Xem mẫu

  1. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 2.1. Báo cáo tài chính 2.2. Phân tích báo cáo tài chính • 2.1.1. Bảng cân đối kế toán • 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính • 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản • 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động • 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1 • 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi • 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường Năm học 2020-2021 • 2.2.7. Phân tích Dupont TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 2  BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối năm, cuối quý). 2.1.2. Báo cáo kết 2.1.1. Bảng cân 2.1.3. Báo cáo lưu quả hoạt động đối kế toán chuyển tiền tệ kinh doanh TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 4 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
  2. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 6 Kết cấu BCĐKT Tài sản Nguồn vốn I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ 1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn Phản ánh tình hình tài sản của doanh 2. Đầu tư tài chính ngắn …. nghiệp tại một thời điểm nhất định, được hạn Tính Phần tài Tính tăng dần sản sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính thanh giảm 3. Các khoản phải thu ngắn 2. Nợ dài hạn của thời dần của hạn khoản. hạn tính 4. Hàng tồn kho …. thanh thanh 5. Tài sản ngắn hạn khác II. Vốn chủ sở hữu toán khoản II. Tài sản dài hạn 1. Nguồn vốn chủ sở hữu Phần 1. Phải thu dài hạn … nguồn Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên 2. Tài sản cố định 2. Nguồn kinh phí quỹ vốn tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo khác thứ tự tăng dần của thời hạn thanh toán. …. …. Phương trình kế toán cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 7 theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 8 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
  3. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT BCĐKT được lập tại thời Số dư trên tài khoản không phản ánh điểm khi có sự dịch chuyển tình hình thực tế của công ty cho cả không ngừng của tài sản năm tài khóa và nguồn vốn 2.1.1. Bảng cân 2.1.2. Báo cáo kết 2.1.3. Báo cáo lưu Ảnh hưởng của các nguyên Giảm tính chính xác các số liệu trên đối kế toán quả kinh doanh chuyển tiền tệ tắc thực hành kế toán BCĐKT TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 10  BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 12 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
  4. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 DT và CP được phản ánh trong BCKQKD bao gồm Không phản ánh thu nhập cả khoản đã thu hoặc chi DN thực nhận và sẽ thu hoặc chi. Thông tin về kế hoạch kinh Không phản ánh cơ hội 2.1.1. Bảng cân 2.1.2. Báo cáo kết 2.1.3. Báo cáo lưu doanh của doanh nghiệp không phản ánh ngay trên BCKQKD đầu tư đối kế toán quả kinh doanh chuyển tiền tệ Ảnh hưởng của các chuẩn mực Giảm tính chính xác các kế toán số liệu trên BCKQKD TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 14 BCLCTT được lập Bảng cân đối kế toán cho biết để trả lời cho vấn những nguồn lực của cải và đề liên quan đến nguồn gốc của những tài sản đó luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp; tình hình Báo cáo kết quả kinh doanh cho tài trợ, đầu tư bằng biết thu nhập và chi phí phát tiền của doanh sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ nghiệp trong từng kinh doanh thời kỳ. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 16 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
  5. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 • Khái niệm: Nợ phải BCLCTT hay còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài Tiền thu DH chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng Đầu tư Đầu tư lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. TCNH TCDH • Công thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nợ phải Xuất phát từ phương trình kế toán: TÀI SẢN TSCĐ thu TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Hàng BĐSĐT tồn kho TSNH Tài sản khác DH khác TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 18 Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dòng tiền: Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu + Nợ phải trả + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu  Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài = Vốn chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh doanh. chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan đến góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm thanh lý tài sản cố định,… Tiền = [Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH, DH khác-HTK]  Dòng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan + [Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu] đến vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. + [-TSCĐ, BDSĐT-Đầu tư tài chính (NH,DH)] TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 20 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
  6. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dòng tiền thu PP trực tiếp PP trực tiếp Dòng tiền chi Lập LCT từ PP lập hđ kinh Bắt đầu từ LNTT BCLCTT doanh PP gián tiếp Điều chỉnh các khoản thu chi PP gián tiếp không bằng tiền •Hai phương pháp đều có 3 dòng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài chính. Các thay đổi về tăng giảm VLĐ (nợ chiếm dụng,TSNH) •Cách lập hai dòng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền kd khác nhau Lưu chuyển tiền từ HĐKD nếu thường xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng trong thanh toán. 11/7/2020 22 2.1. Báo cáo tài chính 2.2. Phân tích báo cáo tài chính • 2.1.1. Bảng cân đối kế toán • 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính • 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh • 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản 2.2.2. 2.2.3. 2.2.4. 2.2.6. 2.2.1. Phân Nhóm tỷ Nhóm tỷ 2.2.5. 2.2.7. Phân • 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động Nhóm tỷ Nhóm tỷ tích tỷ số số khả số khả Nhóm tỷ tích • 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ số quản trị số giá trị tài chính năng thanh năng hoạt số sinh lợi Dupont • 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi nợ thị trường khoản động • 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường • 2.2.7. Phân tích Dupont TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 24 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
  7. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành  Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta ít thông tin.  Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10 tỷ $. Ta không thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh  Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính tuyệt đối trong mối quan hệ so sánh, đối chiếu dưới dạng các chỉ tiêu tương đối Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền Hệ số khả năng thanh toán lãi vay TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 26  Current Ratio, ký hiệu CR à ả ắ ạ  Quick Ratio, ký hiệu: QR CR = ợ ắ ạ QR=  Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản NH đối với nợ ợ ngắn hạn.  QR cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ vay của doanh nghiệp  CR cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi để đảm không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo lường khả năng trả nợ của doanh thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp trong thời gian ngắn. nghiệp.  Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 28 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
  8. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Cash Ratio, ký hiệu Ca.R  Interest Coverage Ratio. Ký hiệu ICR Tiền và tương đương tiền EBIT Ca. R = 𝐼𝐶𝑅 = Nợ ngắn hạn Chi phí lãi vay  Hệ số này cao là tốt, song việc để lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại  Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các khoản nợ của doanh nghiệp và đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 30 Vòng quay hàng tồn kho  Inventory turnover ratio, Ký hiệu IR Kỳ thu tiền Giá vốn hàng bán 𝐼𝑅 = Hàng tồn kho bình quân  Ngoài ra có thể thay Giá vốn = Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ  Tỷ số cho biết số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt  Ngoài ra có thể dùng Thời gian thanh lý HTK Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 32 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
  9. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Days Sales Outstanding, ký hiệu DSO  Fixed Assets turnover ratio, ký hiệu FAR Khoản phải thu khách hàng bình quân Doanh thu DSO = 𝐹𝐴𝑅 = Doanh thu Bình quân ngày Nguyên giá TSCĐ bình quân  cho biết thời gian bình quân doanh nghiệp có thể thu được tiền hàng.  Tỷ số này cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra bao  Ngoài ra có thể dùng tỷ số Vòng quay Khoản phải thu nhiêu đồng doanh thu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 34  Total assets turnover ratio, ký hiệu: AR Hệ số nợ 𝐴𝑅 = ổ à ả ố đị ì â  Tỷ số này cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu Hệ số vốn chủ sở hữu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 36 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
  10. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Debt ratio, ký hiệu DR hoặc leverage ratio, ký hiệu LR Doanh lợi doanh thu  Equity ratio, ký hiệu ER ROA Nợ phải trả DR = Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu ROE ER = 1 − DR = Tổng nguồn vốn BEPR TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 37 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 38  Return on Sales, ký hiệu ROS  Return on total assets, ký hiệu ROA Lợi nhuận sau thuế 𝐿ọ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑅𝑂𝐴 = ROS = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Doanh thu  Tỷ số cho biết bình quân một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận  Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 39 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 40 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
  11. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Return on common equity, ký hiệu ROE  Basic earnings power ratio, ký hiệu BEPR Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ROE = 𝐵𝐸𝑃𝑅 = Vốn chủ sở hữu bình quân Tổng tài sản bình quân  Tỷ suất này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở  Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp cho nên hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lời trong trường hợp các doanh nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác vì đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi đặt vốn vào nhau doanh nghiệp TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 41 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 42 Thu nhập mỗi cổ phần Tỷ số giá thu nhập  Earnings per share, ký hiệu EPS Thu nhập cổ đông thường EPS = M/B số cổ phiếu thường đang lưu hành Tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ suất cổ tức TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 43 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 44 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
  12. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Price/ earnings , ký hiệu P/E  Market/book, ký hiệu M/B á ỗ ổ ế í ộ ổ ế P/E= M/B= ệ á ộ ổ ế  Cho thấy cổ đong sẵn sàng trả bao nhiêu cho một đồng lợi nhuận  Cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho một đồng mệnh giá cổ phiếu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 45 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 46  Dividend payout, ký hiệu DP  Dividend Yield, ký hiệu DY Cổ tức mỗi cổ phiếu 𝐷𝑃 = cổ tức mỗi cổ phiếu EPS 𝐷𝑌 =  Ngoài ra còn có thể thay cổ tức mỗi cổ phiếu = tổng cổ tức, EPS bằng lợi nhuận sau Giá cổ phiếu thuế TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 47 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 48 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
  13. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 ĐVT: 1000 $ 1979 1980 1981 1982 1983 Doanh thu 1.509.957 1.718.725 2.000.314 2.458.900 2.950.527 Chi phí hoạt động 1.358.972 1.551.817 1.809.261 2.218.569 2.710.196 Lợi nhuận hoạt động 150.985 166.908 191.053 240.331 240.331 Chi phí lãi vay -27840 -46.820 -52.024 -55.270 -55.270 Lợi nhuận trước thuế 123.145 120.088 139.029 185.061 185.061 Thuế TNDN -52.145 -48.058 -52.893 -50.244 -76.647 Hoạt động không tiếp tục 10.887 6.831 Lợi nhuận sau thuế 71.000 72.030 86.136 145.704 115.245 EPS 1,95 2,6 3,2 3,44 4,15 Giá cổ phiếu cuối năm 17,63 32,75 35,88 35,88 71,25 TSNH 177.722 218.156 267.290 381.672 401.370 TSCĐ ròng 825.178 916.383 1.072.770 1.494.227 1.791.782 TS khác 77.465 79725 114.816 186.749 308.276 Tổng TS 1.080.365 1.214.264 1.454.876 2.062.648 2.501.428 Nợ NH trừ nợ vay 173.948 222.725 266.837 391.091 455.227 Nợ vay 406.748 575.006 628.324 926.378 1.110.305 Nợ khác 86.166 105.028 137.986 229.174 307.692 VCSH 413.503 311.505 421.729 516.005 628.204 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 49 TổngTS.NV Phạm Thị Thúy Hằng 1.080.365 1.214.264 1.454.876 2.062.648 2.501.428 11/7/2020 50 Phân tích Dupont 30.00% 1.60 1979 1980 1981 1982 19831980/1979 1981/1980 1982/1981 1983/1982 1.40 25.00% ROE 17,17% 23,12% 20,42% 28,24% 18,35% 5,95% -2,70% 7,81% -9,89% 1.20 ROS 4,70% 4,19% 4,31% 5,93% 3,91% -0,51% 0,12% 1,62% -2,02% 20.00% 1.00 AR 1,40 1,42 1,37 1,19 1,18 0,02 -0,04 -0,18 -0,01 DR 61,73% 74,35% 71,01% 74,98% 74,89% 12,62% -3,33% 3,97% -0,10% 15.00% 0.80 0.60 10.00% 0.40 1980/1979 1981/1980 1982/1981 1983/1982 5.00% Delta ROE (ROS) -1,87% 0,64% 7,68% -9,62% 0.20 Delta ROE (AR) 0,20% -0,68% -3,74% -0,20% 0.00% 0.00 1979 1980 1981 1982 1983 Delta ROE (DR) 7,62% -2,65% 3,87% -0,07% ROE 17.17% 23.12% 20.42% 28.24% 18.35% Delta ROE 5,95% -2,70% 7,81% -9,89% ROS 4.70% 4.19% 4.31% 5.93% 3.91% AR 1.40 1.42 1.37 1.19 1.18 DR 61.73% 74.35% 71.01% 74.98% 74.89% TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 51 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 52 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
  14. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020  Pinellas Plumbing Equipment and Supply (PIPES)  Chủ sở hữu: Ken Steele  Nhân viên ngân hàng: John Morgan  PIPES đang có một khoản nợ với một ngân hàng địa phương khác với khoản nợ là 350,000 $  Ông Steele kỳ vọng những câu hỏi như thế nào từ nhân viên ngân hàng?  Ông Morgan có thể yêu cầu Ông Steele phải mô tả công ty.  “Nhưng tại sao nhân viên ngân hàng lại yêu cầu giám đốc công ty mô tả về doanh nghiệp khi ông ấy đã hiểu rõ về nó?”  Bởi vì ông Morgan muốn xem thử ổng Steele có hiểu rõ về doanh nghiệp mình hay không  “PIPES đã kinh doanh được bao lâu?” CHAPTER 2: Lessons in Corporate Finance. 53  Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị những gì cho buổi gặp mặt?  Ông Steele sẽ cố gắng thể hiện bản thân và PIPES tốt nhất có thể  Ông nên chuẩn bị báo cáo tài chính 3 năm. Thực tế ông Steele đã nộp cho Morgan một báo cáo tài chính tóm tắt trong 4 năm TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 54 GOOD? Bảng 2.1.A, trang 8,9  The purchases line item on the income statement is the total invoice cost the 25.11% 24.29% 26.44% company's suppliers billed for the inventory 2009 2010 2011 2012 Doanh thu 1,119 1,400 1,740 2,200  Accruals (accrued expenses) – Chi phí trích trước là gì? Chi phí trích trước là những khoản chi phí phát sinh nhưng chưa được ghi trên sổ sách. Chi phí Hàng tồn kho đầu kỳ 172 215 265 340 trích trước được thể hiện như một khoản nợ trong bảng cân đối kế toán. Purchase 906 1,131 1,416 1,773  Ví dụ Chi phí tiền điện đã phát sinh trong kỳ, tuy nhiên tới ngày lập báo cáo tài chính doanh nghiệp vẫn chưa nhận được hóa đơn. Do vậy doanh nghiêp sẽ ghi tạm một khoản chi phí trích trước (khoản chi Hàng tồn kho cuối kỳ 215 265 340 418 phí này sẽ được ước lượng) cho tiền điện. Giá vốn 863 1,081 1,341 1,695  Prepayments (Prepaid expenses) – Chi phí trả trước Prepayments hay còn gọi là prepaid Lợi nhuận gộp 256 319 399 505 expenses là thuật ngữ để gọi những khoản chi phí đã được trả trước. Đây là những khoản chi Chi phí hoạt động 170 210 267 344 phí đã được trả trong kỳ nhưng vẫn còn liên quan tới các kỳ kế toán trong tương lai. Trong EBIT 86 109 132 161 bảng cân đối kế toán, chi phí trả trước được trình bày như một loại tài sản Chi phí lãi vay 30 31 32 34 Lợi nhuận trước thuế 56 78 100 127 Thuế thu nhập DN 20 27 35 44 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 55 Lợi nhuận sau TS. Phạm thuế Thị Thúy Hằng 36 51 65 83 11/7/2020 56 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
  15. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Bảng 2.1.B, trang 8,9 13.04% 15.38% 16.89% 2009 2010 2011 2012 Tiền 35 40 40 45 Khoản phải thu 110 135 165 211  PIPES tạo ra tiền như thế nào? = Chiến lược thị trường của sản phẩm Hàng tồn kho 215 265 340 418 công ty là gì? Chi phí trả trước 30 30 30 28 TÀI SẢN NGẮN HẠN 390 470 575 702  Có hai loại thị trường: thị trường tài chính và thị trường sản phẩm GOOD? BĐS, TSCĐ 300 310 325 350  Để quyết định sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, thị trường TỔNG TÀI SẢN 690 780 900 1052 sản phẩm cần được phân tích sâu, vì đó là nơi lợi nhuận của doanh Nợ dài hạn đến hạn 10 10 10 10 36.25% nghiệp được tạo ra. Vay NH ngân hàng 300 325 350 350 32.11% Khoản phải trả 80 109 144 223 54.86%  Quản lý tài chính có thể trợ giúp hoặc hủy hoại một doanh nghiệp, Chi phí trích trước 25 20 25 25 nhưng chìa khóa cho sự thành công của doanh nghiệp chính là ở NỢ NGẮN HẠN 415 464 529 608 thị trường sản phẩm NỢ DÀI HẠN 120 110 100 90 NỢ 535 574 629 698 Vốn góp 75 75 75 75 Lợi nhuận giữ lại 80 131 196 279 VỐN CHỦ SỞ HỮU 155 206 271 354 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 57 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 58 NGUỒN VỐN 690 780 900 1052 Hiện chúng tôi không có mặt hàng này. Tôi sẽ đặt hàng, anh có thể quay lại nhận sau Ôi! Thế mình nên 3 tuần nữa đi cửa hàng khác, hoặc tự đặt hàng online vậy Cung ứng đường ống là dạng kinh doanh thương phẩm: doanh nghiệp bán rất nhiều sản phẩm tương tự nhau. Khách hàng: chủ nhà Giá cho thuê, hoặc thầu khoán  mong công PIPES không thể tăng giá cao hơn ty cho mua nợ đến phần còn lại của thị trường, vì vậy khi công trình hoàn thành. họ cần kiểm soát chi phí để đạt tỷ Ông Steele suất lợi nhuận hợp lý nhất. Khách hàng Dịch vụ Nhà kho Ngân hàng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 59 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 60 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
  16. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Giá cả cạnh tranh 1. Low Price and Low Value Added: Sản phẩm không có khác biệt, khách hàng Tiềm lực tài chính nhận được rất ít giá trị, ngoài trừ giá thấp. mạnh: cả phần đầu Chiến lược duy nhất là “cheap as chips” - Sự thành công Lượng tồn kho thích tư của chủ sở hữu rẻ nhất PIPES hợp (bao gồm cả phần 2. Low Price: Low-cost leaders, tương ứng với lợi nhuận giữ lại), economies of scale. Lợi tức mỗi sản phẩm và lượng vốn vay thấp, nhưng nhờ doanh số cao nên vẫn mượn bên ngoài duy trì lợi nhuận cao Có thể gia hạn được tín dụng thương 3. Hybrid: Bao gồm vài yếu tố giá thấp, mại cho khách hàng nhưng vẫn có sự khác biệt. Mục tiêu là thuyết phục khách hàng có thể nhận thêm giá trị bằng việc kết hợp giá hợp lý và sự khác biệt chấp nhận được 4. Differentiation: Chất lượng cao nhất của việc nhận được giá trị tăng thêm. Thương TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 61 TS. Phạm Thị Thúy Hằng hiệu và chất lượng sản phẩm đóng vai trò 11/7/2020 62 quan trọng 5. Focused Differentiation: Giá cao nhất, giá trị nhận được cao nhất. Dành cho các nhãn hiệu cao cấp. Lợi tức cao 1. Coupang, Daiso, Nokia, Shoopen nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất 2. Mega, Wal-Mart, VinMark, Nokia, 6. Doomed to failure – cam chịu thất BigC, Oppo. bại: giá cao, nhưng không có giá trị 3. Fila, Bitis Hunter, Domba, Bkav tăng thêm nào 4. Apple, Samsung 7. Monopoly Pricing không quan tâm 5. Rolex, Louis Vuitton, Hermès. Prada, Chanel, Gucci, Audi, BMW, đến giá trị khách hàng nhận được, chỉ Lexus, Genesis là mua hay không mua. 8. Loss of Market Share TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 63 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 64 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
  17. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 Bảng 2.1.B, trang 8,9 Công ty PIPES có sinh lợi tốt hay không? 2009 2010 2011 2012 Bảng 2.1.A, trang 8,9 Tiền 35 40 40 45 Khoản phải thu 110 135 165 211 2009 2010 2011 2012 Hàng tồn kho 215 265 340 418 Doanh thu 1,119 1,400 1,740 2,200 Chi phí trả trước 30 30 30 28 Hàng tồn kho đầu kỳ 172 215 265 340 TÀI SẢN NGẮN HẠN 390 470 575 702 Purchase 906 1,131 1,416 1,773 BĐS, TSCĐ 300 310 325 350 Hàng tồn kho cuối kỳ 215 265 340 418 TỔNG TÀI SẢN 690 780 900 1052 Giá vốn 863 1,081 1,341 1,695 Nợ dài hạn đến hạn 10 10 10 10 Lợi nhuận gộp 256 319 399 505 Vay NH ngân hàng 300 325 350 350 Khoản phải trả 80 109 144 223 Chi phí hoạt động 170 210 267 344 Chi phí trích trước 25 20 25 25 EBIT 86 109 132 161 NỢ NGẮN HẠN 415 464 529 608 Chi phí lãi vay 30 31 32 34 NỢ DÀI HẠN 120 110 100 90 Lợi nhuận trước thuế 56 78 100 127 NỢ 535 574 629 698 Vốn góp 75 75 75 75 Thuế thu nhập DN 20 27 35 44 Lợi nhuận giữ lại 80 131 196 279 Lợi nhuận sau thuế 36 51 65 83 VỐN CHỦ SỞ HỮU 155 206 271 354 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 65 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 66 NGUỒN VỐN 690 780 900 1052 Công ty PIPES có sinh lợi tốt hay không?  Ví dụ:  Số tiền đầu tư ban đầu 1/1: 10.000 $ HOME  Số tiền đầu tư 31/12: 11.000$ 2009 2010 2011 2012 PIPES DEPOT  Lợi tức: 11.000$ - 10.000$ = 1.000$ ROS 3.2% 3.6% 3.7% 3.8% ROS 3.8% 6.06% ROA 5.2% 6.5% 7.2% 7.9%  ROI= ? ROA 7.9% 11.06% ROE 23.2% 24.8% 24.0% 23.4% ROE 23.4% 25.50%  Cách tính đúng: lợi tức/số tiền đầu tư ban đầu = 1000/10.000=10%  Cách tính sai: lợi tức/ số tiền đầu tư cuối năm = 1000/11.000= 9.1% Các nhà nghiên cứu: hay dùng lợi nhuận cuối năm chia cho tổng ts cuối  ROS năm hoặc vốn chủ sở hữu cuối năm  ROA Ngược lại, một vài sách gk dùng số trung bình vốn CSH hoặc TS:cách  ROE này có ý nghĩa khi trong năm doanh nghiệp phát triển nhanh và đầu tư nhiều hơn .  So sánh với doanh nghiệp cùng ngành (nếu có) Nhìn chung, số liệu đầu năm cung cấp chỉ số đáng tin cậy hơn. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 67 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 68 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
  18. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 2012  Tại sao cần đánh giá nguồn vốn và khả năng sử dụng ROS 3.80% nguồn vốn? ROA 9.22%  Nếu công ty đã sinh lợi tốt, tại sao công ty lại cần ROE 30.63% mượn thêm tiền  Vì hiện công ty không sản sinh đủ lợi nhuận để tài trợ cho việc tăng trưởng Với giá trị ROE = 30.63%  khả năng sinh lợi rất  Đó chính là lý do thị trường nợ và thị trường vốn chủ sở hữu tồn tốt, so sánh với DN cùng ngành Home Depot là tại 25.34%, khả năng sinh lợi của PIPEs tốt hơn rất  Tại sao cần nghiên cứu nguồn vốn và việc sử dụng nhiều vốn? TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 69 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 70 ĐÁNH GIÁ: HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU CÓ QUÁ CAO HAY KHÔNG? Nguồn SD  Nguồn: Tài sản giảm, Nguồn vốn tăng Tiền 5  Công ty phải cung cấp tín dụng cho những khách hàng không trả được ngay, hoặc phải mất Khoản phải thu 46 một thời gian mới trả được. Và lưu ý, công ty tài trợ cho các khoản này bằng tiền vay, và  Sử dụng: Tài sản tăng, Nguồn vốn giảm Hàng tồn kho 78 phải trả lãi.  Công ty sử dụng nguồn vốn để tài trợ khoản phải thu, để Chi phí trả trước 2  Như vậy khoản phải thu có quá cao hay không? Lưu ý công ty không thể cắt giảm khoản phải tích trữ hàng tồn kho và mua sắm thêm BĐS BĐS, TSCĐ 25 thu vì nó là 1 chiến lược giúp công ty cạnh tranh tốt hơn.  Việc sử dụng nguồn vốn có hiệu quả không? Nợ dài hạn đến hạn  Vâng! Hiện PIPEs đang tăng trưởng doanh số 25% một Vay NH ngân hàng  Hàng tồn kho có quá cao hay không? Nếu giám đốc đặt hàng quá nhiều sẽ dẫn đến các chi phí năm, nên công ty cần tăng nợ phải thu và hàng tồn kho Khoản phải trả 79 phát sinh (chi phí kho bãi, bảo hiểm, chi phí tài chính). Nếu giám đốc đặt hàng không đúng Chi phí trích trước nhu cầu khách hàng, công ty sẽ bị lỗ  Về nguồn vốn: NỢ DÀI HẠN 10  Đến từ hai nguồn: khoản phải trả và lợi nhuận giữ lại. Vốn góp  Hàng tồn kho có quá thấp hay không? Nếu loại hàng hóa khách hàng tìm không có trong kho  Nguồn vốn của PIPES đến từ chiếm dụng từ nhà cung cấp Lợi nhuận giữ lại 83 thì lượng tồn kho có thể quá thấp và lợi nhuận giữ lại. 164 164  Công ty cần cân bằng giữa cầu của khách hàng và chi phí tồn kho TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 71 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 72 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
  19. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 PIPES  Liệu doanh nghiệp có sức khỏe tài chính ổn định và vận hành tốt? NHÀ KHO NGÂN HÀNG  Doanh số tăng và có lợi nhuận hợp lý  Chuyên viên ngân hàng cố gắng đánh giá liệu  Giám đốc doanh nghiệp có khả năng vận hành DN tốt hay không? Hàng tồn kho  Đặt hàng  Dự trữ  Giải quyết vấn đề với khách hàng, kế toán,…  Liệu có ai khác điều hành doanh nghiệp thay ông Steele  Nếu ông Steele có vấn đề gì? Liệu có ai khác có thể thay thế ông điều hành doanh nghiệp không? Khoản phải thu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 73 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 74 Phân tích các chỉ số 2009 2010 2011 2012 Vòng quay khoản phải thu 10.17 10.37 10.55 10.43 Kỳ thu tiền 35.88 35.20 34.61 35.01 Vòng quay hàng tồn kho 4.01 4.08 3.94 4.06 Số ngày một vòng quay HTK 90.93 89.48 92.54 90.01 Làm cách nào Ngân hàng Hiệu suất sd TSCĐ 3.73 4.52 5.35 6.29 xác định doanh nghiệp Hiệu suất sd tổng TS 1.62 1.79 1.93 2.09 hoạt động tốt hay không? Kỳ trả tiền (purchase) 32.23 35.18 37.12 45.91 Kỳ trả tiền (giá vốn) 33.84 36.80 39.19 48.02 Kỳ trả tiền (doanh thu) 26.09 28.42 30.21 37.00 CCC (dùng KTT purchase) 94.58 89.50 90.04 79.11 Tỷ số đòn bẩy tài CCC (dùng KTT giá vốn) 92.98 87.87 87.96 77.00 Tỷ số sinh lợi Tỷ số hoạt động Tỷ số thanh khoản chính CCC (dùng KTT doanh thu) 100.72 96.26 96.95 88.02 Tỷ số TT hiện hành 93.98% 101.29% 108.70% 115.46% Tỷ số TT nhanh 42.17% 44.18% 44.42% 46.71% Hệ số nợ 77.54% 73.59% 69.89% 66.35% Hệ số vcsh 22.46% 26.41% 30.11% 33.65% Hệ số ĐBTC 345.16% 278.64% 232.10% 197.18% TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 75 Hệ TS. sốThịkhả Phạm Thúy năng Hằng thanh toán lãi vay 287% 352% 413% 474% 11/7/2020 76 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
  20. Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020 ROS thấp  Chú ý vào ngành nghề  Ba tỷ số kỳ thu tiền (DRO), số ngày một vòng quay HTK (DIO), kỳ trả tiền (DPO) thường gắn liền với doanh thu  Hiệu suất sd TSCĐ, Hiệu suất sd TS thường ít liên kết với doanh thu  Sự tăng lên các tỷ số này thể hiện “LỢI THẾ QUY MÔ” (economic scale) Nhà bán lẻ Vòng quay hàng tồn kho cao  Để đánh giá tính thanh khoản, hiện nay nhiều nhà nghiên cứu tập trung vào dòng tiền nhiều hơn. Vòng quay nợ phải thu thấp, hiệu suất sd TSCĐ TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 77 TS. Phạm Thị Thúy Hằng thấp 11/7/2020 78 100 95 91 93 89 90 90 80 79 • CCC: là thời gian mà công 2009 2010 2011 2012 ty cần để chuyển hóa các Kỳ thu tiền 36 35 35 35 60 khoản đầu tư vào hàng hóa và KPT thành dòng Số ngày một vòng 46 tiền. quay HTK 91 89 93 90 40 37 • Lưu ý: CCC thay đổi tùy 36 32 35 35 35 thuộc vào ngành nghề Kỳ trả tiền (purchase) 32 35 37 46 • VD: các DN bán lẻ thì sẽ CCC (dùng KTT 20 có CCC thấp, vì bán purchase) 95 89 90 79 hàng hóa khá nhanh, không cho mua nợ, và 0 thường thanh toán ngay Vậy việc tăng nợ phải trả NCC là tín hiệu tốt hay xấu? 2009 2010 2011 2012 cho nhà cung cấp Điều này sẽ là tín hiệu tốt nếu nó không gây ra bất cứ chi phí nào. Thông thường nhà cung cấp sẽ đưa vài điều kiện Kỳ thu tiền Số ngày một vòng quay HTK để người mua thanh toán sớm hơn. Kỳ trả tiền (purchase) CCC (dùng KTT purchase) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 79 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 80 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
nguon tai.lieu . vn