Xem mẫu

  1. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính • 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần • 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế trăm trên doanh thu • 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược doanh • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ • 5.3.4. Dự báo doanh thu • 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế • 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính • 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để TS. Phạm Thị Thúy Hằng động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động Năm học: 2020-2021 • 5.3.8. Dùng phương pháp hồi quy để nâng cao hiệu quả dự báo TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 2  Thuyết MM (1961): trong thế giới của MM thì cổ tức không 5.1.3. Lý 5.1.1. Lý có tác động đến giá cổ phiếu và 5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý chi phí sử dụng vốn thuyết thuyết đại vòng đời thuyết tín  Cổ tức là một giao dịch với “zero” không liên NPV diện kinh hiệu  Trả hay không trả cổ tức không làm quan thay đổi giá cổ phiếu doanh Franco Modigliani Merton Miller TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
  2. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM Tại sao?  Một nhà đầu tư sẽ bàng quan giữa việc sở hữu 1 cổ phiếu giá 50$ Tác động của Khó khăn tài và 1 cổ phiếu giá 48$ và cổ tức tiền mặt 2$ vì giả định “không chi thuế chính Tín hiệu phí giao dịch” – costlessly arbitrage  Nghĩa là: nếu một cổ đông thích cổ tức hơn, nhưng công ty không trả cổ tức thì họ dễ dàng bán một phần cổ phiếu để thu lại lượng cổ tức mà Vấn đề đại diện họ muốn . Ngược lại, họ có thể dùng tiền cổ tức có được để đổi thành Bất cân xứng (agency problem) cổ phiếu. thông tin  Lưu ý trong thế giới MM: không phí giao dịch, không thuế, không phí thông tin TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM  Trả cổ tức là một trong những việc doanh nghiệp có thể làm với dòng tiền dôi  Khi DN trả cổ tức hoặc mua lại cổ phiếu, tức là họ đang phát tín hiệu đến thị trường rằng doanh nghiệp có đủ tiền để trả cổ tức cho cổ đông Tác động của thuế Khó khăn tài chính Tín hiệu  Trả cổ tức: tín hiệu tích cực  Cổ tức có đơn giản không? Có  Cổ tức có dễ nhận diện không? Có  Tuy nhiên, vẫn có giá cho việc dùng cổ tức như một tín hiệu. Đó là hậu quả của bất cân Bất cân Vấn đề đại diện xứng thông tin. xứng thông (agency problem) tin TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
  3. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM  Là việc nhà quản lý biết nhiều về giá trị thực của doanh nghiệp hơn các nhà đầu tư bên ngoài Tác động của thuế Khó khăn tài chính Tín hiệu  Nhà đầu tư sẽ phản ứng lại những hành động của nhà quản lý  Đặc biệt là những quyết định có liên quan đến việc chi dòng tiền  Vì vậy, cổ tức đang được nhìn nhận là một tín hiệu Vấn đề đại diện Bất cân xứng thông (agency tin problem) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020  Dùng “cash flow hypothesis.” Khi lợi ích của cổ đông và nhà quản lý không gần nhau, và doanh nghiệp có dòng tiền dôi. Nhà quản lý sẽ dùng tiền dôi chi vào các mục tiêu riêng hơn là vì lợi ích của cổ đông.  Nhà quản lý có thể dùng dòng tiền dôi để xây dựng đế chế, tiến hành dự án NPV âm, chi tiêu quá nhiều  Cổ tức là một cách để lấy dòng tiền dư ra khỏi nhà quản lý và phân phối lại cho cổ 5.1.3. Lý đông. 5.1.1. Lý 5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý thuyết thuyết đại vòng đời thuyết tín không liên diện kinh hiệu quan doanh TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
  4. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 Nhà quản lý sẽ lợi Cổ tức có thể là một La Porta, Rafael, Florencio Lopez‐de‐Silanes, Andrei Shleifer, and Robert W Vishny, "Agency problems and dividend policies around dụng quyền lợi để phương tiện để nhà the world," The Journal of Finance, 55,(2000), 1‐33. đầu tư vào các dự quản trị rút dòng án có NPV âm hoặc tiền dôi ra khỏi vì lợi ích bản thân công ty Outcome •Firms with good governance will pay higher dividend because minority shareholders can force the management to disgorge the cash out of firms hypothesis Substitute •Firms with weak corporate governance will pay higher dividend •Since they use dividend as a substitute for legal protection, hypothesis paying higher dividend will establish a reputation  Fama and French (2001): Doanh nghiệp ở giai đoạn trưởng thành có ít cơ hội đầu 5.1.3. Lý tư , do đó sẽ có nhiều tiền 5.1.1. Lý 5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý hơn. Nhà quản trị của những thuyết công ty này sẽ trả nhiều cổ thuyết đại vòng đời thuyết tín tức hơn. không liên diện kinh hiệu  Ngược lại những doanh quan nghiệp nhỏ sẽ trả ít cổ tức doanh hơn. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
  5. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Miller and Rock (1985): cổ tức có thể sử dụng như một tín hiệu để chuyển tín hiệu đến cổ đông về lợi nhuận thực của doanh nghiệp.  Loại tín hiệu này sẽ đáng tin nếu nó khá đắt đỏ để cho những doanh nghiệp chất lượng thấp bắt chước. Miller, Merton H, and Kevin Rock, "Dividend policy under asymmetric information," The Journal of Finance, 40,(1985), 1031‐1051. 5.1.3. Lý 5.1.1. Lý 5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý thuyết thuyết đại vòng đời thuyết tín không liên diện kinh hiệu quan doanh 5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính • 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần 5.2.4. Cổ tức trăm trên doanh thu 5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi • 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế 5.2.3. Quy cổ phiếu và • 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược định mức nhuận, doanh • 5.3.4. Dự báo doanh thu trình thanh tác động • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ cổ tức kế dòng tiền • 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế toán cổ tức đến giá cổ • 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán hoạch và cổ tức tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính phiếu • 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động • 5.3.8. Dùng phương pháp hồi quy để nâng cao hiệu quả dự báo TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
  6. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 Ý kiến của nhà quản lý về sở thích của nhà đầu  Residual dividend model: mô hình thặng dư cổ tức Mục tiêu quan trọng là tư về cổ tức hay thặng dư vốn để tối đa hóa giá trị cổ  Theo đó cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã dành lợi nhuận sau thuế để tái đông đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu của công ty. Cơ hội đầu tư của doanh nghiệp  Dưới mô hình này, nhà đầu tư “indifferent” giữa cổ tức và thặng dư vốn  Sau đó nhà quản trị theo 4 bước để xác định mức cổ tức kế hoạch Dòng tiền của doanh Cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp nghiệp hoàn toàn thuộc về cổ đông Chi phí sử dụng vốn từ các nguồn tài trợ bên ngoài Cổ tức = lợi nhuận sau thuế ‐ lợi nhuận giữ lại cần cho nhu cầu đầu tư tài chính mới Cổ tức = Lợi nhuận sau thuế ‐ [tỷ số vốn chủ sở hữu mục tiêu x tổng vốn mục tiêu] Bước 1 •Xác định ngân sách vốn tối ưu Bước 2 •Đưa ra cấu trúc vốn tối ưu, để quyết định lượng VCSH Bước 3 •Sử dụng LN giữ lại để đáp ứng nhu cầu VCSH Bước 4 •Trả cổ tức nếu lợi nhuận đủ để hỗ trợ cấu trúc vốn tối ưu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
  7. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 Ước tính lợi nhuận và cơ hội đầu tư trung bình  Tuy nhiên theo mô hình cổ tức thặng dư này thì cổ tức sẽ dao động trong 5 năm tiếp theo  Nếu nhà đầu tư không cảm thấy phiền khi cổ tức dao động, thì việc này không ảnh hưởng gì. Long‐  Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư thích cổ tức ổn định và phụ thuộc vào cổ tức thì sẽ không tối ưu để doanh nghiệp theo mô hình này. Dùng thông tin dự báo để tìm ra cổ tức trung bình sẽ trả dùng mô hình residual dividend, và run not  Doanh nghiệp cần có chiến lược khác: cân bằng giữa những yêu cầu tính ra tỷ lệ chi trả cổ tức trong giai đoạn dự báo for one year Đưa ra chính sách cổ tức dựa trên dữ liệu đó  Ngành có tính chu kỳ, khó khăn trong việc duy trì cổ tức ổn định 5.2.4. Cổ tức 5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi  Sẽ thông báo mức cổ tức mục tiêu thấp 5.2.3. Quy cổ phiếu và định mức nhuận,  Khi vào thời điểm thuận lợi: lợi nhuận và dòng tiền cao, công ty sẽ trả thêm cổ tức trình thanh tác động cổ tức kế dòng tiền  Cổ đông sẽ nhận ra khoản bổ sung này có thể hoặc không thể duy trì trong tương lai toán cổ tức đến giá cổ hoạch và cổ tức  Do đó, họ không coi đây là 1 tín hiệu phản ánh lợi nhuận công ty lên, hoặc thấp (khi phiếu không có phần phụ này) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
  8. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 5.2.4. Cổ tức 5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi 5.2.3. Quy cổ phiếu và Ngày thông báo Ngày thông báo Ngày giao dịch định mức nhuận, chủ sở hữu không hưởng trình thanh tác động •Giám đốc đưa ra cổ tức kế dòng tiền thông báo về chi trả •Nếu công ty liệt kê cổ quyền Ngày thanh toán toán cổ tức đến giá cổ cổ tức đông như 1 chủ sở •Ngày quyền cổ tức hoạch và cổ tức hữu công ty vào không gắn liền với cổ cổ tức phiếu ngày này, thì cổ đông có quyền nhận cổ tức phiếu. Là 2 ngày sau ngày thông báo chủ sở hữu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
  9. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Cổ phiếu cổ tức: cổ tức trả 5.2.4. Cổ tức dưới dạng cổ phiếu thay vì tiền 5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi 5.2.3. Quy cổ phiếu và  Stock dividends used on a định mức nhuận, trình thanh tác động regular annual basis keep the cổ tức kế dòng tiền stock price more or less toán cổ tức đến giá cổ constrained hoạch và cổ tức phiếu  Cổ phiếu cổ tức cung cấp cho nhà quản trị một công cụ ít chi phí để thông báo về tình hình giàu có của doanh nghiệp 5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính • 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần • 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế trăm trên doanh thu • 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược doanh • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ • 5.3.4. Dự báo doanh thu 5.3.7. 5.3.1. 5.3.6. • 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế Dùng Phương Dùng kết • 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính hoạch báo báo Bảng pháp hồi phần báo tỷ số báo để • 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để chiến doanh cân đối kế quy để trăm trên tài chính nâng cao động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động lược thu toán nâng cao doanh hiệu quả • 5.3.8. Dùng phương pháp hồi hiệu quả thu hoạt động quy để nâng cao hiệu quả dự dự báo báo TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
  10. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có liên quan chặt chẽ đến doanh thu: Các bước tiến hành: 1. Tính số dư bình quân các khoản mục trên BCĐKT % so với % so với TÀI SẢN NGUỒN VỐN 2. Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu & DT DT tính tỷ lệ phần trăm của các khoản đó /doanh thu thực hiện. 1. Tiền 2% 1.Phải trả nhà cung cấp 4% 3. Dùng tỷ lệ phần trăm để ước tính nhu cầu vốn 2. Nợ phải thu 3% 2. Phải nộp ngân sách nhà 2% nước 4. Định hướng nguồn trang trải nhu cầu vốn kinh doanh trên cơ sở kết quả kinh doanh kỳ kế hoạch . 3. Tồn kho 6% 3. Phải trả cho công nhân viên 3% 4. Tài sản ngắn hạn khác 5% Tổng 16% Tổng 9% 38 Dựa vào bảng trên ta có, cứ 100 đồng doanh thu tăng thêm doanh nghiệp phải đầu tư bổ sung 16 đồng cho tài sản NH. Trong khi đó, cứ 100 đồng doanh thu Lợi nhuận giữ lại: 225*(1‐70%)=67.5 (triệu đồng) tăng lên doanh nghiệp chiếm dụng là 9 đồng. Kết luận: nhu cầu tăng vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ Vậy 100 đồng doanh thu tăng lên, doanh nghiệp phải bỏ thêm 7 đồng. kế hoạch có thể dùng lợi nhuận giữ lại để trang trải 67.5 triệu Nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm trong năm N+1 là: đồng, phần còn lại 2.5 triệu đồng có thể huy động từ bên ngoài. (6000 – 5000) x(7/100)=70 (triệu đồng) Tìm nguồn trang trải (với giả thiết toàn bộ lợi nhuận kì kế hoạch được trang trải cho nhu cầu tăng vốn trong năm). Ta có: DLDTN+1 = DLDTN= 5% Lợi nhuận trước thuế năm N+1 : 5%*6000=300 (triệu đồng) Lợi nhuận sau thuế năm N+1: 300 *(1‐25%)=225 (triệu đồng) 39 40 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
  11. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 Mission Corporate Statement of Corporate Operating Financial Statement Scope Corporate Strategies Plan Plan 5.3.7. •Cô đọng kế •Xác định ngành Objectives •Cách để đạt •Cung cấp kế •Giả định, BCTC 5.3.1. 5.3.6. hoạch của nghề kinh được mục tiêu hoạch chi tiết, dự kiến, tỷ số Dùng •Mục tiêu cụ thể Phương Dùng kết doanh nghiệp doanh, khu vực của daonh của doanh dựa trên chiến dự kiến, và gắn 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương địa lý của nghiệp nghiệp lược công ty, để kết quá trình pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự doanh nghiệp đạt được các lập kế hoạch hoạch báo báo Bảng pháp hồi phần báo tỷ số báo để mục tiêu của với nhau chiến doanh cân đối kế quy để công ty trăm trên tài chính nâng cao lược thu toán nâng cao doanh hiệu quả hiệu quả thu hoạt động dự báo  Dự báo doanh thu: khoảng 5 năm  Lưu ý: doanh thu tăng thông thường đi kèm với cắt giảm 5.3.7. giá bán, bỏ nhiều chi phí cho 5.3.1. 5.3.6. quảng cáo, tài trợ tín dụng Dùng Phương Dùng kết thương mại. Cho nên sự tăng 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự phần hoạch báo báo Bảng báo tỷ số báo để pháp hồi doanh thu phải có sự cân bằng trăm trên chiến doanh cân đối kế tài chính nâng cao quy để với chi phí để đạt mức tăng lược thu toán nâng cao trường đó. doanh hiệu quả hiệu quả thu hoạt động dự báo TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
  12. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Dự đoán doanh thu tăng 25%?  Tại sao? Dự đoán doanh thu 2013 = 2.200.000 x (1+25%) =2.750.000 Trung 2009 2010 2011 2012 2010/2009 2011/2010 2012/2011 bình Lessons in Corporate Finance – Chapter 3 Doanh thu 1,119 1,400 1,740 2,200 25% 24% 26% 25% Dự đoán là mức vay ngân hàng của PIPES ở tại mức 450.000 $ với 100.000$ vay dài hạn và 350.000$ vay ngắn hạn Dự Dự đoán tỷ Giả Doanh thu 2,750,000 định tỷ Dự đoán tỷ lệ chi đoán lệ giá phí Dự suất Giá vốn 2,075,150 đoán thuế Lợi nhuận gộp 674,850 Bước 1 tốc độ Bước 2 vốn Bước 3 hoạt Bước 4 Bước 5 chi phí thu tăng trên động lãi vay nhập Chi phí hoạt động 426,250 trưởng doanh trên thu doanh doanh EBIT 248,600 nghiệp Chi phí lãi vay 33,500 thu Lợi nhuận trước thuế 215,100 Lợi nhuận sau thuế (thuế suất: 35%) 139,815 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
  13. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Nhiều chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán được dự đoán dùng tỷ số tài chính, hoặc tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.  Cho nên Dự báo về doanh thu và dự báo BCKQKD tác động nhiều đến BCĐKT 5.3.7. 5.3.1. 5.3.6.  Ví dụ: Dùng Phương Dùng kết  Có thể cố định lượng tiền và tương đương tiền 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự  Đối với khoản phải thu khách hàng cần đưa ra mức tỷ lệ phần trăm so với doanh thu dự hoạch báo báo Bảng pháp hồi kiến phần báo tỷ số báo để chiến doanh cân đối quy để  Hàng tồn kho: dựa vào giá vốn hoặc doanh thu ước tỉnh tỷ lệ phần trăm trăm trên tài chính nâng cao lược thu kế toán nâng cao  TSCĐ và BĐSĐT: có thể tăng theo doanh thu, nhưng không tăng theo tỷ lệ nhất định doanh hiệu quả hiệu quả  Đối với phần nợ vay dài hạn: lưu ý nợ dài hạn khi quá hạn chuyển thành nợ ngắn hạn thu hoạt động dự báo  Đối với nợ phải trả nhà cung cấp: dựa vào tỷ số CCC để suy ra DPO và dự đoán khoản phải trả  Vốn chủ sở hữu: tổng vốn chủ sở hữu hiện có và lợi nhuận giữ lại dự kiến 2009 2010 2011 2012 Khoản phải thu 110 135 165 211 Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200 Tỷ lệ khoản phải thu/DT 9,83% 9,64% 9,48% 9,59% Kỳ thu tiền 36 35 35 35 Xác định tỷ lệ Kpthu/ DT dự kiến là 9,5% Kỳ thu tiền là 35 ngày Lessons in Corporate Finance – Chapter 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
  14. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 2009 2010 2011 2012 2% tỷ lệ chiết khấu nên làm giảm tỷ Nếu sự gia tăng của doanh thu dựa trên Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200 những khách hàng cũ  do đó tỷ lệ lệ hàng tồn kho: Nếu không có sự thay Kpthu/ Dt có thể cố định Hàng tồn kho 215 265 340 418 19%*(1‐2%)=18,62% Có đổi trong hoạt động của Tỷ lệ HTK/DT 19,21% 18,93% 19,54% 19,00% doanh nghiệp Nếu chính sách mua hàng không đổi  do đó tỷ lệ HTK/ Dt có thể cố định Liệu có ý nghĩa khi tỷ Dự đoán tỷ lệ HTK/DT năm 2013 tiếp tục là suất HTK và Kpthu / 19%, nhưng sẽ có sự điều chỉnh dựa trên tỷ Doanh thu cố định như lệ chiết khấu Doanh nghiệp thông thường sẽ kỳ vọng giữ vậy không? nhiều HTK và cho Khách hàng nợ nhiều hơn khi doanh thu tăng. Chi phí mua hàng = Giá vốn hàng bán + HTK cuối kỳ ‐ HTK đầu kỳ  TSCĐ: không kỳ vọng TSCĐ sẽ tăng hàng năm theo doanh thu, mà tăng theo cấp bậc  Tức là khi doanh thu tăng đến một mức độ nhất định TSCĐ sẽ tăng theo  Giả định TSCĐ tăng 5% trong năm 2013 TSCĐ = 350.000 x (1+5%) = 367.500$ HTK cuối kỳ= HTK đầu kỳ + Chi phí mua hàng – Giá vốn hàng bán TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
  15. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Nợ phải trả Nhà cung cấp  Về nợ vay ngân hàng 2009 2010 2011 2012  Nếu PIPES có thể rút ngày kỳ phải trả còn 10  Nợ vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn 10 10 10 10 ngày  Nợ vay dài hạn NỢ DÀI HẠN 120 110 100 90  Tỷ lệ khoản phải trả / DT = tỷ lệ GV/ DT x(10/365) =  Nợ dài hạn hiện hành 2.07%  Nợ dài hạn 2011 là 100.000$, 2012 là 90.000$  giả định nợ dài hạn 2013 = (90.000‐10.000) =  Khoản phải trả NCC dự kiến 80.000$ 2,07% x 2.750.000 = $ 56.853  Nợ dài hạn đến hạn trả: nợ đến hạn dưới 1 năm và được đưa vào Nợ Ngắn hạn  Thông thường lượng nợ phải trả hàng năm và thời hạn vay được quy định trong hợp 2009 2010 2011 2012 đồng Khoản phải trả 80 109 144 223  PIPES có nợ dài hạn đến hạn trả là 10.000$ trong giai đoạn 2009‐2012 Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200  Giả định 2013 nợ dài hạn đến hạn trả này cũng là 10.000$ Khoản phải trả/DT 7,15% 7,79% 8,28% 10,14% Chi phí mua hàng 906 1.131 1.416 1.773 Kỳ phải trả 32 35 37 46  Vốn góp chủ sở hữu: là lượng tiền được chủ sở hữu 2013 DĐ 2013 DĐ Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000 đầu tư vào doanh nghiệp Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng  Được giả sử giữ nguyên tại mức 75.000$ Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Đây chính là Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 lượng nguồn  Lợi nhuận giữ lại: là lợi nhuận sau thuế cộng dồn trừ vốn doanh TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 91.925 đi cổ tức BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 nghiệp cần  Giả sử năm 2013 PIPES không trả cổ tức NỢ 171.925 vay cho năm 2013  Lợi nhuận giữ lại 2013 sẽ tăng 139.815$ Vốn góp 75.000  279.000+139.815 = 418.815$ Lợi nhuận giữ lại 418.815 VỐN CHỦ SỞ HỮU 493.815  QUAY LẠI với NỢ VAY NGẮN HẠN: liệt BCĐKT TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 665.740 2013 và cân lại số liệu TS và nguồn vốn đang chênh nhau: 548.060$ TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
  16. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 548.060 $  Cần chỉnh lại chi phí lãi vay? Tại sao? 2013 DĐ 2013 DĐ  Khi ước tính BCKQKD: 350.000 nợ vay ngắn hạn (lãi suất 7%), Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000 100.000 nợ dài hạn (lãi suất 9%) Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 548.060  Vẫn giữ nguyên giả định về lãi suất ngắn hạn 7%, lãi suất dài Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 hạn 9% Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000  Chi phí lãi vay tính lại: TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 639.985 BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 (80.000+10.000) x 9% + 548.060 x 7% = 46.464$ NỢ 719.985 Vốn góp 75.000 Lợi nhuận giữ lại 418.815 VỐN CHỦ SỞ HỮU 493.815 TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800 2013 DĐ 2013 DĐ Tiền 45.000 Nợ dài hạn đến hạn 10.000 Khoản phải thu 261.250 Vay NH ngân hàng 556.487 2013 Hàng tồn kho 512.050 Khoản phải trả 56.925 Doanh thu 2.750.000 Chi phí trả trước 28.000 Chi phí trích trước 25.000 Giá vốn 2.075.150 TÀI SẢN NGẮN Bước 2 Lợi nhuận gộp 674.850 HẠN 846.300 NỢ NGẮN HẠN 648.412 Chi phí hoạt động 426.250 BĐS, TSCĐ 367.500 NỢ DÀI HẠN 80.000 2013 2013 DĐ 2013 DĐ EBIT 248.600 NỢ 728.412 Doanh thu 2.750.000 Chi phí lãi vay 47.054 Vốn góp 75.000 Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000 Lợi nhuận trước Giá vốn 2.075.150 Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 556.487 thuế 201.546 Lợi nhuận giữ lại VỐN CHỦ SỞ 410.388 Lợi nhuận gộp 674.850 Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Lợi nhuận sau thuế 131.005 HỮU 485.388 Chi phí hoạt động 426.250 Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 TỔNG TÀI SẢN 1.213.800 NGUỒN VỐN 1.213.800 EBIT 248.600 TÀI SẢN NGẮN 2013 2013 DĐ 2013 DĐ HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 648.412 Chi phí lãi vay 46.464 BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 Doanh thu 2.750.000 Tiền 45.000 Nợ dài hạn đến hạn 10.000 Lợi nhuận trước thuế 202.136 NỢ 728.412 Giá vốn 2.075.150 Khoản phải thu 261.250 Vay NH ngân hàng 556.870 Lợi nhuận sau thuế 131.388 Vốn góp 75.000 Bước 3 Lợi nhuận gộp 674.850 Hàng tồn kho 512.050 Khoản phải trả 56.925 Chi phí trả trước 28.000 Chi phí trích trước 25.000 Chi phí hoạt động 426.250 Lợi nhuận giữ lại 410.388 TÀI SẢN NGẮN EBIT 248.600 VỐN CHỦ SỞ HẠN 846.300 NỢ NGẮN HẠN 648.795 Chi phí lãi vay 47.081 HỮU 485.388 BĐS, TSCĐ 367.500 NỢ DÀI HẠN 80.000 Tiếp tục tính lại lãi vay TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800 Lợi nhuận trước thuế 201.519 NỢ 728.795 Vốn góp 75.000 Lợi nhuận sau thuế 130.987 Lợi nhuận giữ lại 410.005 VỐN CHỦ SỞ HỮU 485.005 TỔNG TÀI SẢN 1.213.800 NGUỒN VỐN 1.213.800 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
  17. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 2013 DĐ 2013 DĐ 2013 Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000 Doanh thu 2.750.000 Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 556.888 Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Giá vốn 2.075.150 Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 Lợi nhuận gộp 674.850 TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 648.813 Chi phí hoạt động 426.250 BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 EBIT 248.600 NỢ 728.813 Chi phí lãi vay 47.082 Vốn góp 75.000 Lợi nhuận giữ lại 409.987 Lợi nhuận trước thuế 201.518 VỐN CHỦ SỞ HỮU 484.987 5.3.7. Lợi nhuận sau thuế 130.987 5.3.1. 5.3.6. TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800 Dùng Phương Dùng kết 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự hoạch báo báo Bảng pháp hồi phần báo tỷ số báo để chiến doanh cân đối quy để trăm trên tài chính nâng cao lược thu kế toán nâng cao Lợi nhuận sau thuế ở bước cuối cùng bằng LNST doanh hiệu quả ở bước 3 nên chúng ta có con số mà CFO cần 556.888 thu hoạt động hiệu quả dự báo Và lượng tiền PIPES cần là 556.888$  Dùng để hoạch định cơ cấu tài chính cho một doanh nghiệp mới thành lập  Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng: hệ số nợ , hệ số khả năng thanh toán, ROE, EPS, hiệu 5.3.6. 5.3.7. 5.3.1. suất sử dụng tài sản,... Dùng kết Dùng Phương 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự quả dự phương pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự  Điều kiện để áp dụng : người lập kế hoạch phải biết rõ ngành nghề hoạt động của hoạch báo báo Bảng báo để pháp hồi phần báo tỷ số chiến doanh cân đối nâng cao quy để doanh nghiệp, quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. trăm trên tài chính lược thu kế toán hiệu quả nâng cao doanh hoạt hiệu quả  Kết quả dự báo theo phương pháp này được thể hiện trên bảng cân đối mẫu: cùng thu động dự báo một hệ số, nhưng doanh số khác nhau sẽ dẫn đến bảng cân đối kế toán mẫu khác nhau TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
  18. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
  19. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  CFO dễ dàng trả lời cho câu hỏi: “Nếu như...?”  “if you don’t know where you’re going, it’s hard to get there”  Thông tin từ mô hình dự báo sẽ giúp CFO nhìn thấy rõ những nhân tố tác động đến ROE và EPS, và cả giá cổ phiếu  Dự báo là căn cứ để đưa ra các quyết đinh thưởng, phạt tương ứng với kết quả đạt được  Trong dự báo doanh thu, dự báo BCKQKD: thường ước tính tài sản tăng cùng tốc độ với doanh thu 5.3.6. 5.3.7. 5.3.1. Dùng kết Dùng  Nhưng khi lợi thế quy mô (economies of scale) tồn tại, doanh Phương pháp tỷ lệ 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự 5.3.5. Dự quả dự phương thu sẽ tăng chậm hơn tài sản. hoạch báo báo Bảng báo để pháp hồi phần chiến doanh cân đối báo tỷ số nâng cao quy để  Ta có thể sử dụng kỹ thuật hồi quy để cải thiện những dự trăm trên tài chính doanh lược thu kế toán hiệu quả nâng cao báo tài chính. hoạt hiệu quả thu động dự báo TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
  20. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020  Ví dụ: Hàng tồn kho = ‐35.7$+0.186. Doanh thu Khoản phải thu = 62$+0.097.Doanh thu Các khoản phải thu ngắn hạn Doanh thu 2019 2.303.186.574 191.005.295.598 2018 4.338.775.178 132.238.651.130 2017 1.031.690.800 217.379.891.171 2016 617.463.571 109.801.335.798 2015 1.642.612.202 123.231.338.944 2014 21.420.933.856 3.888.175.391 2013 20.074.001.178 372.582.594.282 2012 9.016.537.734 331.217.888.161 2011 40.784.535.868 309.103.739.293 2010 13.708.332.988 105.308.599.919 Lessons in Corporate Finance ‐ APPLE Slope(Y,X)= 0,034751724 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
nguon tai.lieu . vn