Xem mẫu

  1. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN www.dinhtienminh.net Th.S Đinh Tiên Minh 08 – 10 – 2013
  2. Mục tiêu Nhận diện rủi ro là gì và các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 2 Th.S Đinh Tiên Minh
  3. Nội dung 1. Rủi ro là gì? 2. TTCK là gì? 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán 4. Một số kinh nghiệm 3 Th.S Đinh Tiên Minh
  4. 1. Rủi ro là gì? 4 Th.S Đinh Tiên Minh
  5. 1. Rủi ro là gì? Định nghĩa: Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. 5 Th.S Đinh Tiên Minh
  6. 2. TTCK là gì? Khái niệm: Thị trường Chứng khoán, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. 6 Th.S Đinh Tiên Minh
  7. 2. TTCK là gì? Nguồn: Rồng Việt, 2011 7 Th.S Đinh Tiên Minh
  8. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (Không kiểm soát được) Rủi ro Rủi ro không hệ thống (Kiểm soát được) 8 Th.S Đinh Tiên Minh
  9. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (Không kiểm soát được) Rủi ro Rủi ro không hệ thống (Kiểm soát được) 9 Th.S Đinh Tiên Minh
  10. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống: Định nghĩa: Là rủi ro tác động chung đến hoạt động của thị trường và bắt nguồn từ các yếu tố vĩ mô mà NĐT buộc phải chấp nhận. Ví dụ: Các chính sách tiền tệ từ phía NHNN có thể tạo ra các biến động lớn trên thị trường. 10 Th.S Đinh Tiên Minh
  11. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (tt): Rủi ro lãi suất: là khả năng biến động của mức sinh lời do sự thay đổi của lãi suất trên thị trường. Các nhà đầu tư thường xem tín phiếu kho bạc là không có rủi ro, vì vậy lãi suất tín phiếu thường làm mức chuẩn để xác định lãi suất các loại trái phiếu công ty có kỳ hạn khác nhau. 11 Th.S Đinh Tiên Minh
  12. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (tt): Rủi ro thị trường: Rủi ro thị trường là sự thay đổi mức sinh lời do sự đánh giá và ra quyết định của các nhà đầu tư trên thị trường. Nguyên nhân là do cách nhìn nhận và phản ứng của các nhà đầu tư có thể khác nhau về từng loại hoặc nhóm cổ phiếu. Ví dụ: Sự sụt giảm TTCK khiến NĐT rút vốn khỏi thị trường, kéo theo phản ứng dây chuyền, dẫn đến việc cung cầu của bên mua và bên bán không cân đối. 12 Th.S Đinh Tiên Minh
  13. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (tt): Rủi ro sức mua: Là rủi ro do tác động của lạm phát đối với khoản đầu tư. Lạm phát hay giảm phát làm thay đổi mức lãi suất danh nghĩa, từ đó gây nên biến cố về số tiền thu được của NĐT. 13 Th.S Đinh Tiên Minh
  14. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (tt): Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro do tác động của tỷ giá đối với khoản đầu tư. Khi nhà đầu tư cho rằng đồng nội tệ có thể bị giảm giá trong tương lai thì nhà đầu tư đó sẽ quyết định không đầu tư vào chứng khoán hoặc sẽ tìm cách thay thế chứng khoán bằng tài sản ngoại tệ vì khi đó giá trị chứng khoán sẽ bị giảm. 14 Th.S Đinh Tiên Minh
  15. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro hệ thống (Không kiểm soát được) Rủi ro Rủi ro không hệ thống (Kiểm soát được) 15 Th.S Đinh Tiên Minh
  16. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro không hệ thống: Định nghĩa: Là loại rủi ro bắt nguồn từ các yếu tố cá thể trong nội bộ doanh nghiệp mang lại. NĐT có thể hạn chế rủi ro cho khoản đầu tư của mình như việc tái cơ cấu và đa dạng hoá danh mục đầu tư. 16 Th.S Đinh Tiên Minh
  17. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro không hệ thống (tt): Rủi ro kinh doanh: Là rủi ro do sự thay đổi bất lợi về tình hình cung cầu hàng hoá hay dịch vụ của doanh nghiệp hay là sự thay đổi bất lợi môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh cũng có khả năng xảy ra khi DN có nguy cơ phá sản do làm ăn thua lỗ. 17 Th.S Đinh Tiên Minh
  18. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro không hệ thống (tt): Rủi ro tài chính: Là rủi ro về khả năng thanh toán trái tức, cổ tức và hoàn vốn cho người sở hữu chứng khoán. Rủi ro tài chính liên quan đến sự mất cân đối giữa doanh thu, chi phí và các khoản nợ của doanh nghiệp. NĐT cần cân nhắc kỹ năng lực kinh doanh, mức độ lợi nhuận, quy mô của DN trước khi tham gia vào các đợt phát hành. 18 Th.S Đinh Tiên Minh
  19. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro không hệ thống (tt): Rủi ro quản lý: Là rủi ro do tác động của các quyết định từ nhà quản lý doanh nghiệp. 19 Th.S Đinh Tiên Minh
  20. 3. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro không hệ thống (tt): Rủi ro khác: Thời điểm công bố thông tin (BCTC, Bản cáo bạch) , sự chính xác của thông tin và chất lượng thông tin không đồng đều cũng tác động không nhỏ đến quyết định đầu tư. Lỗi kỹ thuật hệ thống phần cứng, phần mềm hay sự xâm nhập của virus vào hệ thống máy tính… NĐT tự bảo vệ mình bằng cách bảo mật các thông tin cá nhân như địa chỉ email, mật khẩu, bảo vệ máy tính cá nhân, các thiết bị không dây. 20 Th.S Đinh Tiên Minh
nguon tai.lieu . vn