Xem mẫu
- TMU DFM
Bộ môn Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
DFM
Mục tiêu của học phần:
Học phần Quản trị tài chính 1 nhằm cung cấp cho
người học kiến thức, phương pháp và tạo cơ hội
rèn luyện kỹ năng, năng lực tự chủ và trách
nhiệm, thái độ nghiêm túc, tích cực trong giải
quyết các vấn đề cơ bản của quản trị tài chính
doanh nghiệp.
DFM
Nhiệm vụ của sinh viên:
Chủ động chuẩn bị giáo trình, bảng tính, máy tính
Dự lớp, làm bài kiểm tra, thi theo Quy chế
Tích cực và chủ động làm bài tập, sưu tầm và
nghiên cứu tài liệu tham khảo
Chủ động và tích cực tham gia các công việc của
nhóm thảo luận và các buổi thảo luận nhóm
Tham gia nghiên cứu khoa học trên nền tảng kiến
thức và theo định hướng NCKH của học phần
DFM
FMGM0231_ver.2020 1
- TMU DFM
Tài liệu học tập:
[1] PGS-TS. Nguyễn Thị Phương Liên (2011), "Giáo trình quản trị tài
chính", NXB Thống kê.
[2] James C. Van Horn; John M. Wachowicz (2009). Fundamental of
Financial Management. 13th, Prentice Hall.
[3] Ross et al. (2012). Fundamentals of Corporate Finance. 6th.
McGraw-Hill/Irwin
[4] Eugene F. Brigham and Joel F. Houston. (2007) Fundamentals of
Financial Management. 11th. Thomson
[5] Tham khảo:
http://www.quantritaichinh.vn
http://thuvien.tmu.edu.vn
DFM
Nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Giá trị thời gian của tiền
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 4: Quản trị vốn lưu động
Chương 5: Quản trị đầu tư dài hạn
Chương 6: Quản trị tài trợ
Chương 7: Chi phí sử dụng vốn
DFM
Buổi 1: Buổi 9, 10:
COURSE OUTLINE (36-9)
- Chương 1 - Chương 6
Buổi 2, 3: Buổi 11, 12:
- Chương 2 - Chương 7, KT2
Buổi 4, 5: Buổi 13, 14, 15:
- Chương 3 - Thảo luận
Buổi 5, 6:
- Chương 4, KT1
Buổi 7, 8:
- Chương 5
DFM
FMGM0231_ver.2020 2
- TMU DFM
DFM
1 Khái niệm, mục tiêu và chức năng QTTC
2 Tổ chức quản trị tài chính
3 Môi trường quản trị tài chính
4 Các tiền đề quan trọng trong QTTC
DFM
Quản trị tài chính là gì?
DFM
FMGM0231_ver.2020 3
- TMU DFM
Khái niệm QTTC doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm tổng thể
các hoạt động của nhà quản trị trong quá trình nghiên cứu,
dự báo, phân tích, ra các quyết định tài chính và tổ chức
thực hiện các quyết định đó nhằm thực hiện các mục tiêu
đã được xác định
QUỸ CỦA
DOANH NGHIỆP
DFM
Quan hệ tài chính của doanh nghiệp
Nhà nước
Nhà Nội bộ Đối tác
đầu tư DN
Nhà
tài trợ
DFM
Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì?
DFM 12
FMGM0231_ver.2020 4
- TMU DFM
Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì?
* Tối đa hóa lợi nhuận và đối diện với
những vấn đề:
- Cấu trúc lợi nhuận theo thời gian
- Sự không chắc chắn của thu nhập
- Thuế thu nhập
• Tối đa hóa giá trị của cải cho các
cổ đông bằng cách:
- Tối đa hóa giá trị thị trường?
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu?
DFM 13
Mục tiêu của QTTC:
Ngắn hạn: Đảm bảo năng lực thanh toán của
doanh nghiệp với nguồn tài chính tối ưu - thỏa
mãn ĐK đủ về số lượng, đúng về thời gian
Dài hạn: Hoạch định các giải pháp tối ưu trong
từng giai đoạn để thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp, cụ thể là đưa ra các quyết định đầu tư
hiệu quả cao và đưa ra các quyết định tài trợ hợp
lý với chi phí sử dụng vốn thấp.
DFM
CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1 2 3
*Hoạch định
chiến lược và Tổ chức thực Kiểm soát tình
đề ra chính hiện các chiến hình tài chính
sách tài chính lược TCDN doanh nghiệp
doanh
nghiệp.
DFM
FMGM0231_ver.2020 5
- TMU DFM
Các chính sách quản trị tài chính chủ yếu
DFM
Chức năng của QTTC
Hoạch định chiến lược tài chính doanh nghiệp
Tổ chức thực hiện chiến lược tài chính doanh
nghiệp (huy động vốn, sử dụng vốn, phân phối thu
nhập)
Kiểm soát quá trình thực hiện chiến lược tài chính
doanh nghiệp (thiết lập tiêu chuẩn, kiểm soát và
phân tích tài chính)
DFM
Tổ chức quản trị tài chính doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc
Marketing tài chính nhân sự sản xuất
Trưởng phòng tài chính Kế toán trưởng
Quản trị Quản trị Quản trị Quản trị Kế toán Kế toán Soạn thảo
tiền và tín dụng phân phối rủi ro tài tài chính thuế BCTC &
chứng th.mại KQKD chính KTNB
khoán
Hình 1: Tổ chức bộ máy quản lý tài chính điển hình
DFM
FMGM0231_ver.2020 6
- TMU DFM
DFM
Môi trường hoạt động của QTTC?
Hình
thức tổ
chức
của dn
QTTC
Thị
trường
Thuế tài
chính
20
DFM
Sở hữu DN, đặc điểm ngành KD và QTTC
Hình thức sở hữu pháp lý của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến các quyết định tài trợ, đầu tư và phân
phối thu nhập của doanh nghiệp
Đặc điểm ngành kinh doanh tác động tới các
quyết định quản trị tài chính doanh nghiệp thể hiện
thông qua:
Tác động từ tính chất ngành kinh doanh
Tác động từ đặc trưng thời vụ, chu kỳ kinh
doanh
DFM
FMGM0231_ver.2020 7
- TMU DFM
Có những hình thức tổ chức Doanh nghiệp nào?
• DN tư nhân
• Công ty hợp danh
• Công ty TNHH
• Công ty Cổ phần
• DN Nhà nước
• DN có vốn đầu tư nước ngoài
•…
DFM 22
Môi trường thuế của doanh nghiệp
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”)
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt (“TTĐB”)
4. Thuế tài nguyên
5. Thuế bất động sản
6. Thuế bảo vệ môi trường
7. Thuế xuất nhập khẩu
8. Thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”)
DFM
Thị trường tài chính
DFM
FMGM0231_ver.2020 8
- TMU DFM
Cấu trúc thị trường tài chính
DFM
Thị trường chứng khoán và QTTCDN
Thị trường sơ cấp là nơi các chứng khoán được bán lần
đầu, còn thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng
khoán đã được phát hành
Phát hành chứng khoán lần đầu (Initial Public Offering -
IPO) là việc công ty bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
Phát hành thêm chứng khoán mới (Seasoned New Issue)
là việc công ty đã có cổ phiếu hiện niêm yết trên thị
trường thứ cấp nay phát hành thêm cổ phiếu mới ra thị
trường chứng khoán
DFM
Một số điểm cần lưu ý trong công tác QTTC
Tiền có giá trị theo thời gian
Cân đối thu chi, cung – cầu về tiền của dn
Khó có thể tìm được phương án hoàn hảo
Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro
Chi phí sử dụng vốn luôn là tham số cơ bản
Có sự kích thích hợp lý với người điều hành dn
Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định KD
DFM
FMGM0231_ver.2020 9
- TMU DFM
Tiền có giá trị theo thời gian
DFM
Cân đối thu chi, cung – cầu về tiền của dn
DFM
Khó có thể tìm được phương án hoàn hảo
DFM
FMGM0231_ver.2020 10
- TMU DFM
Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro
DFM
Chi phí sử dụng vốn luôn là tham số cơ bản
DFM
Có sự kích thích hợp lý với người điều hành DN
DFM
FMGM0231_ver.2020 11
- TMU DFM
Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định KD
DFM
Câu hỏi ôn tập
Mục tiêu của quản trị tài chính trong ngắn hạn là gì?
Mục tiêu của QTTC trong dài hạn?
Chức năng của QTTC?
Mục tiêu của doanh nghiệp?
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp?
Các hình thức pháp lý của doanh nghiệp?
Môi trường thuế ảnh hưởng đến doanh nghiệp ntn?
Thị trường tài chính ảnh hưởng đến doanh nghiệp
ntn?
Các tiền đề cơ bản trong QTTC?
DFM
Bộ môn Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
DFM
FMGM0231_ver.2020 12
- TMU DFM
Nội dung chính:
Lãi suất và dòng tiền
Giá trị thời gian của tiền
Ứng dụng thời giá của tiền
DFM
Quan điểm giá trị thời gian?
1 USD có ngày hôm nay có giá trị lớn hơn 1
USD ngày mai mới có!
Nếu ai đó hứa cho bạn 1.000.000 USD, rất nên
hỏi họ bao giờ chuyển tiền???
DFM
2.1. Lãi suất và dòng tiền
Lãi suất
Dòng tiền
DFM
FMGM0231_ver.2020 13
- TMU DFM
Các phương pháp tính lãi
Tiền lãi (lợi tức): được xem xét dưới hai góc độ:
- Ở góc độ người cho vay hay nhà đầu tư vốn,
tiền lãi là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban
đầu trong một khoảng thời gian nhất định.
- Ở góc độ người đi vay hay người sử dụng vốn,
tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả cho
người cho vay (là người chủ sở hữu vốn) để được
sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
DFM
Lãi suất
Lãi suất (tỷ suất lợi tức): tỷ số giữa tiền lãi thu
được (phải trả) so với vốn đầu tư (vốn vay)
trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị thời gian là năm (trừ trường hợp cụ thể
khác)
DFM
Lãi đơn (Simple Interest):
Phương thức tính lãi theo lãi đơn là
phương thức tính toán mà tiền lãi sau
mỗi kỳ không được nhập vào vốn để tính
lãi cho kỳ sau. Tiền lãi của mỗi kỳ đều
được tính theo vốn gốc ban đầu và đều
bằng nhau.
DFM
FMGM0231_ver.2020 14
- TMU DFM
Lãi đơn (Simple Interest):
Ký hiệu:
+ P: vốn gốc (giá trị hiện tại, giá trị chiết
khấu của F)
+ F: vốn gốc và lãi (giá trị tương lai, giá trị
tích lũy của P)
+ r : lãi suất / năm
+ I : tiền lãi
+ n : thời gian (năm)
DFM
Lãi đơn (Simple Interest):
Công thức:
I = P.r.n
F = P + I = P + P.r.n= P.(1+ r.n)
Nếu thời gian vay là ngày thì
n = Số ngày/360 (theo lãi đơn thông thường)
n = Số ngày/365 (theo lãi đơn chính xác)
DFM
Bài 1.
Công ty B đưa ra chính sách bán hàng “3/15 net 45” (nghĩa là
nếu khách hàng thanh toán trong vòng 15 ngày sau khi giao hàng
thì được hưởng chiết khấu 3% trên số tiền hàng, thời hạn thanh
toán tối đa trong vòng 45 ngày kể từ khi giao hàng). Giả định nếu
bạn mua 1 lô hàng có trị giá hóa đơn 2.000 triệu đồng. (1 năm 360
ngày)
Hãy tính:
a) Lãi suất đơn cao nhất mà bạn sẵn lòng đi vay để trả trong
vòng 15 ngày và để nhận chiết khấu tiền mặt.
b) Bạn sẽ lợi hơn (hay thiệt đi) bao nhiêu tiền nếu đi vay với lãi
suất 15%/ năm trong 30 ngày để thanh toán vào ngày thứ 15.
DFM
FMGM0231_ver.2020 15
- TMU DFM
Bài 2.
Công ty C đang áp dụng chính sách khuyến mãi bán
hàng trả chậm 6 tháng cho ti vi 42 inch, giá 30 triệu/cái.
Nay công ty có thông báo: “giảm giá 10% cho khách hàng
mua trả tiền ngay”.
a) Nếu có người cho bạn vay tiền để mua, bạn sẽ sẵn
lòng trả lãi suất là bao nhiêu?
b) Nếu lãi suất tiền vay là 25%/năm, bạn sẽ lợi hơn hay
thiệt đi bao nhiêu tiền?
DFM
Lãi kép/ ghép (Composed Interest)
Phương thức tính theo lãi kép là phương thức
tính toán mà tiền lãi sau mỗi kỳ được nhập vào
vốn để đầu tư tiếp và sinh lãi cho kỳ sau.
- Tổng vốn gốc và tiền lãi là giá trị tích lũy.
- Chênh lệch giữa giá trị tích lũy và vốn gốc là tiền lãi tích lũy.
- Thời gian ấn định giữa 2 lần tính lãi liên tục gọi là kỳ ghép lãi (kỳ
tính lãi)
- Số lần mà lãi được ghép trong 1 năm (số kỳ ghép lãi) được gọi
là tần suất ghép lãi.
- Lãi suất công bố thường là lãi suất theo năm là lãi suất danh
nghĩa.
DFM
* Ký hiệu:
- P: Vốn gốc (giá trị hiện tại, giá trị chiết khấu của F)
- F : Giá trị tích lũy, giá trị trương lai của P
- n: Tổng số kỳ ghép lãi
- m: Số kỳ ghép lãi trong mỗi năm (tần suất ghép lãi)
im= i12
- i: lãi suất danh nghĩa/ năm
- t: số năm
- r: lãi suất mỗi kỳ ghép lãi r =
DFM
FMGM0231_ver.2020 16
- TMU DFM
Lãi kép:
Công thức:
Fn = P×(1+r)n
F = P×(1+r)m×t
DFM
Lãi kép (tiếp)
Tìm thời gian:
F = P * (1+r)n
=> (1+r)n= F/P
=> lg (1+r)n = lg (F/P)
=> n = lg (F/P) / lg (1+r)
DFM
Bài 3.
GDP bình quân đầu người của Việt Nam vào năm 2006 là
700$. Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 10%/ năm
đều đặn liên tục.
a) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ vượt ngưỡng nghèo là
1.000$/người
b) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ đuổi kịp Hàn Quốc 24.000$/
người (năm 2006)
c) năm 1960, GDP bình quân của Hàn Quốc bằng GDP bình
quân của Việt Nam năm 2006. Hỏi tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm của họ là bao nhiêu?
DFM
FMGM0231_ver.2020 17
- TMU DFM
Bài 4:
Ông A đầu tư 1 khoản tiền 100.000 $ với lãi suất 10%/năm. Sau
một thời gian thu được cả vốn lẫn lãi số tiền là 161.051$ (tính theo
lãi kép).
Hỏi thời gian đầu tư là bao lâu?
DFM
Bài 5.
Có 2 phương án đầu tư:
- PA1: Đầu tư 1 lần 100trđ vào thời điểm hiện tại
- PA2: Đầu tư 110 trđ chia thời gian đầu tư làm 3 giai đoạn:
+ Hiện tại: 40 trđ
+ 1 năm sau: 40 trđ
+ 2 năm sau : 30trđ
Lãi suất cho các phương án là như nhau: i= 12%/năm
Bạn sẽ lựa chọn phương án nào?
DFM
Bài 6:
Có 2 phương án đầu tư:
Năm 0 1 2 3
PA A (100) 60 30 35
PA B (110) 70 35 35
Chi phí sử dụng vốn: 12%/năm
Các dòng tiền đều xảy ra vào cuối năm (năm 0 là đầu năm
thứ nhất)
Hãy tư vấn cho công ty nên chọn phương án nào?
DFM
FMGM0231_ver.2020 18
- TMU DFM
Bài 7:
Bạn dự định mua 1 nền đất dự án tại thành phố Bình
Dương. Công ty địa ốc đưa ra 2 phương thức thanh toán như
sau:
- Hoặc trả ngay 1 lần số tiền 5 tỷ đồng
- Hoặc trả dần theo lịch trình như sau:
+ Trả ngay: 30 trđ
+ 1 năm sau: 10 trđ
+ 2 năm sau : 8trđ
+ 3 năm sau: 5trđ
Bạn chọn cách nào nếu cơ hội sinh lời của đồng tiền của bạn
hiện nay là: 11% ghép lãi nửa năm.
DFM
Bài 8:
Ngày 1/1/x Công ty X đang xem xét mua 1 dây chuyền sx. Có 4 nhà
cung cấp đưa ra các mức giá và hình thức thanh toán như sau:
DN A: giá bán 200 trđ, thanh toán ngay 1 lần khi giao hàng (ngày
1/3/x), chi phí vận chuyển người bán chịu.
DN B: giá bán 205 trđ, thanh toán ngay khi giao hàng (ngày
1/3/x) 50%, còn lại thanh toán sau 3 tháng (ngày 1/6/x). Chi phí
vận chuyển về cty dự kiến 15 trđ (trả ngay khi giao hàng).
DN C: giá bán 190 trđ, thanh toán trước 15% vào ngày 1/2/x,
sau 1 tháng (ngày 1/3/x) sẽ giao hàng và thanh toán 50% giá
hàng. Còn lại sẽ thanh toán vào ngày 1/5/x.
Nếu đồng tiền của cty X có khả năng sinh lợi 1%/ tháng thì cty nên
chọn mua hàng của dn nào?
DFM
Lãi kép (tiếp):
Lãi suất tương đương:
- Là mức lãi suất mà ở đó với mọi kì tính lãi dù
ngắn hay dài thì lợi tức đạt được vẫn không thay
đổi. Hoặc có thể hiểu theo cách đơn giản là các lãi
suất ứng với các kì tính lãi khác nhau nhưng giá trị
thu được không thay đổi.
- Công thức:
r = (1+rk)m – 1 hay rk = (1+r)1/m – 1
DFM
FMGM0231_ver.2020 19
- TMU DFM
Chuỗi tiền tệ
Chuỗi tiền tệ: là một dãy các khoản tiền thanh toán theo những
khoảng cách thời gian bằng nhau.
Một chuỗi tiền tệ hình thành khi đã xác định được 4 yếu tố:
Số kỳ thanh toán n (số kỳ đoạn)
Số tiền thanh toán mỗi kỳ : aj với 1 ≤ j ≤ n
Độ dài 1 kỳ (khoảng cách thời gian cố định giữa 2 lần thanh
toán, có thể là tháng, quý, năm,...)
Ngày thanh toán đầu tiên
DFM
Phân loại chuỗi tiền tệ
Căn cứ vào số tiền thanh toán mỗi lần, có 2 loại:
Chuỗi tiền tệ cố định: Số tiền thanh toán mỗi lần luôn bằng nhau
Chuỗi tiền tệ biến đổi: Số tiền thanh toán mỗi lần không bằng nhau.
Căn cứ vào số kỳ thanh toán, có 2 loại:
Chuỗi tiền tệ có kỳ hạn: Là loại chuỗi tiền tệ có số lần thanh toán hữu
hạn (có thể xác định)
Chuỗi tiền tệ không thời hạn (vĩnh viễn): Là loại chuỗi tiền tệ có số lần
thanh toán vô hạn hay không xác định được.
Căn cứ vào ngày thanh toán đầu tiên, có 2 loại:
Chuỗi tiền tệ đầu kỳ: lần thanh toán đầu tiên thực hiện ở thời điểm gốc
Chuỗi tiền tệ cuối kỳ: lần thanh toán đầu tiên thực hiện ở sau thời điểm
gốc 1 kỳ
DFM
Chuỗi tiền đều
Là chuỗi tiền tệ cố định (số tiền phát sinh trong mỗi kỳ bằng
nhau), hữu hạn và kỳ phát sinh của chuỗi tiền tệ trùng với kỳ vốn
hoá (/kỳ tính lãi)của lợi tức.
DFM
FMGM0231_ver.2020 20
nguon tai.lieu . vn