Xem mẫu

  1. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 3.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn và 3.2. Chi phí sử dụng vốn trung bình các loại chi phí sử dụng vốn cơ bản và chi phí sử dụng vốn cận biên • 3.1.1. Khái niệm cơ bản về chi phí sử dụng vốn • 3.2.1. WACC • 3.1.2. Chi phí sử dụng nợ • 3.2.2. MCC • 3.1.3. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1 • 3.1.4. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại • 3.1.5. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới Năm học 2020-2021 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 2 3.1.5. Chi 3.1.1. Khái 3.1.3. Chi 3.1.4. Chi phí sử niệm cơ 3.1.2. Chi phí sử phí sử dụng cổ bản về chi phí sử dụng cổ dụng lợi phiếu phí sử dụng nợ phiếu ưu nhuận giữ thường dụng vốn đãi lại mới TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 4 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
  2. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời cần thiết phải Tỷ suất sinh lời yêu cầu (required return), tỷ đạt được trên nguồn vốn lệ chiết khấu, suất chiết khấu (appropriate huy động mà không làm thay đổi số lợi nhuận discount rate) , chi phí sử dụng vốn (cost of dành cho cổ đông thường capital) được sử dụng thay thế cho nhau và cũ (hoặc vốn tự có) của cùng có chung nội dung. doanh nghiệp. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 6 Chi phí nợ vay được đo Chi phí sử dụng nợ vay lường bằng tỷ lệ sinh lời trước thuế trên vốn vay đủ để trả lãi (before-tax cost of debt) cho nợ vay, đó chính là lãi 3.1.5. Chi tiền vay. Ký hiệu: r 3.1.1. Khái 3.1.3. Chi 3.1.4. Chi phí sử niệm cơ 3.1.2. Chi phí sử phí sử dụng cổ bản về chi phí sử dụng cổ dụng lợi Doanh nghiệp có thể tính rd phiếu hỏi Ngân hàng lãi vay là bao phí sử dụng nợ phiếu ưu nhuận giữ thường nhiêu hoặc tìm YTM (yield to dụng vốn đãi lại maturity –lãi suất đáo hạn) mới của khoản nợ vay TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 7 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 8 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
  3. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Tuy nhiên, chi phí nợ vay sau thuế (after-tax cost of debt, rd(1-T)) cần được tính để dùng cho việc tính Chi phí sử dụng vốn trung bình.  Ví dụ: Một doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 40% và vay  Chi phí này được tính bằng cách lấy lãi suất nợ vay mới trừ đi phần thuế được nợ với lãi suất 12%/năm thì ta có sự so sánh sau: giảm.  Trường hợp 1: Doanh nghiệp không sử dụng nợ để tài trợ cho sản xuất kinh doanh. Chi phí nợ vay sau thuế = Chi phí nợ vay trước thuế x (1- thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp)  Lợi nhuận sau thuế là: EAT = EBT (1-t) = EBIT (1-t)=100trđ (1-40%)= 60trđ  Trường hợp 2: Doanh nghiệp sử dụng 300 triệu đồng nợ để tài trợ cho sản xuất kinh doanh.  Tính EAT trong 2 trường hợp TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 10 TH1 : EAT = 60 tr TH2: EAT = 38.4 tr 3.1.5. Chi Chênh lệch lợi nhuận: 3.1.1. Khái 3.1.3. Chi 3.1.4. Chi phí sử  Kết luận: Đây cũng chính là phần chi phí lãi doanh nghiệp phải trả sau thuế. Từ niệm cơ 3.1.2. Chi phí sử phí sử đây ta có phần lãi suất thực của doanh nghiệp là: dụng cổ bản về chi phí sử dụng cổ dụng lợi 21.6/300 = 7.2% phiếu phí sử dụng nợ phiếu ưu nhuận giữ thường công thức tính chi phí nợ vay sau thuế: dụng vốn đãi lại mới r (1-t) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 12 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
  4. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi (cost of preferred stock), ký hiệu r . Cổ tức cổ phiếu ưu đãi ký hiệu là D , giá của cổ phiếu ưu đãi là P 𝐷 𝑟 = 𝑃  VD: công ty Allied dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 97,5$, cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 10$. 3.1.5. Chi 10 3.1.1. Khái 3.1.3. Chi 3.1.4. Chi 𝑟 = = 10,3% phí sử 97,5 niệm cơ 3.1.2. Chi phí sử phí sử dụng cổ bản về chi phí sử dụng cổ dụng lợi phiếu phí sử dụng nợ phiếu ưu nhuận giữ thường dụng vốn đãi lại mới TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 14  Chi phí sử dụng cổ phiếu thường được tính dựa trên tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư với cổ phiếu thường. 𝐷 𝑟 =𝑟 + 𝑅𝑃 = +𝑔 𝑃  Cổ phiếu thường mới được tăng sử dụng bằng 2 cách: Mô hình CAPM Mô hình cổ tức tăng trưởng đều Phát hành cổ Giữ lại lợi nhuận phiếu mới 𝑟 : (risk free-rate) lãi suất phi rủi ro  RP: (risk premium) phần bù rủi ro  Chi phí lợi nhuận giữ lại , ký hiệu: r  𝐷 : cổ tức năm tới  Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới, ký hiệu: r  𝑃 : Giá cổ phiếu thường hiện hành  Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới sẽ cao hơn chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại vì  g: tốc độ tăng trưởng kỳ vọng phát hành cổ phiếu thường mới sẽ phát sinh chi phí phát hành TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 16 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
  5. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 𝑟 =𝑟 + 𝑅𝑃 =𝑟 +(𝑟 − 𝑟 )𝑏 𝑟 : lãi suất phi rủi ro, thường dùng lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm  𝑟 : suất sinh lời nhà đầu tư yêu cầu trung bình của tất cả cổ phiếu 3.1.5. Chi 3.1.1. Khái 3.1.3. Chi 3.1.4. Chi  𝑏 : hệ số beta của cổ phiếu i, cho biết rủi ro của cổ phiếu i so với thị trường phí sử niệm cơ 3.1.2. Chi phí sử phí sử  Ví dụ: ở thời điểm hiện tại trái phiếu kho bạc có lãi suất 10%, tỷ lệ lãi suất mong đợi dụng cổ đối với các cổ phiếu trung bình là 14%, cổ phiếu của công ty có mức rủi ro là beta = bản về chi phí sử dụng cổ dụng lợi phiếu 0,8, thì lãi suất yêu cầu đối với lợi nhuận giữ lại là : phí sử dụng nợ phiếu ưu nhuận giữ thường 𝑟 = 10% + (14%-10%) x 0,8 = 13,2% dụng vốn đãi lại mới TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 18  Cách tính tương tự chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại, nhưng lưu ý trừ đi chi phí phát hành cổ phiếu mới. 𝐷 𝑟 =𝑟 + 𝑅𝑃 = +𝑔 𝑃 (1 − 𝐹) 3.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn và 3.2. Chi phí sử dụng vốn trung bình  F: tỷ lệ chi phí phát hành trên mệnh giá cổ phiếu các loại chi phí sử dụng vốn cơ bản và chi phí sử dụng vốn cận biên  Ví dụ: Công ty An Bình có chi phí phát hành cổ phiếu thường là 10%. Công ty bán cổ • 3.1.1. Khái niệm cơ bản về chi phí sử dụng vốn • 3.2.1. WACC phiếu với giá 30.000 đồng, cổ tức mong đợi ở năm thứ nhất là 2.400 đồng, tỷ lệ tăng • 3.1.2. Chi phí sử dụng nợ • 3.2.2. MCC trưởng mong đợi của công ty là 7%. Chi phí cổ phiếu thường mới là: • 3.1.3. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi . • 3.1.4. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại 𝑟 = + 7% ≅ 15,89% . ×( %) • 3.1.5. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 20 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
  6. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Đối với mỗi công ty có rất nhiều nguồn vốn để lựa chọn khi kinh doanh. Có thể sử dụng toàn bộ vốn cổ phần để đầu tư. Tuy nhiên trong thực tế phần lớn 3.2.1. WACC 3.2.2. MACC các công ty sử dụng nợ vay và cả cổ phiếu  Chi phí trung bình của vốn được ký hiệu là WACC (weighted average cost of capital). WACC được tính như sau: 𝑊𝐴𝐶𝐶 = 𝑤 𝑟 1 − 𝑡 + 𝑤 𝑟 + 𝑤 𝑟 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 22 Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu 40% nợ, 5% cổ phần ưu đãi, và 55% cổ phần thường (gồm cả lợi nhuận giữ lại và cố phiếu thường ).  Chi phí cận biên của vốn Chi phí các loại vốn cụ thể như sau: (Marginal cost of capital) là  Chi phí nợ trước thuế là 12%. chi phí trung bình có trọng số của đồng vốn mới được huy  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là động bởi một công ty. 40%.  Chi phí cổ phiếu ưu đãi là 12,2%.  Chi phí lợi nhuận giữ lại là 15% và công ty chưa phát hành cổ phiếu thường mới. Tính WACC? WACC = 40% x 12% x (1-40%) + 5% x12,2%+55%x15%=11,74% TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 24 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
  7. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu là 40% nợ, 5% cổ phần ưu đãi, và 55 % cổ phần thường. Tổng vốn hiện tại của công ty là 800 triệu đồng. Chi phí các loại vốn lần lượt là 7,2% (sau thuế), 12,2% và 15%, tỷ lệ thuế thu nhập là 40%.  Đến mức tổng vốn huy động được là 1200 triệu, vốn vay tăng đến 480  Ta có chi phí bình quân gia quyền của vốn là: triệu. Ngân hàng quy định công ty chỉ vay được trong giới hạn 480 triệu đồng với lãi suất 12%, bắt đầu từ 481 triệu trở đi lãi suất tiền vay WACC1 =….11,74% sẽ tăng thêm 14%. Như vậy chi phí nợ vay sau thuế là 8,4 %. Như vậy  Chúng ta lại giả định thêm rằng ở thời điểm hiện tại công ty không có bắt đầu từ đồng vốn thứ 1201 tương ứng với 481 triệu đồng nợ thì chi lợi nhuận giữ lại, do đó công ty phải huy động thêm cổ phần thường từ phí bình quân gia quyền của vốn sẽ tăng lên: bên ngoài, và chi phí cổ phần thường mới là 15,9%. Lúc này bắt đầu từ WACC3= 12,715% đồng vốn thứ 801 chi phí vốn bq sẽ tăng lên bằng: WACC2 =…12,235% TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 26 WACC 12.80% 12.60% 12.40% 12.20% 12.00% 11.80% 11.60% 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 28 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
  8. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 DN sẽ duy trì cấu Chủ nợ được trúc nguồn vốn bao Nợ có chi thanh toán trước, gồm sự kết hợp phí sử sau đó đến cổ giữa nợ và vốn chủ dụng thấp đông sở hữu Chủ nợ có quyền Khi đẩy DN đến phá sản công ty Nợ an toàn nếu họ không thanh phá toán các khoản nợ cho cổ sản đông Tại sao doanh Nếu DN không trả lợi nghiệp tức cho cổ đông, cổ không sử đông sẽ bán cổ phiếu dụng nợ hết? TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 30 Tối thiếu hóa chi phí sử Chúng ta chỉ có thể tối Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn và tối đa hóa thiểu hóa chi phí vay dụng nợ không phải là giá trị của doanh nợ bằng cách không mục tiêu của CFO. nghiệp mới là nhiệm vay nợ vụ của CFO. Trên thực tế, nợ Bằng cách cân đối Mà doanh nghiệp cần Nhiệm vụ của CFO luôn có chi phí sử giữa nợ và vốn chủ có xếp hạng tín dụng là tối thiểu hóa dụng thấp hơn vốn sở hữu để đạt đến cao. WACC chủ sở hữu điểm tối ưu. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 32 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
  9. Đại học Quy Nhơn-Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/8/2020 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
nguon tai.lieu . vn