu sử dụng vốn
danh mục khoán ngoại: vốn của các
nghiệp • Chi phí sử dụng nợ trước thuế: tính
hóa tài chính
quốc tế và sự chức năng của
cho các công ty
công ty đa
và các chiến đa quốc gia so
Trái phiếu trung bình dựa trên tỷ lệ các khoản đa dạng hóa các nhà đầu tư quốc gia cao
lược với các công ty
đầu tư danh mục hơn các công
nợ, lãi suất dự kiến quốc tế
quốc nội
ty khác không?
• Chi phí sử dụng nợ sau thuế:
kd (1 - t)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 14
Rủi ro danh mục được đo lường bằng tỷ số giữa phương sai của lợi tức và phương sai
Giảm thiểu rủi Rủi ro tỷ giá CAPM quốc tế của thị trường
ro danh mục hối đoái (ICAPM) Khi tăng các loại chứng khoán, rủi ro danh mục sẽ giảm
Tổng rủi ro của một danh mục bao gồm:
Rủi ro hệ thống (thị trường)
Rủi ro phi hệ thống (chứng khoán riêng lẻ)
Phần bù rủi ro Khi tăng số lượng chứng khoán trong danh mục rủi ro phi hệ thống giảm
Xem xét
Beta toàn cầu vốn chủ sở
ICAPM
hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 16
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Giảm thiểu rủi ro danh mục thông qua đa dạng hóa đầu tư quốc tế
Rủi ro
Rủi ro tỷ giá hối đoái của các MNEs sẽ được giảm thiểu thông qua đa dạng hóa
danh mục đầu tư quốc tế
Cách đa dạng hóa của đầu tư quốc tế vừa có điểm giống, vừa có điểm khác với đa
dạng hóa danh mục đầu tư nội địa
Số lượng cổ phiếu trong danh mục
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 18
Một nhà đầu tư Mỹ đầu tư 1.000.000 $ vào ngày 1/1 trên thị trường Tokyo Stock
Exchange (TSE) .
Giống nhau: nhà đầu tư nỗ lực kết hợp nhiều loại tài sản ít tương quan Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/1 là ¥ 130/$
với nhau, làm giảm rủi ro của toàn danh mục
1.000.000 $ = 130.000.000 ¥
Thêm vào những tài sản bên ngoài thị trường nội địa, nhờ đó nhà đầu
Nhà đầu tư sử dụng 130 triệu ¥ để đầu tư một cổ phiếu có giá 20.000¥/ cổ phiếu
tư có thể tiếp cận được tiềm năng đầu tư lớn hơn
Tổng cộng ông mua được: 6.500 cổ phiếu
Khác nhau: khi mua chứng khoán ở thị trường ngoại, nhà đầu tư có thể Vào cuối năm, nhà đầu tư bán 6.500 cổ phiếu này theo giá thị trường, bây giờ là
mua được chứng khoán có niêm yết giá nước ngoài nhà đầu tư có hai 25.000 ¥/ cổ phiếu. Giá một cổ phiếu tang 5.000 ¥ /cổ phiếu .
tài sản Bán 6.500 cổ phiếu với giá 25.000 ¥, ông được: 162.500.000 ¥
Tiền tệ ghi trên chứng khoán Lúc này tỷ giá là ¥125/$. Vậy ông thu được: 162.500.000 ¥/ 125 = 1.300.000 $
Chứng khoán Tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư:
Về nguyên tắc là 1 loại tài sản, nhưng trên phương diện kỳ vọng lợi
suất và rủi ro thì là hai tài sản
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 20
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Lợi ích của đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế khiến nhà đầu tư có nhu cầu đối
Tỷ lệ sinh lời đồng $ là sự kết hợp của tỷ lệ sinh lời đồng Yen (trong trường hợp này
là tỷ lệ sinh lời dương) và tỷ lệ sinh lời của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn TSE với chứng khoán nước ngoài
(trong trường hợp này cũng là dương).
Giá trị này được tính bằng cách lấy phần trăm thay đổi trên giá cổ phiếu 𝑟
Khi việc bổ sung một chứng khoán nước ngoài vào danh mục đầu tư hỗ trợ việc
giảm rủi ro đối với một mức lợi tức nhất định, hoặc nếu nó làm tăng lợi nhuận kỳ
vọng cho một mức rủi ro nhất định, thì chứng khoán đó sẽ tăng thêm giá trị cho
Trong trường hợp này ta có:
danh mục đầu tư.
𝑟 ¥/$ = = 0.04 𝑥𝑒𝑚 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔 126, 𝑠á𝑐ℎ 𝑔𝑖á𝑜 𝑡𝑟ì𝑛ℎ
. .
𝑟 ,¥
= = 25%
.
Một chứng khoán làm tăng giá trị danh mục sẽ được nhà đầu tư yêu cầu. Với giới
hạn nguồn cung, nhu cầu tăng tên sẽ làm tăng giá chứng khoán, nhờ đó doanh
nghiệp tiếp cận được vốn với chi phí rẻ hơn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 22
Ví dụ: chi phí sử dụng vốn của Trident
MÔ HÌNH CAPM TRUYỀN THỐNG
Lãi suất phi rủi ro: krf là 4%, sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ trong 10 năm
k : lãi suất phi rủi ro (k = k = lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ) Lãi suất sinh lời của thị trường: krm = 9%
k : thay đổi Rủi ro hệ thống: 1,2
𝛽 : thay đổi k =k + 𝛽 × (k -k )=4%+1,2 × (9%-4%) = 10%
Chi phí nợ vay trước thuế: được ước tính bằng cách tính trung bình lãi suất hiện hành của
k : phản ánh tỷ lệ sinh lời thị trường trung bình toàn cầu trái phiếu công ty và nợ ngân hàng là 8%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại Mỹ
𝛽 : phản ánh sự biến động của cổ phiếu đối với danh mục toàn cầu. Beta là 35%
thay đổi như thế nào còn tùy thuộc k = k × (1-t)=8%× (1-35%) = 5,2%
Cấu trúc nguồn vốn dài hạn của công ty là 60% vốn chủ sở hữu và 40% nợ
k =k +k 1−t = 10%× 60%+5,2%× 40%=8,08%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 24
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Ví dụ: chi phí sử dụng vốn của Trident Ví dụ: chi phí sử dụng vốn của Trident
Nhưng Maria Gonzalez tự hỏi liệu phương pháp CAPM có thể áp dụng đúng cho trường
hợp của Trident không. Vì:
Beta của Trident khi tính toán với chỉ số thị trường vốn chủ sở hữu toàn
cầu lớn hơn bao gồm cả thị trường và nhà đầu tư nước ngoài thì thấp hơn,
Công ty Trident đã toàn cầu hóa hoạt động kinh doanh 𝛽 = 0,9
Lãi suất sinh lợi yêu cầu của thị trường vốn chủ sở hữu toàn cầu thấp hơn thị trường nội
địa ở mức 8%.
k = k + 𝛽 × (k -k ) = 4%+0,9× (8%-4%)= 7,6%
Các nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu của Trident đã đa dạng hóa đầu tư toàn cầu
WACC:
k =k × +k 1−t = 7,6% × 60%+5,2% × 40%=6,64%
Cổ phiếu của Trident hiện đang niêm yết trên sàn London và Tokyo, hơn nữa cổ phiếu niêm yết chính
tại sàn chứng khoán nước nhà New York Stock Exchange. Hơn 40% cổ phiếu của Trident đang được
Maria tin rằng việc dùng WACC theo ICAPM sẽ hợp lý hơn và tăng tính cạnh
nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ, họ xem cổ phiếu Trident là một phần của danh mục đa dạng hóa đầu tranh của Trident so với các công ty cùng lĩnh vực trên toàn thế giới.
tư của họ. Trong khi các nhà đầu tư Mỹ cũng có danh mục đa dạng hóa đầu tư toàn cầu.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 26
Sự khác biệt cơ bản giữa CAPM và ICAPM là thị trường được xem xét là thị trường toàn cầu,
và Beta được tính trên thị trường toàn cầu này Trường hợp này cho thấy WACC có ít khác biệt
Xem xét ví dụ NESTLÉ: một công ty đa quốc gia chuyên sản xuất bánh kẹo. Tuy nhiên, chỉ cần có sự thay đổi của krm và beta thì WACC sẽ thay đổi
Cuối cùng tất cả phụ thuộc vào trường hợp đặc biệt của doanh nghiệp, thị trường
quốc gia, và danh mục đầu tư toàn cầu.
Nestlé ước tính chi phí vốn chủ sở hữu sẽ phụ thuộc vào nhà đầu tư Thụy Sĩ có nắm danh mục đầu tư
trong nước hay quốc tế Ở đây, chúng ta chỉ nên xem xét danh mục đầu tư toàn cầu – global portfolio thay vì dùng
danh mục đầu tư thế giới – world porfolio.
Danh mục đầu tư trong nước của nhà đầu tư Thụy Sĩ Danh mục đầu tư quốc tế của nhà đầu tư Thụy Sĩ
Danh mục đầu tư thế giới: chỉ số cho tất cả cổ phiếu trên toàn thế giới
(Lãi suất trái phiếu chính phủ Thụy Sĩ) (Lãi suất trái phiếu chính phủ Thụy Sĩ)
Tuy nhiên nhiều thị trường vẫn bị cô lập, khó đầu tư. Nên thay vì dùng danh mục đầu tư thế
(Lãi suất kỳ vọng của danh mục thị trường theo SF) (Chỉ số của Financial Times toàn cầu về đồng fracs Thụy Sĩ giới, chúng ta chỉ nên dùng danh mục đầu tư toàn cầu – những cổ phiếu thực sự có sẵn cho
(Nestlé so với danh mục cổ phiếu Thụy Sĩ) (Nestlé so với Chỉ số của Financial Times toàn cầu về đồng nhà đầu tư
SF)
𝒌𝑵𝒆𝒔𝒕𝒍é =
Tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu Nestlé Tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu Nestlé
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 28
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Mô hình CAPM được chấp nhận rộng rãi toàn cầu, tuy nhiên các tính phần bù rủi ro vẫn đang bị
tranh cãi rất nhiều
Cách tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cho một doanh nghiệp
Thuyết danh mục quốc tế kết luận rằng thêm các chứng khoán quốc tế vào danh mục
đầu tư nội địa sẽ làm giảm rủi ro danh mục.
giả định ở Mỹ với Beta =1; krf = 4%
Phần bù rủi ro Chi phí sử dụng vốn chủ
Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào các doanh nghiệp và các thị trường tài chính Nguồn Khác biệt
tại các nước sở hữu
Beta của Nestlé giảm khi tính toán danh mục đầu tư toàn cầu, nhưng không phải
trường hợp nào beta cũng giảm
Công ty Petrobras, một công ty dầu quốc gia của Brazil được chính phủ kiểm soát.
Nhưng công ty này niêm yết trên sàn São Paulo và New York. Công ty hoạt động
trong thị trường dầu quốc tế nơi mà giá cả và giá trị được thiết lập trên USD.
Beta nội địa: 1,3
Beta toàn cầu: 1,7
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 30
Trong một nghiên cứu năm 2001 của Dimson, Marsh, and Stanton (cập nhật vào 2003),
các tác giả ước tính phần bù rủi ro đối với vốn chủ sở hữu ở 16 quốc gia phát triển khác
nhau trong giai đoạn từ 1900 đến 2002. Bài nghiên cứu tìm thấy sự khác biệt trong tỷ lệ
sinh lời vốn chủ sở hữu so với tín phiếu và trái phiếu (đại diện cho rủi ro phi lãi suất)
qua thời gian theo từng đất nước. Nếu công ty không ước tính
Ví dụ: Italy: có phần bù rủi ro lớn nhất 10,3%; sau đó là Đức với 9,4%, và Nhật: Công ty phải hàng năm quyết chính xác chi phí vốn chủ sở
9,3%, Đan Mạch có phần bù thấp nhất ở mức 3,8%. Điều gì quan trọng cho một định những dự án đầu tư tiềm hữu, sau đó là chi phí sử dụng
Trong Exhibit 12.4: chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu có giá trị thấp nhất là 9% và cao công ty khi ước tính chi phí sử năng nào sẽ chấp nhận hoặc từ vốn, điều đó sẽ làm cho việc
dụng vốn chủ sở hữu? chối đầu tư tùy thuộc vào sự ước tính hiện giá thuần (NPV)
nhất là 12,8%. Lưu ý tác giả dùng tỷ suất sinh lời trung bình nhân chứ không phải hạn chế nguồn vốn. của dự án đầu tư tiềm năng
trung bình cộng không chính xác
Fernandez và Del Campo (2010), trong bài nghiên cứu về hàng năm về phần bù rủi ro
thị trường tìm thấy phần bù rủi ro được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu:
Mỹ và Canada là 5,1%,
Châu Âu là 5%
và Anh là 5,6%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 32
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Việc hủy bỏ dần các quy định về thị trường vốn chủ sở hữu
không chỉ gia tăng sự cạnh tranh giữa các công ty trong nước
3.1.3. Nhu cầu 3.1.5. Liệu chi mà còn mở ra thị trường cho các đối thủ cạnh tranh từ nước
3.1.4. Chi phí
3.1.1. Toàn cầu
3.1.2. Thuyết cho chứng
sử dụng vốn
phí sử dụng ngoài. Đầu tư danh mục quốc tế làm cho việc niêm yết chéo
danh mục
hóa tài chính
quốc tế và sự
khoán ngoại:
chức năng của
cho các công ty
vốn của các
công ty đa
của cổ phiếu trở nên phổ biến.
và các chiến đa quốc gia so
đa dạng hóa các nhà đầu tư quốc gia cao
lược với các công ty
đầu tư danh mục hơn các công
quốc nội
quốc tế ty khác không?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 34
Việc phân bổ tài sản đầu tư trong danh mục phụ
thuộc vào mục tiêu của người quản lý danh mục
Cả danh mục quốc nội và
danh mục quốc tế đều là Tuy nhiên danh mục
những công cụ phân phối quốc tế có thể chọn từ
Động lực nào làm cho tài sản, với cùng mục tiêu nhiều loại tài sản hơn VD: danh mục có thể được đa dạng hóa thông
nhà đầu tư mua và nắm là tối đa hóa tỷ suất sinh danh mục quốc nội. Kết qua loại chứng khoán. Danh mục có thể chỉ có
giữ các cổ phiếu ngoại lợi yêu cầu của danh mục quả là danh mục quốc tế cổ phiếu hoặc trái phiếu hay là sự kết hợp của cả
trong danh mục? tại một mức rủi ro nhất có tỷ suất sinh lợi kỳ hai.
định, hay tối thiểu hóa vọng cao hơn và rủi ro
rủi ro tại một tỷ suất sinh thấp hơn.
lợi yêu cầu nhất định.
Danh mục đầu tư còn có thể đa dạng hóa theo
nhóm ngành hay quy mô vốn hóa.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 36
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Nguyên lý phù hợp nhất là đa dạng hóa theo quốc gia, khu vực,
giai đoạn phát triển hay là sự kết hợp của nhau.
VD: Korea Fund – tại một thời điểm được xem là phương tiện để nhà The Korea Fund is a United States-based mutual fund management investment
company created in the 1980s to let U.S. retail investors buy a stake in the South
đầu tư nước ngoài nắm giữ chứng khoán của Hàn Quốc, nhưng những Korean economy. Korea Fund is a closed-end fund which is different from more
hạn chế về đầu tư nước ngoài gần đây đã được tư do hóa. common open-end funds as closed-end funds trade on stock exchanges just like any
Những quỹ thế này hoạt động khá tốt đến khi “bong bóng tài chính” vỡ ở Nhật và Đông Nam other stocks. In open-end funds investors buy and sell shares by dealing directly with
Á trong nửa sau của thập niên 1990. the fund
Danh mục đầu tư bao gồm chứng khoán của thị trường mới nổi là ví dụ cho sự đa dạng hóa
theo giai đoạn phát triển.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 37 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 38
Ten Largest Holdings (as a % of net assets):
Samsung Electronics Co., Ltd.
Manufacturer of electronic parts 24.8
SK Hynix, Inc.
Manufacturer of memory and non-memory semiconductors 8.4
E-MART, Inc.
Discount store chain operator 4.8
Trong ví dụ của Trident về chi phí sử dụng vốn có một giả thiết rằng:
Coway Co., Ltd.
Engaged in the provision of water purifiers 4.1 Nợ và vốn chủ sở hữu luôn hiện hữu và có chi phí sử dụng vốn như nhau
NAVER Corp. Mặc dù Trident có nhu cầu để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư thêm
Internet content service operator 3.9 Đây là một giả thiết tồi, thường trường hợp này chỉ đúng cho doanh nghiệp niêm yết ở thị
Shinhan Financial Group Co., Ltd. trường có tính thanh khoản kém, công ty nội địa nhỏ, hay công ty gia đình
Provider on financial products and services 3.6
Medy-Tox, Inc. Trong thực tế:
Developer, manufacturer and marketer of biopharmaceutical products 3.5
Tính thanh khoản của thị trường
KB Financial Group, Inc.
Financial holding company 3.4 Chi phí sử
POSCO dụng vốn
Manufacturer of steel products 3.1
Hyundai Motor Co.
Tính phân khúc của thị trường
Manufacturer and distributor of automobiles and automobile parts 3.0
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 39 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 40
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Tính thanh khoản của thị trường là mức độ mà Doanh nghiệp sẽ duy trì cơ cấu vốn mục tiêu khi
một doanh nghiệp có thể phát hành chứng khoán mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên nếu
mới mà không làm thay đổi giá trị thị trường hiện nhu cầu vốn tiếp tục tăng, thì chắc chắn chi phí sử
tại của chứng khoán. dụng vốn sẽ tăng. Hay nói cách khác doanh
• Đối với thị trường nội địa: đó là giả định cơ bản là tổng nguồn nghiệp chỉ có thể tiếp cận thị trường vốn với một
vốn của doanh nghiệp tại bất kỳ thời điểm này được quyết định
bằng tổng cung và cầu trong thị trường nội địa.
lượng vốn nhỏ trong ngắn hạn trước khi các nhà
cung cấp vốn hạn chế vốn để cung cấp cho các
quỹ khác, mặc dù cơ cấu vốn mục tiêu vẫn được
bảo trì. Trong dài hạn, điều này tùy thuộc rất
nhiều vào tính thanh khoản của thị trường.
Cải thiện tính Tác động của tính Toàn cầu hóa thị
thanh khoản của thanh khoản và trường chứng Đối với MNEs, doanh nghiệp có thể cải thiện tính
thanh khoản của thị trường bằng cách phát hành
thị trường tính phân khúc khoán quỹ trong thị trường euromarket, bằng cách bán
các chứng khoán ra nước ngoài, và tiếp cận thị
trường vốn địa phương thông qua các chi nhánh
nước ngoài.
• Những hoạt động như vậy của một MNE sẽ giúp mở rộng khả
năng huy động vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 41 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 42
Hiện nay, sự phân hóa thị
trường đã được giảm thiểu.
Những năm 1980 Những năm 1990 Mặc dù tính thanh khoản
của nhiều thị trường còn
nhiều hạn chế.
• Các công ty Bắc Âu và Châu Âu • Dưới áp lực của OECD, những • Tin tốt: Nhiều MNEs đã có thể
niêm yết chéo tại thị trường hạn chế xuyên quốc gia về đầu tiếp cận với chi phí toàn cầu của
London và New York tư danh mục dần được xóa bỏ vốn
• Họ đã thành công trong việc làm • Tự do hóa thị trường Châu Âu • Tin xấu: sự tương quan giữa các
giảm WACC được tăng tốc chứng khoán ngày càng tăng, do
• Các nước mới nổi, các nước đó làm giảm thiểu nhưng không
thuộc khối Liên Xô trước đây loại trừ tác dụng của đa dạng
cũng theo sau để tìm nguồn cung hóa danh mục đầu tư
vốn mới cho quá trình tư nhân
hóa rộng rãi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 43 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 44
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Cấu trúc tài chính,
3.1.3. Nhu cầu 3.1.5. Liệu chi rủi ro hệ thống và
3.1.2. Thuyết cho chứng
3.1.4. Chi phí
phí sử dụng Sự sẵn có của vốn
chi phí sử dụng
3.1.1. Toàn cầu sử dụng vốn
danh mục khoán ngoại: vốn của các
hóa tài chính cho các công ty
quốc tế và sự chức năng của công ty đa
và các chiến đa quốc gia so
lược
đa dạng hóa
đầu tư
các nhà đầu tư
danh mục
với các công ty
quốc nội
quốc gia cao
hơn các công vốn cho các MNEs
quốc tế ty khác không?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 45 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 46
Về mặt lý thuyết các công ty MNEs Bằng cách đa dạng hóa dòng tiền quốc
Sự sẵn có ở tầm quốc tế của vốn đối với các MNEs làm họ có thể thu hút nhiều nhà có lợi thế tốt hơn các doanh nghiệp tế, MNEs sẽ giảm thiểu sự dao động
đầu tư danh mục quốc tế, từ đó hạ thấp chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và nợ.
quốc nội để vay nợ nhiều hơn bởi vì của dòng tiền
Hay nói cách khác chi phí cận biên của vốn của MNEs có thể cố định trong một quãng
dòng tiền của họ được đa dạng hóa • VD: năm 2000, Nhật Bản rơi vào khủng hoảng,
ngân sách đáng kể
quốc tế. những Mỹ thì tang trưởng rất nhanh. Do đó tỷ
Điều này không thể đúng cho các doanh nghiệp nội địa: chủ yếu phụ thuộc vào vốn suất sinh lời, dòng tiền, lợi nhuận giảm mạnh ở
tự có, hoặc vay mượn ngắn và trung hạn từ các ngân hàng thương mại. • Trong điều kiện công ty phải đảm bảo những Nhật nhưng lại tăng trưởng nhanh ở Mỹ. Khi một
chi phí cố định với điều kiện khác nhau về sản doanh nghiệp có cả hai trụ sở ở hai nơi, sẽ dùng
phẩm, tài chính và thị trường ngoại hối, dòng dòng tiền mạnh ở Mỹ để bù đắp sự thâm hụt ở
tiền phải giảm thiểu độ dao động. Nhật
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 47 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 48
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Điều này hoàn toàn đúng trong thực tế vì ta chứng kiến các MNEs thường chiết khấu
dòng tiền với tỷ lệ chiết khấu cao hơn các công ty nội địa
Tuy nhiên các nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng, rủi ro phá sản lại như nhau giữa
MNEs và công ty nội địa • Vì đa phần MNEs chấp nhận các dự án có rủi ro cao hơn các dự án nội địa
Thậm chí MNEs còn đối mặt với
Rủi ro chính trị Một vài nghiên cứu khác lại tìm thấy rằng quốc tế hóa thực chất tạo điều kiện cho các
Chi phí đại diện (agency cost) Cao hơn hệ số nợ thấp hơn chi phí sử dụng nợ dài hạn cao hơn MNEs ở các thị trường mới nổi có thể có
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Bất cân xứng thông tin
• Tỷ lệ nợ cao hơn
• Rủi ro hệ thống thấp hơn
Rủi ro hệ thống
𝜌 𝜎 • Lý do?
𝛽 =
𝜎 •Các MNEs ở các thị trường mới nổi thường đầu tư vào các thị trường nước ngoài ổn định hơn (giúp
giảm thiểu rủi ro: hoạt động, tài chính, tỷ giá, chính trị)
β ↑ khi ∆ρ ↓ do sự đa dạng hóa quốc tế < ∆σ ↑ do rủi ro tăng
•Sự giảm thiểu rủi ro này đã làm giảm tác động của chi phí đại diện và cho phép MNEs có tỷ lệ nợ cao
hơn và ít rủi ro hơn các MNEs tại Mỹ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 49 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 50
MNEs được cho rằng
cho chi phí sử dụng
3.1.3. Nhu cầu
3.1.5. Liệu chi vốn thấp hơn các công
3.1.4. Chi phí phí sử dụng ty nội địa
3.1.2. Thuyết cho chứng
3.1.1. Toàn cầu sử dụng vốn vốn của các
danh mục khoán ngoại:
hóa tài chính cho các công ty công ty đa
quốc tế và sự chức năng của
và các chiến đa quốc gia so quốc gia cao
đa dạng hóa các nhà đầu tư
lược với các công ty hơn các công
đầu tư danh mục Nghiên cứu thực
quốc nội ty khác
quốc tế
không? nghiệm chỉ ra rằng
WACC của MNE cao
hơn công ty nội địa
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 51 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 52
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Chi phí sử dụng vốn giữa MNE và các doanh nghiệp nội địa
Cơ hội DC: công ty nội địa
của các MNE: công ty đa quốc
dự án gia
Ở mức ngân sách
thấp: MCC của
Sự sẵn MNE cao hơn MCC
có của của DC.
Ở mức ngân sách
vốn cao MCC của MNE
thấp hơn MCC của
Chi phí sử DC
dụng vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 53 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 54
Liệu MNEs có chi phí sử dụng vốn cao hơn hay thấp
hơn các công ty nội địa
3.1. Chi phí 3.2. Huy
Nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng các MNEs có hệ số nợ thấp hơn các
3.3. Quản
công ty nội địa MNEs có chi phí sử dụng vốn cao hơn
toàn cầu và động vốn
trị thuế
nguồn vốn và nợ toàn
MNEs có chi phí sử dụng nợ trung bình thấp hơn công ty nội địa MNEs
quốc tế
có chi phí sử dụng vốn thấp hơn
sẵn có cầu
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu yêu cầu từ nhà đầu tư cao hơn đối với MNEs hơn
công ty nội địa. Cách giải thích hợp lý là do rủi ro chính trị, rủi ro tỷ giá và chi phí
đại diện cao hơn ở các môi trường quản trị đa quốc gia. Tuy nhiên ở mức cao về
TS. Phạm Thị Thúy Hằng nguồn ngân sách vốn, MNE sẽ có chi phí sử dụng vốn thấp hơn 11/10/2020 55 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 56
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Các phương pháp toàn cầu hóa vốn và chi phí sử dụng vốn
Hoạt động của thị trường chứng khoán nội địa
Phát hành trái phiếu quốc tế -
thị trường kém danh tiếng
Phát hành trái phiếu quốc tế - thị trường
mục tiêu và Thị trường Eurobond
3.2.5.
3.2.1. 3.2.3. Cấu
3.2.4. Huy Niêm yết
Thiết kế 3.2.2. Cấu trúc tài Niêm yết cổ phiếu-Thị trường kém danh tiếng
động vốn vốn chủ 3.2.6. Huy
chiến trúc tài chính tối
chủ sở sở hữu động nợ
lược huy chính tối ưu và các Phát hành cổ phiếu-Thị trường kém danh tiếng
hữu toàn ngoại toàn cầu
động vốn ưu công ty đa
cầu quốc và
toàn cầu quốc gia Niêm yết cổ phiếu-Thị trường mục tiêu
phát hành
Phát hành cổ phiếu Euroequity-Thị trường toàn cầu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 57 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 58
3.2.5.
3.2.1. 3.2.3. Cấu
3.2.4. Huy Niêm yết
Định vị các tổ chức Thiết kế 3.2.2. Cấu trúc tài
tiềm năng động vốn vốn chủ 3.2.6. Huy
chiến trúc tài chính tối
Các rào cản cần chủ sở sở hữu động nợ
lược huy chính tối ưu và các
thỏa mãn hữu toàn ngoại toàn cầu
Tính toán lãi suất động vốn ưu công ty đa
cầu quốc và
kỳ vọng, giá, hạn toàn cầu quốc gia
chế giá giảm so với phát hành
giá ban đầu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 59 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 60
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Sau nhiều tranh cãi, các chuyên gia về tài chính đồng ý rằng “có một cấu trúc tài chính tối
ưu cho doanh nghiệp, và trên thực tế, nó được xác lập”.
Chi phí sử dụng vốn và cấu trúc tài chính
Chi phí sử dụng vốn (%)
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu CFO
Quãng tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn
𝒌𝑾𝑨𝑪𝑪 : Chi phí sử dụng vốn
trung bình
𝒌𝒅 (𝟏 − 𝒕): Chi phí sử dụng nợ
sau thuế
Quản trị
Định giá Tài trợ
Dòng tiền
Equity
30 Debt
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 61
Internal fund
Có cấu trúc
vốn tối ưu Có
không?
Cấu trúc
Đúng, vì DN khác vốn tối ưu
nhau về rủi ro và khác nhau
đặc điểm hoạt động giữa các
Dn?
CFO có thể
làm tăng Vâng, ông ấy có thể
giá trị bên hủy hoại giá trị của
trái Hệ số nợ trung bình của các doanh nghiệp NYSE khoảng 43% với BDR và 30%
doanh nghiệp
BCĐKT? với MDR
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Các giả thiết:
• Complete market:
•Neligible transaction costs,
perfect information
•there is a price for every asset
Franco Modigliani and Merton in every possible state of the
Miller (M&M) (1958) chỉ ra rằng world
giá trị của doanh nghiệp không • Thị trường hoàn hảo: không có
liên quan đến cấu trúc nguồn vốn. sự bất cân xứng thông tin
• Các cá nhân có thể mua bán
miễn phí trên thị trường
• Không thuế, không chi phí của FRANCO MODIGLIANI MERTON H.MILLER
khủng hoảng tài chính, không PREMIO NOBEL 1985 PREMIO NOBEL 1990
có chi phí giao dịch
Lúc đầu chi phí sd nợ tăng chậm
The size (or value) Nhưng khi đạt một ngưỡng nhất đinh, Kd
of the pizza is independent of tăng nhanh
how many slices there are or Do rủi ro vỡ nợ tăng
Ke tăng chậm lúc đầu, nhưng khi nợ tăng
who gets them, since
Ke tăng nhanh hơn
this does not change the size of
the pizza (the total cash flows).
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Quãng cấu trúc vốn tối ưu còn phụ thuộc vào
ngành nghề.
Ngành có độ dao động CF cao, thường có
quãng optimal thấp và ngắn hơn các ngành
có CF ổn định
Minimizing the cost of capital
maximizes the stock price
2. Đa dạng hóa dòng
1. Sự sẵn có của vốn
tiền
3.2.3. Cấu 3.2.5.
3.2.1. Bốn nhân tố quyết
trúc tài 3.2.4. Huy Niêm yết
Thiết kế 3.2.2. Cấu định cấu trúc tài
chính tối động vốn vốn chủ 3.2.6. Huy
chiến trúc tài chính tối ưu của các
ưu và các chủ sở sở hữu động nợ
lược huy chính tối công ty đa quốc gia
công ty hữu toàn ngoại toàn cầu 3. Rủi ro tỷ giá hối 4. Kỳ vọng từ nhà đầu
động vốn ưu
đa quốc cầu quốc và
toàn cầu đoái tư danh mục quốc tế
gia phát hành
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 71 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 72
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
Một công ty Mỹ vay 1.500.000 franc Thụy Sĩ (SF) tại mức lãi suât 5%
Và trong suốt năm đó: SF dao động từ tỷ giá SF 1,5/$ đến SF 1,44/$.
Hỏi chi phí sử dụng nợ theo USD là bao nhiêu? (𝑘 $ )
Khoản nợ quy ra USD là:
𝑘$ = 1+𝑘 × 1+𝑠 −1
. .
= 1.000.000 $
𝑘 : chi phí sử dụng nợ từ việc vay mượn bằng franc Thụy Sĩ của công ty Mỹ
$
,
Cuối năm, công ty Mỹ phải trả lại 1.500.000 SF và 5% lãi:
1.500.000 SF (1+5%) = 1.575.000 SF 𝑘 : lãi suất vay thực từ việc vay mượn đồng SF
Quy ra tiền USD:
. .
𝑠: sự thay đổi tỷ giá đồng SF/$
=1.093.750 $ , ,
, 𝑠= = 0,041667
,
Chi phí sử dụng nợ theo USD không còn là 5% nữa mà là:
𝑘 =[(1+5%)+(1+0,041667)]-1=9,375%
$
1.093.750
− 1 = 9,375%
1.000.000 Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế là 9,375%, với thuế suất thuế thu nhập doanh
Chi phí sử dụng nợ theo USD cao hơn chi phí sử dụng nợ theo SF nghiệp của Mỹ là 34%
𝑘 (1-t) = 9,375% (1-34%) = 6,1875%
$
Chi phí sử dụng nợ theo đồng nội tệ = chi phí sử dụng nợ + % thay đổi trong giá trị đồng ngoại tệ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 73 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 74
Phần lớn các nhà đầu tư danh mục quốc tế đến từ các thị trường có tính
thanh khoản tốt, không bị phân khúc như US hay UK
3.2.3. Cấu 3.2.5.
Vì vậy, họ kỳ vọng những tiêu chuẩn mang tính toàn cầu 3.2.1.
trúc tài 3.2.4. Huy Niêm yết
Thiết kế 3.2.2. Cấu
Cho nên, doanh nghiệp MNEs nếu muốn thu hút vốn từ các nhà đầu tư chính tối động vốn vốn chủ 3.2.6. Huy
chiến trúc tài
này phải áp dụng theo các tiêu chuẩn toàn cầu ưu và các chủ sở sở hữu động nợ
lược huy chính tối
Hệ số lên đến 60% có thể được chấp nhận công ty hữu toàn ngoại toàn cầu
động vốn ưu
Nhưng hệ số nợ quá cao khiến chứng khoán của doanh nghiệp khó bán được đa quốc cầu quốc và
toàn cầu
gia phát hành
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 75 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 76
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
- Trường Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/08/2020
IPO – lần đầu phát hành cổ phiếu ra công chúng của công ty tư
nhân
SPO – phát hành cổ phiếu thêm
Phát hành
Phát hành Niêm yết Phát hành cổ phiếu
cổ phiếu cổ phiếu riêng lẻ Euroequity: chào bán công khai lần đầu tiên tại hai hay nhiều thị
trường và các nước đồng thời
Phát hành cổ phiếu trực tiếp: chào bán cổ phiếu bởi một công ty
niêm yết với một mục tiêu đặc biệt cho nhà đầu tư hay thị trường,
công khai hoặc riêng lẻ, thông thường ở một nước khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 77 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 78
Cổ phiếu được giao dịch hay niêm yết trên một thị trường. Một ngân hàng Bán chứng khoán cho nhà đầu tư tư
đầu tư được giữ lại để tạo thị trường cho cổ phiếu nhân – có thể là các tổ chức (quỹ
hưu trí, công ty bảo hiểm, công ty
Niêm yết chéo: niêm yết cổ phiếu của công ty trên một thị trường chứng tư nhân có giá trị cao
khoán ở nước khác. Với mục tiêu mở rộng tiềm năng thị trường đối với cổ
Niêm yết cổ phiếu doanh nghiệp với môi trường nhiều nhà đầu tư hơn
phiếu Phát hành riêng lẻ
Vốn chủ sở hữu tư nhân: đầu tư cổ
Chứng chỉ lưu ký (depositary receipt) – chứng nahanj sở hữu cổ phiếu của phần được thực hiện bởi các đối tác
một công ty được phát hành bởi ngân hàng, là đại diện cho chứng khoán
hữu hạn, nhà đầu tư tổ chức, hoặc
nước ngoài. Ở Mỹ được gọi là American Depositary Receipts (ADRs), khi
các quỹ đầu tư mạo hiểm mạnh với
bán toàn cầu gọi là Global Depositary Receipts (GDRs)
mục tiêu làm hồi sinh doanh nghiệp
sau đó bán doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 79 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/10/2020 80
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
nguon tai.lieu . vn