Xem mẫu
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính
• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế trăm trên doanh thu
• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
doanh • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ • 5.3.4. Dự báo doanh thu
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán
tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
TS. Phạm Thị Thúy Hằng động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động
Năm học: 2020-2021 • 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 2
Thuyết MM (1961): trong thế
giới của MM thì cổ tức không
5.1.3. Lý
5.1.1. Lý có tác động đến giá cổ phiếu và
5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý chi phí sử dụng vốn
thuyết
thuyết đại vòng đời thuyết tín Cổ tức là một giao dịch với “zero”
không liên NPV
diện kinh hiệu Trả hay không trả cổ tức không làm
quan thay đổi giá cổ phiếu
doanh
Franco Modigliani Merton Miller
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
Tại sao?
Một nhà đầu tư sẽ bàng quan giữa việc sở hữu 1 cổ phiếu giá 50$ Tác động của Khó khăn tài
và 1 cổ phiếu giá 48$ và cổ tức tiền mặt 2$ vì giả định “không chi thuế chính Tín hiệu
phí giao dịch” – costlessly arbitrage
Nghĩa là: nếu một cổ đông thích cổ tức hơn, nhưng công ty không trả
cổ tức thì họ dễ dàng bán một phần cổ phiếu để thu lại lượng cổ tức mà
Vấn đề đại diện
họ muốn . Ngược lại, họ có thể dùng tiền cổ tức có được để đổi thành Bất cân xứng
(agency problem)
cổ phiếu. thông tin
Lưu ý trong thế giới MM: không phí giao dịch, không thuế, không phí thông tin
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020
6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
Trả cổ tức là một trong những việc doanh nghiệp có thể làm với dòng tiền dôi
Khi DN trả cổ tức hoặc mua lại cổ phiếu, tức là họ đang phát tín hiệu đến thị trường rằng
doanh nghiệp có đủ tiền để trả cổ tức cho cổ đông Tác động của thuế Khó khăn tài chính Tín hiệu
Trả cổ tức: tín hiệu tích cực
Cổ tức có đơn giản không? Có
Cổ tức có dễ nhận diện không? Có
Tuy nhiên, vẫn có giá cho việc dùng cổ tức như một tín hiệu. Đó là hậu quả của bất cân
Bất cân Vấn đề đại diện
xứng thông tin.
xứng thông (agency problem)
tin
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
6 nhân tố được xem xét trong thế giới MM
Là việc nhà quản lý biết nhiều về giá trị thực của doanh nghiệp
hơn các nhà đầu tư bên ngoài Tác động của thuế Khó khăn tài chính Tín hiệu
Nhà đầu tư sẽ phản ứng lại những hành động của nhà quản lý
Đặc biệt là những quyết định có liên quan đến việc chi dòng
tiền
Vì vậy, cổ tức đang được nhìn nhận là một tín hiệu
Vấn đề đại diện
Bất cân xứng thông (agency
tin problem)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020
Dùng “cash flow hypothesis.” Khi lợi ích của cổ đông và nhà quản lý không gần nhau,
và doanh nghiệp có dòng tiền dôi. Nhà quản lý sẽ dùng tiền dôi chi vào các mục tiêu
riêng hơn là vì lợi ích của cổ đông.
Nhà quản lý có thể dùng dòng tiền dôi để xây dựng đế chế, tiến hành dự án NPV
âm, chi tiêu quá nhiều
Cổ tức là một cách để lấy dòng tiền dư ra khỏi nhà quản lý và phân phối lại cho cổ
5.1.3. Lý
đông. 5.1.1. Lý
5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý
thuyết
thuyết đại vòng đời thuyết tín
không liên
diện kinh hiệu
quan
doanh
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Nhà quản lý sẽ lợi Cổ tức có thể là một La Porta, Rafael, Florencio Lopez‐de‐Silanes, Andrei Shleifer, and Robert W Vishny, "Agency problems and dividend policies around
dụng quyền lợi để phương tiện để nhà the world," The Journal of Finance, 55,(2000), 1‐33.
đầu tư vào các dự quản trị rút dòng
án có NPV âm hoặc tiền dôi ra khỏi
vì lợi ích bản thân công ty
Outcome
•Firms with good governance will pay higher dividend
because minority shareholders can force the management
to disgorge the cash out of firms
hypothesis
Substitute
•Firms with weak corporate governance will pay higher
dividend
•Since they use dividend as a substitute for legal protection,
hypothesis paying higher dividend will establish a reputation
Fama and French (2001):
Doanh nghiệp ở giai đoạn
trưởng thành có ít cơ hội đầu
5.1.3. Lý tư , do đó sẽ có nhiều tiền
5.1.1. Lý
5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý hơn. Nhà quản trị của những
thuyết công ty này sẽ trả nhiều cổ
thuyết đại vòng đời thuyết tín tức hơn.
không liên
diện kinh hiệu Ngược lại những doanh
quan nghiệp nhỏ sẽ trả ít cổ tức
doanh hơn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Miller and Rock (1985): cổ tức có thể sử dụng như một tín hiệu để chuyển tín hiệu đến cổ
đông về lợi nhuận thực của doanh nghiệp.
Loại tín hiệu này sẽ đáng tin nếu nó khá đắt đỏ để cho những doanh nghiệp chất lượng
thấp bắt chước.
Miller, Merton H, and Kevin Rock, "Dividend policy under asymmetric information," The Journal of Finance, 40,(1985), 1031‐1051.
5.1.3. Lý
5.1.1. Lý
5.1.2. Lý thuyết 5.1.4. Lý
thuyết
thuyết đại vòng đời thuyết tín
không liên
diện kinh hiệu
quan
doanh
5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính
• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần 5.2.4. Cổ tức
trăm trên doanh thu 5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế 5.2.3. Quy cổ phiếu và
• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược định mức nhuận,
doanh • 5.3.4. Dự báo doanh thu trình thanh tác động
• 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ
cổ tức kế dòng tiền
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế toán cổ tức đến giá cổ
• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán hoạch và cổ tức
tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính phiếu
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 19
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Ý kiến của nhà quản lý về sở thích của nhà đầu
Residual dividend model: mô hình thặng dư cổ tức
Mục tiêu quan trọng là tư về cổ tức hay thặng dư vốn
để tối đa hóa giá trị cổ Theo đó cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã dành lợi nhuận sau thuế để tái
đông đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu của công ty.
Cơ hội đầu tư của doanh nghiệp Dưới mô hình này, nhà đầu tư “indifferent” giữa cổ tức và thặng dư vốn
Sau đó nhà quản trị theo 4 bước để xác định mức cổ tức kế hoạch
Dòng tiền của doanh Cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp
nghiệp hoàn toàn
thuộc về cổ đông
Chi phí sử dụng vốn từ các nguồn tài trợ bên
ngoài
Cổ tức = lợi nhuận sau thuế ‐ lợi nhuận giữ lại cần cho nhu cầu đầu tư tài chính mới
Cổ tức = Lợi nhuận sau thuế ‐ [tỷ số vốn chủ sở hữu mục tiêu x tổng vốn mục tiêu]
Bước 1
•Xác định ngân sách vốn tối ưu
Bước 2
•Đưa ra cấu trúc vốn tối ưu, để quyết định lượng VCSH
Bước 3
•Sử dụng LN giữ lại để đáp ứng nhu cầu VCSH
Bước 4
•Trả cổ tức nếu lợi nhuận đủ để hỗ trợ cấu trúc vốn tối ưu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Ước tính lợi nhuận và cơ hội đầu tư trung bình
Tuy nhiên theo mô hình cổ tức thặng dư này thì cổ tức sẽ dao động trong 5 năm tiếp theo
Nếu nhà đầu tư không cảm thấy phiền khi cổ tức dao động, thì việc này không ảnh
hưởng gì. Long‐
Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư thích cổ tức ổn định và phụ thuộc vào cổ tức thì sẽ không
tối ưu để doanh nghiệp theo mô hình này. Dùng thông tin dự báo để tìm ra cổ tức trung
bình sẽ trả dùng mô hình residual dividend, và run not
Doanh nghiệp cần có chiến lược khác: cân bằng giữa những yêu cầu tính ra tỷ lệ chi trả cổ tức trong giai đoạn dự báo
for one
year
Đưa ra chính sách cổ tức dựa trên dữ liệu đó
Ngành có tính chu kỳ, khó khăn trong việc duy trì cổ tức ổn định 5.2.4. Cổ tức
5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi
Sẽ thông báo mức cổ tức mục tiêu thấp 5.2.3. Quy cổ phiếu và
định mức nhuận,
Khi vào thời điểm thuận lợi: lợi nhuận và dòng tiền cao, công ty sẽ trả thêm cổ tức trình thanh tác động
cổ tức kế dòng tiền
Cổ đông sẽ nhận ra khoản bổ sung này có thể hoặc không thể duy trì trong tương lai toán cổ tức đến giá cổ
hoạch và cổ tức
Do đó, họ không coi đây là 1 tín hiệu phản ánh lợi nhuận công ty lên, hoặc thấp (khi phiếu
không có phần phụ này)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
5.2.4. Cổ tức
5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi
5.2.3. Quy cổ phiếu và Ngày thông báo Ngày thông báo Ngày giao dịch
định mức nhuận, chủ sở hữu không hưởng
trình thanh tác động •Giám đốc đưa ra
cổ tức kế dòng tiền thông báo về chi trả •Nếu công ty liệt kê cổ quyền
Ngày thanh toán
toán cổ tức đến giá cổ cổ tức đông như 1 chủ sở •Ngày quyền cổ tức
hoạch và cổ tức hữu công ty vào không gắn liền với cổ
cổ tức
phiếu ngày này, thì cổ đông
có quyền nhận cổ tức
phiếu. Là 2 ngày sau
ngày thông báo chủ
sở hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Cổ phiếu cổ tức: cổ tức trả
5.2.4. Cổ tức dưới dạng cổ phiếu thay vì tiền
5.2.1. Xác 5.2.2. Lợi
5.2.3. Quy cổ phiếu và Stock dividends used on a
định mức nhuận,
trình thanh tác động regular annual basis keep the
cổ tức kế dòng tiền stock price more or less
toán cổ tức đến giá cổ constrained
hoạch và cổ tức
phiếu Cổ phiếu cổ tức cung cấp cho
nhà quản trị một công cụ ít chi
phí để thông báo về tình hình
giàu có của doanh nghiệp
5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính
• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế trăm trên doanh thu
• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
doanh • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ • 5.3.4. Dự báo doanh thu 5.3.7.
5.3.1. 5.3.6.
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế Dùng
Phương Dùng kết
• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán 5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự
tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính hoạch báo báo Bảng pháp hồi
phần báo tỷ số báo để
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để chiến doanh cân đối kế quy để
trăm trên tài chính nâng cao
động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động lược thu toán nâng cao
doanh hiệu quả
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
hiệu quả
thu hoạt động
quy để nâng cao hiệu quả dự dự báo
báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/19/2020 35
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có liên quan chặt chẽ đến doanh thu:
Các bước tiến hành:
1. Tính số dư bình quân các khoản mục trên BCĐKT % so với % so với
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
2. Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu & DT DT
tính tỷ lệ phần trăm của các khoản đó /doanh thu thực hiện. 1. Tiền 2% 1.Phải trả nhà cung cấp 4%
3. Dùng tỷ lệ phần trăm để ước tính nhu cầu vốn 2. Nợ phải thu 3% 2. Phải nộp ngân sách nhà 2%
nước
4. Định hướng nguồn trang trải nhu cầu vốn kinh doanh trên cơ sở
kết quả kinh doanh kỳ kế hoạch . 3. Tồn kho 6% 3. Phải trả cho công nhân viên 3%
4. Tài sản ngắn hạn khác 5%
Tổng 16% Tổng 9% 38
Dựa vào bảng trên ta có, cứ 100 đồng doanh thu tăng thêm doanh nghiệp phải
đầu tư bổ sung 16 đồng cho tài sản NH. Trong khi đó, cứ 100 đồng doanh thu Lợi nhuận giữ lại: 225*(1‐70%)=67.5 (triệu đồng)
tăng lên doanh nghiệp chiếm dụng là 9 đồng. Kết luận: nhu cầu tăng vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ
Vậy 100 đồng doanh thu tăng lên, doanh nghiệp phải bỏ thêm 7 đồng. kế hoạch có thể dùng lợi nhuận giữ lại để trang trải 67.5 triệu
Nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm trong năm N+1 là: đồng, phần còn lại 2.5 triệu đồng có thể huy động từ bên ngoài.
(6000 – 5000) x(7/100)=70 (triệu đồng)
Tìm nguồn trang trải (với giả thiết toàn bộ lợi nhuận kì kế hoạch được trang trải
cho nhu cầu tăng vốn trong năm).
Ta có: DLDTN+1 = DLDTN= 5%
Lợi nhuận trước thuế năm N+1 : 5%*6000=300 (triệu đồng)
Lợi nhuận sau thuế năm N+1: 300 *(1‐25%)=225 (triệu đồng)
39 40
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Mission Corporate Statement of Corporate Operating Financial
Statement Scope Corporate Strategies Plan Plan
5.3.7. •Cô đọng kế •Xác định ngành Objectives •Cách để đạt •Cung cấp kế •Giả định, BCTC
5.3.1. 5.3.6. hoạch của nghề kinh được mục tiêu hoạch chi tiết, dự kiến, tỷ số
Dùng •Mục tiêu cụ thể
Phương Dùng kết doanh nghiệp doanh, khu vực của daonh của doanh dựa trên chiến dự kiến, và gắn
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương địa lý của nghiệp nghiệp lược công ty, để kết quá trình
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự doanh nghiệp đạt được các lập kế hoạch
hoạch báo báo Bảng pháp hồi
phần báo tỷ số báo để mục tiêu của với nhau
chiến doanh cân đối kế quy để công ty
trăm trên tài chính nâng cao
lược thu toán nâng cao
doanh hiệu quả
hiệu quả
thu hoạt động
dự báo
Dự báo doanh thu: khoảng 5
năm
Lưu ý: doanh thu tăng thông
thường đi kèm với cắt giảm
5.3.7. giá bán, bỏ nhiều chi phí cho
5.3.1. 5.3.6. quảng cáo, tài trợ tín dụng
Dùng
Phương Dùng kết thương mại. Cho nên sự tăng
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự
phần
hoạch báo báo Bảng
báo tỷ số báo để
pháp hồi doanh thu phải có sự cân bằng
trăm trên
chiến doanh cân đối kế
tài chính nâng cao
quy để với chi phí để đạt mức tăng
lược thu toán nâng cao trường đó.
doanh hiệu quả
hiệu quả
thu hoạt động
dự báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Dự đoán doanh thu tăng 25%?
Tại sao? Dự đoán doanh thu 2013 = 2.200.000 x (1+25%) =2.750.000
Trung
2009 2010 2011 2012 2010/2009 2011/2010 2012/2011 bình
Lessons in Corporate Finance – Chapter 3
Doanh thu 1,119 1,400 1,740 2,200 25% 24% 26% 25%
Dự đoán là mức vay ngân hàng của PIPES ở tại mức 450.000 $ với 100.000$
vay dài hạn và 350.000$ vay ngắn hạn
Dự
Dự đoán tỷ
Giả Doanh thu 2,750,000
định tỷ
Dự đoán tỷ lệ chi
đoán lệ giá phí
Dự suất Giá vốn 2,075,150
đoán thuế Lợi nhuận gộp 674,850
Bước 1 tốc độ Bước 2 vốn Bước 3 hoạt Bước 4 Bước 5
chi phí thu
tăng trên động
lãi vay nhập Chi phí hoạt động 426,250
trưởng doanh trên
thu doanh
doanh EBIT 248,600
nghiệp Chi phí lãi vay 33,500
thu
Lợi nhuận trước thuế 215,100
Lợi nhuận sau thuế (thuế suất: 35%) 139,815
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Nhiều chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán được dự đoán dùng tỷ số tài chính, hoặc tỷ lệ
phần trăm trên doanh thu.
Cho nên Dự báo về doanh thu và dự báo BCKQKD tác động nhiều đến BCĐKT
5.3.7.
5.3.1. 5.3.6. Ví dụ:
Dùng
Phương Dùng kết Có thể cố định lượng tiền và tương đương tiền
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự Đối với khoản phải thu khách hàng cần đưa ra mức tỷ lệ phần trăm so với doanh thu dự
hoạch báo báo Bảng pháp hồi kiến
phần báo tỷ số báo để
chiến doanh cân đối quy để Hàng tồn kho: dựa vào giá vốn hoặc doanh thu ước tỉnh tỷ lệ phần trăm
trăm trên tài chính nâng cao
lược thu kế toán nâng cao TSCĐ và BĐSĐT: có thể tăng theo doanh thu, nhưng không tăng theo tỷ lệ nhất định
doanh hiệu quả
hiệu quả Đối với phần nợ vay dài hạn: lưu ý nợ dài hạn khi quá hạn chuyển thành nợ ngắn hạn
thu hoạt động
dự báo Đối với nợ phải trả nhà cung cấp: dựa vào tỷ số CCC để suy ra DPO và dự đoán khoản phải
trả
Vốn chủ sở hữu: tổng vốn chủ sở hữu hiện có và lợi nhuận giữ lại dự kiến
2009 2010 2011 2012
Khoản phải thu 110 135 165 211
Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200
Tỷ lệ khoản phải thu/DT 9,83% 9,64% 9,48% 9,59%
Kỳ thu tiền 36 35 35 35
Xác định tỷ lệ Kpthu/ DT dự kiến là 9,5%
Kỳ thu tiền là 35 ngày
Lessons in Corporate Finance – Chapter 3
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
2009 2010 2011 2012 2% tỷ lệ chiết khấu nên làm giảm tỷ Nếu sự gia tăng của doanh thu dựa trên
Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200 những khách hàng cũ do đó tỷ lệ
lệ hàng tồn kho: Nếu không có sự thay Kpthu/ Dt có thể cố định
Hàng tồn kho 215 265 340 418
19%*(1‐2%)=18,62%
Có đổi trong hoạt động của
Tỷ lệ HTK/DT 19,21% 18,93% 19,54% 19,00% doanh nghiệp
Nếu chính sách mua hàng không đổi
do đó tỷ lệ HTK/ Dt có thể cố định
Liệu có ý nghĩa khi tỷ
Dự đoán tỷ lệ HTK/DT năm 2013 tiếp tục là suất HTK và Kpthu /
19%, nhưng sẽ có sự điều chỉnh dựa trên tỷ Doanh thu cố định như
lệ chiết khấu Doanh nghiệp thông thường sẽ kỳ vọng giữ
vậy không?
nhiều HTK và cho Khách hàng nợ nhiều hơn
khi doanh thu tăng.
Chi phí mua hàng = Giá vốn hàng bán + HTK cuối kỳ ‐ HTK đầu kỳ TSCĐ: không kỳ vọng TSCĐ sẽ tăng hàng năm theo doanh
thu, mà tăng theo cấp bậc
Tức là khi doanh thu tăng đến một mức độ nhất định TSCĐ sẽ
tăng theo
Giả định TSCĐ tăng 5% trong năm 2013
TSCĐ = 350.000 x (1+5%) = 367.500$
HTK cuối kỳ= HTK đầu kỳ + Chi phí mua hàng – Giá vốn hàng bán
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Nợ phải trả Nhà cung cấp
Về nợ vay ngân hàng 2009 2010 2011 2012 Nếu PIPES có thể rút ngày kỳ phải trả còn 10
Nợ vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn 10 10 10 10 ngày
Nợ vay dài hạn NỢ DÀI HẠN 120 110 100 90 Tỷ lệ khoản phải trả / DT = tỷ lệ GV/ DT x(10/365) =
Nợ dài hạn hiện hành 2.07%
Nợ dài hạn 2011 là 100.000$, 2012 là 90.000$ giả định nợ dài hạn 2013 = (90.000‐10.000) = Khoản phải trả NCC dự kiến
80.000$
2,07% x 2.750.000 = $ 56.853
Nợ dài hạn đến hạn trả: nợ đến hạn dưới 1 năm và được đưa vào Nợ Ngắn hạn
Thông thường lượng nợ phải trả hàng năm và thời hạn vay được quy định trong hợp
2009 2010 2011 2012
đồng Khoản phải trả 80 109 144 223
PIPES có nợ dài hạn đến hạn trả là 10.000$ trong giai đoạn 2009‐2012
Doanh thu 1.119 1.400 1.740 2.200
Giả định 2013 nợ dài hạn đến hạn trả này cũng là 10.000$ Khoản phải trả/DT 7,15% 7,79% 8,28% 10,14%
Chi phí mua hàng 906 1.131 1.416 1.773
Kỳ phải trả 32 35 37 46
Vốn góp chủ sở hữu: là lượng tiền được chủ sở hữu 2013 DĐ 2013 DĐ
Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000
đầu tư vào doanh nghiệp Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng
Được giả sử giữ nguyên tại mức 75.000$ Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Đây chính là
Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 lượng nguồn
Lợi nhuận giữ lại: là lợi nhuận sau thuế cộng dồn trừ vốn doanh
TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 91.925
đi cổ tức BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 nghiệp cần
Giả sử năm 2013 PIPES không trả cổ tức NỢ 171.925 vay cho năm
2013
Lợi nhuận giữ lại 2013 sẽ tăng 139.815$ Vốn góp 75.000
279.000+139.815 = 418.815$ Lợi nhuận giữ lại 418.815
VỐN CHỦ SỞ HỮU 493.815
QUAY LẠI với NỢ VAY NGẮN HẠN: liệt BCĐKT TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 665.740
2013 và cân lại số liệu
TS và nguồn vốn đang chênh nhau: 548.060$
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
548.060 $
Cần chỉnh lại chi phí lãi vay? Tại sao?
2013 DĐ 2013 DĐ Khi ước tính BCKQKD: 350.000 nợ vay ngắn hạn (lãi suất 7%),
Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000 100.000 nợ dài hạn (lãi suất 9%)
Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 548.060 Vẫn giữ nguyên giả định về lãi suất ngắn hạn 7%, lãi suất dài
Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 hạn 9%
Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000
Chi phí lãi vay tính lại:
TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 639.985
BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 (80.000+10.000) x 9% + 548.060 x 7% = 46.464$
NỢ 719.985
Vốn góp 75.000
Lợi nhuận giữ lại 418.815
VỐN CHỦ SỞ
HỮU 493.815
TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800
2013 DĐ 2013 DĐ
Tiền 45.000 Nợ dài hạn đến hạn 10.000
Khoản phải thu 261.250 Vay NH ngân hàng 556.487
2013
Hàng tồn kho 512.050 Khoản phải trả 56.925
Doanh thu 2.750.000
Chi phí trả trước 28.000 Chi phí trích trước 25.000
Giá vốn 2.075.150
TÀI SẢN NGẮN
Bước 2 Lợi nhuận gộp 674.850 HẠN 846.300 NỢ NGẮN HẠN 648.412
Chi phí hoạt động 426.250 BĐS, TSCĐ 367.500 NỢ DÀI HẠN 80.000
2013 2013 DĐ 2013 DĐ EBIT 248.600 NỢ 728.412
Doanh thu 2.750.000 Chi phí lãi vay 47.054 Vốn góp 75.000
Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000
Lợi nhuận trước
Giá vốn 2.075.150 Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 556.487 thuế 201.546
Lợi nhuận giữ lại
VỐN CHỦ SỞ
410.388
Lợi nhuận gộp 674.850 Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Lợi nhuận sau thuế 131.005 HỮU 485.388
Chi phí hoạt động 426.250 Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 TỔNG TÀI SẢN 1.213.800 NGUỒN VỐN 1.213.800
EBIT 248.600 TÀI SẢN NGẮN
2013 2013 DĐ 2013 DĐ
HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 648.412
Chi phí lãi vay 46.464 BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 Doanh thu 2.750.000 Tiền 45.000 Nợ dài hạn đến hạn 10.000
Lợi nhuận trước thuế 202.136 NỢ 728.412 Giá vốn 2.075.150 Khoản phải thu 261.250 Vay NH ngân hàng 556.870
Lợi nhuận sau thuế 131.388 Vốn góp 75.000 Bước 3 Lợi nhuận gộp 674.850 Hàng tồn kho 512.050 Khoản phải trả 56.925
Chi phí trả trước 28.000 Chi phí trích trước 25.000
Chi phí hoạt động 426.250
Lợi nhuận giữ lại 410.388 TÀI SẢN NGẮN
EBIT 248.600
VỐN CHỦ SỞ HẠN 846.300 NỢ NGẮN HẠN 648.795
Chi phí lãi vay 47.081
HỮU 485.388 BĐS, TSCĐ 367.500 NỢ DÀI HẠN 80.000
Tiếp tục tính lại lãi vay TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800
Lợi nhuận trước
thuế 201.519
NỢ 728.795
Vốn góp 75.000
Lợi nhuận sau thuế 130.987 Lợi nhuận giữ lại 410.005
VỐN CHỦ SỞ
HỮU 485.005
TỔNG TÀI SẢN 1.213.800 NGUỒN VỐN 1.213.800
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
2013 DĐ 2013 DĐ
2013
Tiền 45.000Nợ dài hạn đến hạn 10.000
Doanh thu 2.750.000
Khoản phải thu 261.250Vay NH ngân hàng 556.888
Hàng tồn kho 512.050Khoản phải trả 56.925 Giá vốn 2.075.150
Chi phí trả trước 28.000Chi phí trích trước 25.000 Lợi nhuận gộp 674.850
TÀI SẢN NGẮN HẠN 846.300NỢ NGẮN HẠN 648.813 Chi phí hoạt động 426.250
BĐS, TSCĐ 367.500NỢ DÀI HẠN 80.000 EBIT 248.600
NỢ 728.813 Chi phí lãi vay 47.082
Vốn góp 75.000
Lợi nhuận giữ lại 409.987
Lợi nhuận trước thuế 201.518
VỐN CHỦ SỞ HỮU 484.987 5.3.7.
Lợi nhuận sau thuế 130.987 5.3.1. 5.3.6.
TỔNG TÀI SẢN 1.213.800NGUỒN VỐN 1.213.800 Dùng
Phương Dùng kết
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự phương
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự quả dự
hoạch báo báo Bảng pháp hồi
phần báo tỷ số báo để
chiến doanh cân đối quy để
trăm trên tài chính nâng cao
lược thu kế toán nâng cao
Lợi nhuận sau thuế ở bước cuối cùng bằng LNST doanh hiệu quả
ở bước 3 nên chúng ta có con số mà CFO cần 556.888 thu hoạt động
hiệu quả
dự báo
Và lượng tiền PIPES cần là 556.888$
Dùng để hoạch định cơ cấu tài chính cho một doanh nghiệp mới thành lập
Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng: hệ số nợ , hệ số khả năng thanh toán, ROE, EPS, hiệu
5.3.6. 5.3.7.
5.3.1.
suất sử dụng tài sản,... Dùng kết Dùng
Phương
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự quả dự phương
pháp tỷ lệ 5.3.5. Dự
Điều kiện để áp dụng : người lập kế hoạch phải biết rõ ngành nghề hoạt động của hoạch báo báo Bảng báo để pháp hồi
phần báo tỷ số
chiến doanh cân đối nâng cao quy để
doanh nghiệp, quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. trăm trên tài chính
lược thu kế toán hiệu quả nâng cao
doanh
hoạt hiệu quả
Kết quả dự báo theo phương pháp này được thể hiện trên bảng cân đối mẫu: cùng thu
động dự báo
một hệ số, nhưng doanh số khác nhau sẽ dẫn đến bảng cân đối kế toán mẫu khác
nhau
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
CFO dễ dàng trả lời cho câu hỏi: “Nếu như...?”
“if you don’t know where you’re going, it’s hard to get there”
Thông tin từ mô hình dự báo sẽ giúp CFO nhìn thấy rõ
những nhân tố tác động đến ROE và EPS, và cả giá cổ phiếu
Dự báo là căn cứ để đưa ra các quyết đinh thưởng, phạt
tương ứng với kết quả đạt được
Trong dự báo doanh thu, dự báo BCKQKD: thường ước tính
tài sản tăng cùng tốc độ với doanh thu
5.3.6. 5.3.7.
5.3.1.
Dùng kết Dùng Nhưng khi lợi thế quy mô (economies of scale) tồn tại, doanh
Phương
pháp tỷ lệ
5.3.2. Kế 5.3.3. Dự 5.3.4. Dự
5.3.5. Dự
quả dự phương thu sẽ tăng chậm hơn tài sản.
hoạch báo báo Bảng báo để pháp hồi
phần
chiến doanh cân đối
báo tỷ số
nâng cao quy để Ta có thể sử dụng kỹ thuật hồi quy để cải thiện những dự
trăm trên tài chính
doanh
lược thu kế toán hiệu quả nâng cao báo tài chính.
hoạt hiệu quả
thu
động dự báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
Ví dụ: Hàng tồn kho = ‐35.7$+0.186. Doanh thu
Khoản phải thu = 62$+0.097.Doanh thu
Các khoản phải thu ngắn
hạn Doanh thu
2019 2.303.186.574 191.005.295.598
2018 4.338.775.178 132.238.651.130
2017 1.031.690.800 217.379.891.171
2016 617.463.571 109.801.335.798
2015 1.642.612.202 123.231.338.944
2014 21.420.933.856 3.888.175.391
2013 20.074.001.178 372.582.594.282
2012 9.016.537.734 331.217.888.161
2011 40.784.535.868 309.103.739.293
2010 13.708.332.988 105.308.599.919
Lessons in Corporate Finance ‐ APPLE
Slope(Y,X)= 0,034751724
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
nguon tai.lieu . vn