Xem mẫu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA

KHOA VĂN HÓA THÔNG TIN
-----------------------

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ TT-TV
Giảng viên: Nguyễn Thị Nhung

LOGO

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SP&DVTT,TV

1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ TT,TV

1.2. Lịch sử và hiện trạng phát triển SP&DVTT,TV

1.3. Mối quan hệ SP7DVTT,TV

1.4. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin, thư viện

LOGO

1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ TT,TV

LOGO

1.1.1. Sản phẩm TT,TV
 Theo Đại Từ điển Tiếng Việt, “Sản phẩm là cái do con người tạo
ra; sản phẩm là cái được tạo ra như kết quả tự nhiên .
 Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Sản phẩm là kết quả của các
hoạt động hoặc các quá trình. Sản phẩm bao gồm dịch vụ, phần
cứng, vật liệu đã chế biến, phần mềm hoặc tổ hợp của chúng. Sẩn
phẩm có thể là vật chất (vd. Các bộ phận lắp ghép hoặc vật liệu đã
chế biến), hoặc phi vật chất (vd. Thông tin, khái niệm hoặc tổ hợp
của chúng). Sản phẩm được tạo ra có chủ định (vd. để dành cho
khách hàng), hoặc không chủ định (vd. chất ô nhiễm hoặc kết quả
không mong muốn) .

1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ TT,TV

LOGO

1.1.1. Sản phẩm TT,TV

 Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam, “Sản phẩm là vật làm ra do
sức lao động của con người hoặc bằng máy móc, cần phát triển
sản xuất các loại sản phẩm xuất khẩu”

 SPTT,TV là kết quả của quá trình xử lý thông tin

do một cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện
nhằm thỏa mãn nhu cầu NDT.

1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ TT,TV

LOGO

1.1.2. Dịch vụ TT,TV

 Theo Bách khoa toàn thư mở trên mạng Wikipedia, “Dịch
vụ” trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng
hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản
phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch
vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa
sản phẩm hàng hóa-dịch vụ.
 Theo Đại từ điển tiếng Việt, “Dịch vụ là công việc phục vụ cho
đông đảo quần chúng”

nguon tai.lieu . vn