Xem mẫu
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
4.1. Tổng quan về cấu trúc 4.2. Cấu trúc vốn tối ưu 4.3. Hệ thống đòn bẩy
vốn • 4.2.1. WACC và cấu trúc vốn • 4.3.1. Cách phân loại chi phí
• 4.1.1. Đo lường cấu trúc vốn • 4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc theo cách ứng xử của chi phí
• 4.1.2. Rủi ro kinh doanh và rủi vốn • 4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
ro tài chính • 4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và
đòn bẩy tài chính
• 4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
Năm học 2020-2021
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 2
Cấu trúc vốn theo giá trị sổ sách:
79%
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
Cấu trúc vốn theo giá trị thị trường:
4.1.1. Đo lường Nợ phải trả/ (Nợ phải trả + Giá trị thị trường
của Vốn chủ sở hữu)
48% 50%
cấu trúc vốn Cấu trúc vốn mục tiêu: giá trị cấu trúc vốn
mục tiêu
4.1.2. Rủi ro kinh wd(book) 79%
wd(market) 48%
doanh và rủi ro tài wd(target) 50%
wd(book) wd(market) wd(target)
chính
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 4
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Thuế suất thuế TNDN 30%
wd(book) 0,79wd(market) 0,48wd(target) 0,5
wc(book) 0,21wc(market) 0,52wc(target) 0,5
rd 5%rd 5%rd 5%
rs 11%rs 11%rs 11%
WACCBook 5,08%WACCMarket 7,40%WACCTarget 7,25%
Mặc dù nợ không bị thay
Hành động có chủ ý: doanh đổi giá trị ghi sổ, nhưng lãi
Công ty lãi lỗ sự thay đổi
nghiệp thay đổi cấu trúc suất có thể tang/giảm sự
lớn trên BCĐKT
The greater the difference between the stock’s book value and market value, vốn theo mục tiêu tang/giảm giá trị của Nợ
thay đổi cấu trúc vốn
the greater the difference between the alternative WACCs.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 6
Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính
4.1.1. Đo lường
cấu trúc vốn
Là rủi ro xảy ra khi doanh nghiệp là rủi ro của quyết định sử dụng
hoạt động và không sử dụng nợ nợ
4.1.2. Rủi ro kinh
doanh và rủi ro tài
chính
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 7 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 8
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Sự thay đổi
Sản phẩm
của chi phí
đầu vào
lỗi thời 4.1. Tổng quan về cấu trúc 4.2. Cấu trúc vốn tối ưu 4.3. Hệ thống đòn bẩy
Sự thay đổi Rủi ro từ vốn • 4.2.1. WACC và cấu trúc vốn • 4.3.1. Cách phân loại chi phí
của giá nước ngoài • 4.1.1. Đo lường cấu trúc vốn • 4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc theo cách ứng xử của chi phí
• 4.1.2. Rủi ro kinh doanh và rủi vốn • 4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
ro tài chính • 4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và
Sự thay đổi Rủi ro pháp đòn bẩy tài chính
của cầu lý • 4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính
Rủi ro Mức chi phí
Cạnh tranh kinh cố định
(đòn bẩy
doanh hoạt động)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 10
4.2.1. WACC và cấu trúc vốn Cấu Giá trị
WACC
trúc vốn cổ phiếu
4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 12
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
𝑏 =𝑏 1+ 1−𝑡 𝑟 =𝑟 + 𝑅𝑃 =𝑟 + 𝑟 − 𝑟 𝑏 =𝑟 + 𝑟 −𝑟 𝑏 1+ 1−𝑡
𝑏 : Beta hiện tại của doanh nghiệp 𝑟 =𝑟 + 𝑟 −𝑟 𝑏 + 𝑟 −𝑟 𝑏 1−𝑡
𝑏 : Beta cuả doanh nghiệp khi không sử dụng nợ (unlevered)
Nếu doanh nghiệp không sử dụng nợ D/E =0 lúc đó 𝑏 =𝑏 .
If the firm were debt-free, its beta would depend entirely on its business risk and thus
would be a measure of the firm’s “basic business risk.” Lãi suất phi Phần bù từ rủi Phần bù từ rủi ro
D/E: đòn bẩy tài chính
rủi ro ro kinh doanh tài chính
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 14
4.2.1. WACC và cấu trúc vốn
4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 16
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Franco Modigliani and Merton Miller (M&M) (1958) chỉ ra rằng
giá trị của doanh nghiệp không liên quan đến cấu trúc nguồn
Lý thuyết Merton Miller vốn.
Các giả thiết:
Complete market:
Trade-off theory Neligible transaction costs, perfect information
there is a price for every asset in every possible state of the world
Thuyết tín hiệu Thị trường hoàn hảo: không có sự bất cân xứng thông tin
Các cá nhân có thể mua bán miễn phí trên thị trường
Không thuế, không chi phí của khủng hoảng tài chính, không có chi phí
Thuyết Pecking order giao dịch
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 18
The size (or value)
of the pizza is independent of
how many slices there are or
who gets them, since
this does not change the size of
the pizza (the total cash flows).
FRANCO MODIGLIANI MERTON H.MILLER
PREMIO NOBEL 1985 PREMIO NOBEL 1990
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 20
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Nếu cấu trúc nguồn vốn không liên quan, khi đó cấu trúc nợ ( nợ ngắn hạn, nợ
dài hạn) không liên quan; tương tự nó không liên quan đến loại nợ với lãi suất
cố định hoặc lãi suất thả nổi; không liên quan đến với doanh nghiệp trả cổ tức;
không liên quan đến việc doanh nghiệp quản lý rủi ro.
Nếu quyết định tài chính không làm thay đổi dòng tiền, thì gần như các chính
sách tài chính không làm thay đổi giá trị doanh nghiệp
Thuyết M&M nhận được nhiều sự
phản đối của giới học thuật vào
những năm 1958, bởi vì thực tế rất
khó đáp ứng các giả thiết của thuyết
Nhờ vào lá chắn thuế, việc tăng đòn cân Nhưng nếu việc gia tăng nợ quá cao,
nợ trong điều kiện thế giới MM có ảnh tăng nguy cơ rơi vào khủng hoảng. Có
hưởng của thuế, sẽ có tác dụng tăng FV thể làm cho giá trị doanh nghiệp giảm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 22
Dn có có chi phí khủng hoảng thấp nên vay nợ nhiều hơn những công ty có chi phí
khủng hoảng cao
Vd: những ngành như điện, nước, gas thì thường độc quyền kinh doanh,
có dòng tiền khá ổn đinh,
khả năng để doanh nghiệp bị phá sản rất thấp,
lợi thế về thuế - tương tự như những công ty khác,
công ty phần mềm máy tính, hóa học: rủi ro sản phẩm mới ra thay thế cao đòn cân nợ
thấp
Google, Apple, Intel: all
Ở điểm này lợi thế thuế have low levels of debt
bằng với chi phí của (and have always had low
levels, even before they
khủng hoảng. Đây
Chi phí kỳ vọng của khủng hoảng tài chính sẽ thấp ở giai đoạn đầu became profitable)
chính là điểm cấu trúc
nguồn vốn tối ưu
Những doanh nghiệp cùng ngành sẽ chịu cùng
Từ điểm này nếu đòn cân nợ càng một mức thuế suất
cao, giá trị DN càng thấp Nhưng những doanh nghiệp có rủi ro cao hơn sẽ
Ở điểm này, chi phí sử dụng vốn dùng ít nợ hơn
cũng thấp nhất Tương tự những doanh nghiệp có dòng tiền dao
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng động sẽ có xu hướng giảm nợ hơn
11/9/2020 24
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Lý thuyết đánh đổi cấu trúc
Lí thuyết đánh đổi cấu trúc vốn đề cập đến ý tưởng một công ty sẽ lựa chọn bao nhiêu
Ưu điểm Hạn chế
nguồn vốn vay và bao nhiêu nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ nhằm cân bằng các chi
phí và lợi ích. • Giải thích được các khác biệt • Chưa giải thích được tại sao
Lí thuyết đánh đổi cấu trúc vốn về cơ bản đòi hỏi phải bù đắp chi phí nợ so với lợi ích trong cấu trúc vốn giữa một số doanh nghiệp vẫn
của nợ. nhiều ngành. thành công trong khi nợ vay
Lí thuyết đánh đổi cấu trúc vốn nhằm mục đích giải thích vì sao các doanh nghiệp • Làm rõ hơn tác động của rất ít
thường được tài trợ một phần bằng nợ vay, một phần bằng vốn cổ phần.
thuế, chi phí khánh kiệt tài • Chưa lượng hóa được hết các
Một lí do lớn khiến các doanh nghiệp không thể tài trợ hoàn toàn bằng nợ vay là vì,
bên cạnh sự hiện hữu lợi ích tấm chắn thuế từ nợ, việc sử dụng tài trợ bằng nợ cũng chính đến cấu trúc vốn và giá yếu tố để doanh nghiệp xác
phát sinh nhiều chi phí, điển hình nhất là các chi phí kiệt quệ tài chính bao gồm cả chi trị doanh nghiệp. định cấu trúc vốn mục tiêu,
phí trực tiếp lẫn chi phí gián tiếp của việc phá sản có nguyên nhân từ nợ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 26
A firm with very Equity
favorable
prospects to
avoid selling
stock and
Bất cân xứng
thông tin
Doanh nghiệp sử
dụng tín hiệu
Therefore, we
would expect
instead raise any
required new
Debt
capital by using
new debt, even if
this moved its
debt ratio beyond
the target level. Internal funds
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 28
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
4.1. Tổng quan về cấu trúc 4.2. Cấu trúc vốn tối ưu 4.3. Hệ thống đòn bẩy
vốn • 4.2.1. WACC và cấu trúc vốn • 4.3.1. Cách phân loại chi phí
• 4.1.1. Đo lường cấu trúc vốn • 4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc theo cách ứng xử của chi phí 4.3.1. Cách phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
• 4.1.2. Rủi ro kinh doanh và rủi vốn • 4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
ro tài chính • 4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và
đòn bẩy tài chính
• 4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của
4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính
4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính
4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh và
đòn bẩy tài chính
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 30
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp bằng với chi phí bỏ ra để đạt doanh
thu đó. Như vậy, tại điểm hòa vốn doanh nghiệp không có lãi, song cũng không bị lỗ.
Phương pháp xác định điểm hòa vốn:
Chi phí Chi phí Chi phí
biến đổi cố định hỗn hợp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 32
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Xác định sản lượng hòa vốn:
𝐹
𝑄 = (𝐹: 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑐ố đị𝑛ℎ, 𝑠: 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 𝑐ℎư𝑎 𝑉𝐴𝑇, 𝑣: 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑏𝑖ể𝑛 đổ𝑖 đơ𝑛 𝑣ị)
𝑠−𝑣
Xác định doanh thu hòa vốn: 𝑇𝑅 = 𝑄 s Đòn bẩy hoạt động (đòn bẩy kinh Đòn bẩy tài chính: chỉ
doanh) chỉ mức độ chi phí cố mức độ sử dụng Nợ
Xác định công suất hòa vốn: ℎ = định mà doanh nghiệp sử dụng trong cơ cấu nguồn
cho hoạt động kinh doanh của nó. vốn
Xác định thời gian hòa vốn
Điểm hòa vốn tiền mặt
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 34
Đòn bẩy kinh doanh là công cụ mà Đòn bẩy tài chính cũng là con dao hai lưỡi.
các nhà quản lý doanh nghiệp sử
dụng để gia tăng lợi nhuận.
Đòn bẩy kinh doanh là con dao hai
lưỡi. Khi chưa vượt qua sản lượng Lãi tiền vay phải trả là:
hòa vốn thì ở cùng một mức sản Ta có:
lượng thì doanh nghiệp có định phí
càng cao (DOL cao) lỗ càng nặng.
Điều này giải thích tại sao các doanh
nghiệp phải phấn đấu để đạt sản
lượng hòa vốn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 36
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh (degree of operating
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH:
leverage- DOL) được xác định bằng công thức: DFL (degree of financial leverage):
Đo lường mức độ ảnh hưởng của EBIT đối với ROE,
nó cho biết khi EBIT tăng hoặc giảm 1 % thì ROE tăng
Gọi: Q là số lượng sản phẩm tiêu thụ, s là giá bán một sản phẩm, v hoặc giảm bao nhiêu phần trăm
chi phí biến đổi, FCLV là tổng chi phí cố định chưa có lãi vay. 𝑄× 𝑠−𝑣 −𝐹
𝐷𝐹𝐿 =
𝑄× 𝑠−𝑣 −𝐹
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 37 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 38
Khi đòn bẩy kinh doanh được kết hợp với đòn bẩy tài
chính ta có đòn bẩy tổng hợp (combined or total
leverage).
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp được xác định
như sau:
DTL cho biết khi sản lượng hoặc doanh thu thay đổi 1%, Chapter 7 – Lesson in Corporate Finance 40
ROE thay đổi bao nhiêu %?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 39 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
BDR- HỆ SỐ NỢ (GIÁ TRỊ SỔ SÁCH)-374 DN
NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM (2010-2016)
52.00%
51.00% 51.16%
50.59% 50.77% 50.85%
50.00%
49.00% 48.92%
48.00% 47.91% 47.78%
47.00%
46.00%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Nguồn: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 41 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 42
Phần lớn các dn NYSE được tài trợ bởi VCSH không phải nợ.
Giá trị VCSH ổn định qua thời gian làm cho hệ số BDR >
MDR ( market value > book value – historical accounting
value)
Điều này ngược lại ở VN, vì trung bình BDR < MDR ( do giá trị
VCSH tại thị trường VN chưa thật sự ổn định)
Doanh nghiệp đối mặt với
Rủi ro kinh doanh cơ bản ( Basic Business Risk – BBR)
Rủi ro tài chính ( financial risk)
Tầm quan trọng của tăng trưởng bền vững, phần lớn nguồn vốn của các dn NYSE đến từ nội tại doanh nghiệp. Tức
là dòng vốn được tạo ra từ hoạt động kinh doanh chính của các công ty.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 43 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 44
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Ngẫu nhiên chọn mẫu 360 doanh nghiệp NYSE, 44% doanh nghiệp chưa bao giờ dùng đến
nguồn tài trợ bên ngoài. Do vậy, phát triển bền vững rất quan trọng
?
Vì việc trả
nợ, và mua
lại cổ phiếu.
Hệ số nợ trung bình của các doanh nghiệp NYSE khoảng 43% với BDR và 30%
với MDR
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 45 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 46
BDR-HỆ SỐ NỢ (THEO GIÁ TRỊ SỔ SÁCH) TẠI 374 DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI VIỆT
NAM (GĐ 2010-2016) THEO NGÀNH
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
66.40%
30.00% 62.91%
57.81% 58.82% 58.16%
55.02% 55.42% 53.68%
51.22% 50.76%
43.67% 43.68% 42.16% 44.35%
20.00% 41.69%
38.39% 38.91%
32.31% 34.71%
30.01%
Marriot và Gary Wilson
10.00%
48
0.00%
Vật liệu Xây Giáo Năng Phân Thực Đầu tư Sản Khai Dầu khí Dược Nhựa Bất Cao su Thủy Thép Công Du lịch-Thương Vận tải
xây dựng dục lượng bón phẩm xuất khoáng phẩm động hải sản nghệ Dịch vụ mại
dựng sản TT
Hệ số nợ trung bình của các doanh nghiệp VN khoảng 49% với BDR
TS. Phạm Thị Thúy Hằng Nguồn: TS. Phạm Thị Thúy11/9/2020
Hằng 47 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Từ năm 1937, công ty bắt đầu dịch
vụ cung cấp đồ ăn trên chuyến bay
tại sân bay HOOVER FIELD
Bắt đầu kinh doanh A&W ROOT • Hoover Field was an IPO 1953 với giá 10.53$
BEER early airport serving the city
of Washington, D.C.
1979: phát triển bền vững
• 35% doanh thu từ khách sạn
Vào cuối những năm 1950, công ty là • 32% doanh thu từ hợp đồng dịch
1957: mở motor lodge hotel đầu ngày đồ ăn chuyến bay, và motor vụ ăn uống
lodge hotel • 25% doanh thu từ nhà hàng
Tăng trưởng bền • 8% doanh thu từ công viên giải trí
Cấu trúc nguồn Chi phí sử dụng và tàu du lịch
vững và dòng tiền
vốn vốn • Doanh thu đạt đỉnh 1.5 tỷ $
gia tăng Doanh nghiệp giữ sở hữu gia đình
(6.5/36.2 tỷ $ - 18% cổ phần)
• Thành viên trong gia đình nắm giữ
4/8 ghế trong HĐQT
• Trong thời điểm, có rất ít nữ giám
đốc, công ty tự hào nằm trong
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 49 TS. Phạm Thị Thúy Hằng
fotune 500 có 1 giám đốc nữ - đó là 11/9/2020 50
mẹ
Root beer là một dạng
nước ngọt có ga với nồng
độ cồn thấp làm
từ rễ (hoặc là vỏ) của
cây sassafras là thành
phần chính. Root beer
phổ biến ở Bắc Mỹ và có
từ 2 dạng lên
men và nước ngọt có ga.
Thay vì xây dựng, sở hữu và vận hành khách sạn. Marriott chỉ
xây khách sạn và bán lại cho các nhà đầu tư. Theo cách giải
thích trong báo cáo thường niên 1980 là : “This enables
Marriott’s hotel business to expand 25% annually without
commensurate capital requirements thereby releasing investment
capacity to fund additional corporate growth”
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 51 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 52
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Chi phí sử dụng nợ trước thuế: 10%
Thay đổi cấu trúc
nguồn vốn, bằng Thuế TNDN : 46%
cách tăng vay nợ 𝑟 = 𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡 1 − 𝑡 = 10% 1 − 46% ≈ 5%
1979 Chi phí sử dụng VCSH
“market” cost
ROE là con số dựa trên số liệu kế toán, và không chính xác để ước tính chi phí “thị trường” của
Phát hành thêm nợ, mua lại cổ Kd
phiếu:
= 5% Nhưng điều đó chưa việc sử dụng VCSH
Chi phí sử dụng Capital Asset Pricing Model (CAPM)
Gary Wilson chính xác, chúng ta cần
nợ thấp tin
hơnrằng
cp sdMarriott sẽ tiếp tục sinh 𝑟 =𝑟 +𝛽 𝑟 −𝑟
lời biết CP “thị trường” sử
vốn csh
dụng vốn Rate on U.S. government bonds: 10.4%
Dòng tiền > mức độ tăng trưởngROE
bền= 18%
vững hệ
số nợ sẽ tự động giảm Marriott’s beta: 1.25
Liệu có sự khác 𝑟 −𝑟 ≈ 8%
nhau khi DN thay 𝑟 = 10.4% + 1.25 × 8% ≅ 20.4%
Gary L. Wilson is an American Nợ an toàn cho cổ đông
business executive. He served as
đổi nguồn tài trợ?
chairman of the board of Northwest
Airlines, chief financial officer 𝑟 =20.4 Vậy tại sao
of Walt Disney Company and chief Lợi ích của việc Cấu trúc nguồn 𝑟 =5% <
% DN không
financial officer of Marriott thay đổi cấu trúc vốn là cách TS Nhưng, nợ lại rủi ro cho
Corporation dùng nợ hết?
nguồn vốn được tài trợ doanh nghiệp
11/9/2020 53 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 54
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
%D↑ rd↑ rs↑, but rs > rd
EPS = Net Income (NI) / Number of Shares
Nợ tăng, NI giảm do lãi vay tăng, nhưng số lượng cổ phiếu giữ nguyên EPS ↑
Giá cổ phiếu như thế nào?
Nếu tiếp tục vay thêm nợ, chủ nợ sẽ đòi hỏi phần lãi cao hơn. Do đó,
Giá cổ phiếu là hàm của Ke và EPS
thêm nợ thêm lãi vay
EPS ↑ P ↑
Tốc độ tăng của chi phí sử dụng nợ không cố định cho từng mức nợ D ↑rs ↑
%EPS ↑>%rs ↑ P ↑
Khi doanh nghiệp đã có mức nợ cao,chỉ một lượng tăng nợ như trước
kia sẽ tạo ra sự tăng lớn hơn của chi phí sử dụng nợ %EPS ↑
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Tăng nợ lãi vay tăng chi phí
sd VCSH tăng ( rd< rs). Nên ban Thêm nợ tăng rủi ro
đầu khi EPS tăng, giá cổ phiếu unlevered beta = 1 ( lợi tức thị trường tăng 10% lợi tức cổ phiếu tăng 10%)
tăng nhưng sau đó sẽ giảm Ex: Lợi nhuận 100$, không có nợ nên lợi nhuận thu về là 100$. Unlevered beta =1, lợi tức thị
Nếu hệ số nợ tăng chi phí trường tăng 10% lợi tức cổ phiếu tăng 10% tổng thu về 110$.
Vậy P/E thì sao? sử dụng nợ và VCSH đều Nếu có sử dụng nợ, lãi vay là 50$, chủ sở hữu chỉ còn 100-50 = 50$.
Suppose the discount rate is constant tăng, Ke > Kd EPS tăng Lợi tức thị trường tăng 10%, lợi tức cổ phiếu là 10%, thu hồi từ đầu tư TS là 110$. Khi
Nếu EPS tăng với tốc độ cố định, giá cp sẽ Giá cổ phiếu tăng rồi giảm đó chủ nợ lấy 50$, còn 60$ dành cho cổ đông. Tức cổ đông thu thêm đc 10$ (20%).
tăng với cùng tốc độ làm P/E giảm Nếu lợi tức thị trường giảm 10%, lợi tức cổ phiếu giảm 10%, thu hồi chỉ còn 90$. Chủ
Nếu DN tăng nợ, lãi vay tăng, cp nợ lấy 50$, còn 40$ của cổ đông. Tức cổ đông mất 10$ (20%)
VCSH cũng tăng Càng nhiều nợ công ty sử dụng, thì độ dao động của lợi tức cổ đông càng cao
%↑ EPS > % ↑P P/E giảm The more leverage you have, the higher the equity beta.
Tiếp tục thêm nợ Ke tăng nhanh hơm
Cost of Capital tăng mạnh hơn EPS P/E
giảm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 57 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 58
Chi phí sử
Chi phí sử P tăng và
dụng Beta tăng
dụng nợ Ke > Kd EPS tăng sau đó Beta tăng
VCSH Ke tăng
tăng giảm
tăng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 59 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 60
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Our objective is to minimize the
Lúc đầu chi phí sd nợ tăng overall cost of capital (Ko)
chậm Không có một hệ số nợ/VCSH nào
Nhưng khi đạt một ngưỡng mà đủ làm tối ưu cho nhiều DN
nhất đinh, rd tăng nhanh khác nhau
Do rủi ro vỡ nợ tăng Cho 1 doanh nghiệp cụ thể, CFO
rs tăng chậm lúc đầu, nhưng sẽ không cố gắng tìm ra 1 điểm tối
khi nợ tăng rs tăng nhanh hơn ưu, mà CFO sẽ tìm “a debt/equity
range” tối ưu.
a target range is the best a CFO can
achieve.
Khoảng Hệ số nợ/VCSH này khác
nhau giữa các ngành
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 61 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 62
CF: ổn định
Quãng cấu trúc vốn tối ưu
còn phụ thuộc vào ngành
Risk: thấp
nghề.
Ngành có độ dao động CF
cao, thường có quãng
optimal thấp và ngắn hơn
Kd tăng chậm
các ngành có CF ổn định
CP vốn thấp cho
một khoảng dài hơn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng trc khi tăng mạnh11/9/2020 63 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 64
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Bên trong
• Quyết định số nợ DN sẽ vay khi có suy thoái
• Dự đoán CF, thực hiện dự đoán TC với nhiều giả định tương lai
Minimizing the cost of capital
maximizes the stock price Bên ngoài
• Xem xét ảnh hưởng của hệ số nợ đến mối quan hệ với ngân hàng, nhà nghiên cứu, tổ chức xếp hạng
Cùng ngành
• Xem xét chính sách của các doanh nghiệp cùng ngành
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 65 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 66
Hệ số nợ giữ ở mức 40% & 45%
Đánh giá của MOODY phải ở mức
Doanh nghiệp có thể có quá nhiều nợ không? P-1 hoặc hơn Hệ số nợ 40-45% là ngưỡng nợ mà CFO tin
Nguồn cung cấp tài chính phải là rằng chi phí sử dụng vốn được tối thiểu
• Có chứ. Khi đó điều kiện đảm bảo nợ vay bị vi phạm, xếp hạng tín dung giảm quốc nội, không đảm bảo, dài hạn, hóa.
• Tình trạng như Massey Ferguson xuất hiện. Không CFO nào muốn tình trạng đó xảy ra và trái phiếu lãi suất cố định.
Không có nợ chuyển đổi, hay cổ
Doanh nghiệp có thể có quá ít nợ không? phiếu ưu đãi được phát hành mới
Marriott bắt đầu trả cổ tức cho cổ
• Có chứ. Nhưng quá ít nợ có nghĩa chi phí sử dụng vốn không thể tối thiểu hóa. Do đó, giá cổ phiếu đông từ tháng 1/1978
không đc tối đa hóa
• Quá ít nợ có nghĩa doanh nghiệp không tận dụng “Tax Shield”, và nộp thuế nhiều cho nhà nước thay
vì tạo giá trị cho cổ đông Xếp hạng P-1 là cơ sở để Marriot tiếp tục
• Giá cổ phiếu quá thấp Doanh nghiệp đứng trc nguy cơ bị thâu tóm “takeover target” tiếp cận thị trường vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 67 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 68
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Hệ số nợ giữ ở mức 40% & 45% Hệ số nợ giữ ở mức 40% & 45% Gary Wilson chọn nợ dài hạn, lãi suất cố
Đánh giá của MOODY phải ở mức P-1 hoặc hơn Đánh giá của MOODY phải ở mức P-1 định vì ông tin rằng lạm phát và lãi suất
hoặc hơn sẽ tăng.
Nguồn cung cấp tài chính phải là quốc nội, không
Nguồn cung cấp tài chính phải là quốc Liệu thị trường có đồng ý. Thời điểm đó,
đảm bảo, dài hạn, và trái phiếu lãi suất cố định. nội, không đảm bảo, dài hạn, và trái thị trường đang ở đường cong ngược tức
Không có nợ chuyển đổi, hay cổ phiếu ưu đãi phiếu lãi suất cố định. là lãi ngắn hạn cao hơn lãi dài hạn. Bởi vì
được phát hành mới Không có trái phiếu chuyển đổi, hay cổ thị trường dự đoán mức lạm phát thấp ở
Marriott bắt đầu trả cổ tức cho cổ đông từ tháng phiếu ưu đãi được phát hành mới tương lại. Ngược lại, Wilson tin rằng lạm
1/1978 Marriott bắt đầu trả cổ tức cho cổ đông phát sẽ tăng.
từ tháng 1/1978
Trái phiếu chuyển đổi dùng cho các start-
Mariott đã chuyển từ sở hữu và vận hành Hiện có hai thị trường trái phiếu tại US: up mà thông thường có khả năng tăng
các khách sạn sang vận hành. Họ sẽ xây US và Euro. Thị trường US dựa vào credit Mariott là một doanh nghiệp ổn định, nên trưởng mạnh, giá trị lựa chọn cao, rủi ro
khách sạn và bán lại cho các nhà đầu tư. rating nhiều, trong khi thị trường Euro không nhận được bất kỳ lợi ích nào từ trái cho cho chủ nợ. Trái phiếu chuyển đổi
Vì vậy, họ chọn loại nợ không đảm bảo để dựa vào danh tiếng của người phát hành phiếu chuyển đổi thường có lãi suất thấp hơn.
đảm bảo tính linh hoạt trái phiếu hơn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 69 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 70
Chính sách tài chính doanh nghiệp
Trả cổ tức được nhiều cổ đông hoan
Hệ số nợ giữ ở mức 40% & 45% Hệ số nợ giữ ở mức 40% & 45%
Cổ phiếu ưu đãi thường được phát hành nghênh. Nhưng ở thời điểm đó, cổ tức
Đánh giá của MOODY phải ở mức P-1 Đánh giá của MOODY phải ở mức P-1
bởi ngân hàng, và các doanh nghiệp bị đánh thuế cao khiến thặng dư vốn
hoặc hơn hoặc hơn
ngành tiện ích. Vì nhà quản lý cần kiểm hấp dẫn hơn vì nó bị đánh thuế thấp
Nguồn cung cấp tài chính phải là quốc soát VCSH trong hai mảng này. Cổ phiếu Nguồn cung cấp tài chính phải là quốc
nội, không đảm bảo, dài hạn, và trái nội, không đảm bảo, dài hạn, và trái hơn.
ưu đãi về hình thức là VCSH, nhưng có
phiếu lãi suất cố định. phiếu lãi suất cố định.
cổ tức cố định, nên có bản chất của nợ
Không có trái phiếu chuyển đổi, hay cổ Không có trái phiếu chuyển đổi, hay cổ
hơn là cổ phiếu
phiếu ưu đãi được phát hành mới phiếu ưu đãi được phát hành mới
Marriott bắt đầu trả cổ tức cho cổ đông Marriott bắt đầu trả cổ tức cho cổ đông Thuế đánh vào thu nhập vào cổ tức được
từ tháng 1/1978 từ tháng 1/1978
tính ngay khi cổ tức được trả, trong khi
Mariott không bị kiểm soát cấu trúc nguồn thuế đánh vào chênh lệch giá cổ phiếu lại
vốn nên không có lý do gì để công ty phát
Marriott sẽ không chọn trả cổ tức. Bởi được trì hoãn đến khi được đánh giá
Ngoài ra cổ phiếu ưu đãi có cổ tức cố hành cổ phiếu ưu đãi
định, nhưng lại không được giảm trừ vì nó sẽ gây ra bất lợi cho chủ sở hữu
thuế. Trong khi Nợ có lãi suất cố định thì lớn nhất của nó trên phương diện
phần lãi suất được giảm trừ thuế, và lãi thuế
suất sẽ thấp hơn cổ tức cố định.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 71 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 72
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Năm 1976, ROE là 10,6%; trong khi tài sản tăng 14.6%
Mariott quyết định thiết lập mức nợ tối ưu là 45%
Doanh nghiệp có thể tăng trưởng nhanh hơn ROE? CÓ!
Sau 2 năm, Marriott đã phát hành 235 triệu $, và mua lại 10 triệu cổ phiếu
How does a firm grow faster than its ROE? Nếu doanh nghiệp tăng trưởng nhanh
Tác động của mức 45% hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, cần phát hành thêm nợ hoặc VCSH để tài trợ
Tại sao lại mua lại cổ phiếu? Lý do tại sao công ty lại quyết định mua lại cổ phiếu? cho sự tăng trưởng
Mariott tin rằng doanh nghiệp bắt đầu tạo ra tiền. Nếu DN không thay đổi Can a firm grow slower than ROE? Có! Nhưng kết quả khác, DN phải trả tiền dôi
chính sách thì hệ số nợ sẽ bắt đầu giảm ra hoặc mua lại nợ hoặc VCSH
Đó là sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng bền vững của Marriott
Tốc độ tăng trưởng bền vững đã tăng? Tại sao?
Tăng trưởng bền vững là tỷ lệ DN có thể tăng trưởng tự thân với việc sử dụng nguồn tài
trợ bên ngoài. Tỷ số Doanh thu/tài sản tăng từ 1.05 (1976) lên 1.51 (1979)
Marriott tạo ra nhiều doanh thu trên 1 đồng tài sản
Nếu ROE của doanh nghiệp lớn hơn tổng của tốc độ tăng trưởng tự thân và
Vì DN thay đổi chiến lược kinh doanh, nên lượng TS cần để sản sinh một đồng DT giảm đáng
tỷ lệ chi trả cố tức, và DN không làm gì, hệ số nợ sẽ giảm. kể the sales/assets ratio, often called capital intensity, skyrocketed
ROE tăng từ 3.5% (1976) lên 4.7% (1979)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 73 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 74
ROE = (Net Income/Sales) * (Sales/Assets) * (Assets/Equity)
Profitability Capital intensity Leverage
Leverage is measured in many ways. Debt/Equity or Debt/Assets are the
common way. Assets/Equity is also a measure of leverage
DuPont Formula 30/12/1976 30/12/1977 29/12/1978 28/12/1979
ROE = (Net Income/Sales) * (Sales/Assets) * (Assets/Equity) Profit margin NI/Sales 3,50% 3,60% 4,30% 4,70%
ROA Leverage Asset turnover Sales/TA 1,05 1,29 1,32 1,51
ROA: 3.7% (1976) tăng 6.6% (1979) [tăng 79%]
ROA PM * Asset turnover 3,70% 4,10% 5,40% 6,60%
Nếu đòn bẩy TC không đổi ROE sẽ tăng 78%
Leverage TA/Equity 2,9 2,68 2,6 2,39
Nhưng đòn bẩy TC giảm từ 2.9 xuống 2.4 (giảm 17%)
Tổng hiệu ứng làm ROE giảm 48% (từ 10.6% xuống 15.7%) ROE PM * AT * Leverage 10,60% 11% 14% 15,70%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 75 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 76
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Profit margin Asset turnover
2
5.00%
4.00% 1.5
3.00% 1
2.00%
0.5
1.00%
0
0.00% 1/12/1976 1/12/1977 1/12/1978 1/12/1979
1/12/1976 1/12/1977 1/12/1978 1/12/1979
Trả nợ
Leverage ROA
3.5
8.00%
3 Trả cổ tức cao hơn
2.5 6.00%
2
4.00%
1.5
1 2.00% Đầu tư nhiều hơn vào hoạt động kinh doanh
0.5
0 0.00%
1/12/1976 1/12/1977 1/12/1978 1/12/1979 1/12/1976 1/12/1977 1/12/1978 1/12/1979
ROE Thâu tóm doanh nghiệp khác
20.00%
15.00% Mua lại cổ phiếu
10.00%
5.00%
0.00%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1/12/1976 1/12/1977 1/12/1978 1/12/1979 11/9/2020 77 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 78
Đó chính xác là những gì doanh nghiệp cần làm khi bị thiếu tiền. Nếu
một doanh nghiệp không có đủ tiền, nhà quản lý phải
Tăng nợ: Fully utilizing this capacity maximizes shareholders’ returns.
Debt is less expensive than equity because it is tax deductible.
Vay tiền Cắt giảm cổ tức
Trả thêm cổ tức: However, dividends would be taxed at ordinary
income tax rates.
Làm chậm quá Đầu tư thêm: Since Marriott already was growing its business
Bán tài sản rapidly, further acceleration could outpace the company’s ability to
trình tăng trưởng
develop sufficient operating management.
Phát hành thêm
cổ phiếu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 79 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/9/2020 80
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
nguon tai.lieu . vn