Xem mẫu
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Chương 2:
Chương 4: Chương 5:
Chương 1: BÁO CÁO
CẤU TRÚC CHÍNH
TỔNG TÀI Chương 3: Chương 6:
NGUỒN SÁCH CỔ
QUAN VỀ CHÍNH VÀ CHI PHÍ QUYẾT
VỐN VÀ TỨC VÀ
QUẢN TRỊ PHÂN SỬ DỤNG ĐỊNH ĐẦU
HỆ DỰ BÁO
1 TÀI TÍCH BÁO VỐN
THỐNG TÀI
TƯ
CHÍNH CÁO TÀI
ĐÒN BẨY CHÍNH
CHÍNH
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học 2020-2021
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ Chương 2: BÁO CÁO TÀI Chương 3: CHI PHÍ SỬ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH DỤNG VỐN
• Chương 1: Quản trị TCDN thực hành BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Chương 6: Quản trị TCDN thực hành
• Chapter 2: Fundamentals of Financial • Chương 3: Quản trị TCDN thực hành • Chapter 10: Fundamentals of
Management • Chapter 3, 4: Fundamentals of Financial Management
1. Hà Thanh Việt (2013). Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành Financial Management
(Tập 1). Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. • Chapter 2: Lessons in Corporate
Finance
2. Eugene F. Brigham, Joel F. Houston (2019). Fundamentals of
Financial Management. Cengage Learning. Chương 4: CẤU TRÚC Chương 5: CHÍNH SÁCH CỔ Chương 6: QUYẾT ĐỊNH
3. Paul Asquith, Lawrence A.Weiss (2019). Lessons in Corporate NGUỒN VỐN VÀ HỆ TỨC VÀ DỰ BÁO TÀI ĐẦU TƯ
THỐNG ĐÒN BẨY CHÍNH
Finance. Wiley. • Chương 4: Quản trị TCDN thực hành
• Chương 5: Quản trị TCDN thực hành • Chapter 15,17: Fundamentals in • Chapter 5, Chapter 11: Fundamentals
• Chapter 14: Fundamentals of Financial Management in Financial Management
Financial Management • Chapter 11: Lessons in Corporate
• Chapter 7: Lessons in Corporate Finance
Finance
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 4
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của
chính nghiệp Quản trị Tài chính
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá 1. CHƯƠNG 1, Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành (Tập 1).
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh trị cho cổ đông
chức • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
2. CHAPTER 1, Fundamentals of Financial Management. Cengage Learning.
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và chủ nợ
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 6
1. CHƯƠNG 3: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực
hành (Tập 1).
2.1. Báo cáo tài chính 2.2. Phân tích báo cáo tài chính
2. CHAPTER 3: CHAPTER 4: Fundamentals of Financial
• 2.1.1. Bảng cân đối kế toán • 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính
• 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh • 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản Management.
3. CHAPTER 2: Lessons in Corporate Finance.
• 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động
• 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ
• 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi
• 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
• 2.2.7. Phân tích Dupont
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 7 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 8
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
1. Chương 6: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành
(Tập 1).
3.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn và 3.2. Chi phí sử dụng vốn trung bình
các loại chi phí sử dụng vốn cơ bản và chi phí sử dụng vốn cận biên 2. CHAPTER 10: Fundamentals of Financial Management.
• 3.1.1. Khái niệm cơ bản về chi phí sử dụng vốn • 3.2.1. WACC
• 3.1.2. Chi phí sử dụng nợ • 3.2.2. MACC
• 3.1.3. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
• 3.1.4. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
• 3.1.5. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 10
4.1. Tổng quan về cấu trúc 4.2. Cấu trúc vốn tối ưu 4.3. Hệ thống đòn bẩy
vốn • 4.2.1. WACC và cấu trúc vốn • 4.3.1. Cách phân loại chi phí 1. CHƯƠNG 5: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực
• 4.1.1. Đo lường cấu trúc vốn • 4.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc theo cách ứng xử của chi phí hành (Tập 1).
• 4.1.2. Rủi ro kinh doanh và rủi vốn • 4.3.2. Phân tích điểm hòa vốn
ro tài chính • 4.3.3. Đòn bẩy kinh doanh và 2. CHAPTER 14: Fundamentals of Financial Management.
đòn bẩy tài chính
• 4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của
Cengage Learning.
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính 3. CHAPTER 7: Lessons in Corporate Finance.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 12
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
5.1. Chính sách cổ tức 5.2. Thiết lập chính sách 5.3. Dự báo tài chính
• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan cổ tức • 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu
• 5.1.2. Lý thuyết đại diện • 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế
hoạch • 5.3.2. Kế hoạch chiến lược
1. CHAPTER 15, 17: Fundamentals of Financial Management.
• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh
doanh • 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ • 5.3.4. Dự báo doanh thu
2. CHAPTER 11: Lessons in Corporate Finance.
• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu tức • 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế
• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ toán
tức • 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính
• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác • 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để
động đến giá cổ phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động
• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi
quy để nâng cao hiệu quả dự
báo
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 14
6.1. Giá trị theo thời gian 6.2. Đánh giá dự án đầu tư
6.3. Ước tính dòng
của tiền • 6.2.1. Tổng quan về đánh giá dự
tiền 1. CHƯƠNG 4: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp Thực hành
án đầu tư
• 6.1.1. Giá trị tương lai
• 6.2.2. Hiện giá thuần (NPV) • 6.3.1. Các vấn đề khi lập dòng
(Tập 1).
• 6.1.2. Giá trị hiện tạI
• 6.1.3. Giá trị tương lai của một
• 6.2.3. Suất sinh lời nội bộ (IRR) tiền
2. CHAPTER 5, CHAPTER 11: Fundamentals of Financial
chuỗi tiền tệ • 6.3.2. Nghiên cứu rủi ro và ra
• 6.1.4. Giá trị hiện tại của một quyết định đầu tư Management.
chuỗi tiền tệ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 16
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của Finance is defined by “Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm
chính nghiệp Quản trị Tài chính Webster’s Dictionary as việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung
• 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
“the system that cấp các tiện ích ngân hàng”
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh trị cho cổ đông includes the circulation
chức • 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập of money, the granting
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn of credit, the making of
• 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ investments, and the
đông và người quản trị provision of banking
• 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ facilities.”
đông và chủ nợ
• 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 18
Finance is defined by
Tài chính là phạm trù kinh tế phản
“Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm
Webster’s Dictionary as việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung ánh các quan hệ phân phối của cải xã
“the system that cấp các tiện ích ngân hàng” hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh
includes the circulation trong quá trình hình thành, tạo lập, phân
of money, the granting phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong
of credit, the making of nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các
investments, and the
provision of banking
chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
facilities.”
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 20
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Financial
1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài management Capital markets Investment
vực của tài trong một tổ chính, kinh tế, (Quản trị tài (Thị trường vốn) (Đầu tư)
chính chức kế toán chính)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 22
Financial Management Quản trị Tài chính
Capital markets Thị trường vốn
(Corporate Finance) (Tài chính doanh nghiệp)
• Financial management, also called • Tập trung vào các quyết định liên • Capital market relate to • Thị trường vốn liên
corporate finance, focuses on quan đến loại tài sản cần mua sắm,
decisions relating to how much and cách huy động vốn cần thiết để tài
the markets where quan đến thị trường
what types of assets to acquire, how trợ cho nhu cầu mua sắm tài sản, interest rates, along mà lãi suất, giá cổ
to raise the capital needed to cách điều hành doanh nghiệp để tối
purchase assets, and how to run the đa hóa giá trị doanh nghiệp.
with stock and bond phiếu và trái phiếu
firm so as to maximize its value. prices, are determined. được xác định
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 24
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Investments
Đầu tư
• Investments relate to decisions concerning stocks and bonds and include a number of activities:
• Đầu tư liên quan đến những quyết định xem xét cổ phiếu và trái phiếu bao gồm các hoạt động:
• (1) Security analysis deals with finding the proper values of individual securities (i.e., stocks
and bonds). •(1) Nghiên cứu sự an toàn khi tìm kiếm giá trị thích hợp của ác chứng khoán riêng lẻ (như cổ phiếu hoặc
trái phiếu)
• (2) Portfolio theory deals with the best way to structure portfolios, or “baskets,” of stocks and
bonds. Rational investors want to hold diversified portfolios in order to limit risks, so choosing •(2) Lý thuyết danh mục đề cập đến cách tốt nhất để thực hiện cấu trúc danh mục đầu tư. Các nhà đầu tư
a properly balanced portfolio is an important issue for any investor. cẩn thận sẽ muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư để hạn chế rủi ro, vì vậy việc lựa chọn một danh mục
• (3) Market analysis deals with the issue of whether stock and bond markets at any given time cân bằng là rất quan trọng với nhà đầu tư.
are “too high,” “too low,” or “about right.” Included in market analysis is behavioral finance, •(3) Phân tích thị trường để xem xét liệu giá cổ phiếu trái phiếu ở thời điểm nhất định có “quá cao”, “quá
where investor psychology is examined in an effort to determine whether stock prices have thấp” hay “hợp lý”. Bao gồm cả phân tích thị trường là phân tích hành vi tài chính, nơi mà tâm lý của
been bid up to unreasonable heights in a speculative bubble or driven down to unreasonable nhà đầu tư được xem xét trong nỗ lực xác định xem liệu giá cổ phiếu có bị định giá cao không hề chính
lows in a fit of irrational pessimism. đáng trong một bong bóng đầu cơ hay bị hạ thấp không lý do trong trạng thái bi quan phi lý.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 26
Mặc dù chia làm ba lĩnh vực, những giữa ba lĩnh vực có sự kết nối lẫn nhau
Nhân viên ngân hàng muốn cho doanh nghiệp vay phải hiểu về quản trị tài chính
doanh nghiệp.
Ngược lại, nhà quản trị doanh nghiệp muốn thuyết phục ngân hàng cho vay, cũng
phải hiểu các điều khoản cho vay hợp lý.
Nhà nghiên cứu thị trường dù nhiệm vụ chính là quyết định giá trị thực của cổ 1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài
phiếu, nhưng cũng phải hiểu về quản trị tài chính mới làm được. vực của tài trong một tổ chính, kinh tế,
Cả nhân viên ngân hàng, nhà quản trị doanh nghiệp, nhà nghiên cứu thị trường, chính chức kế toán
nhà đầu tư đều phải hiểu về lãi suất và cách lãi suất được chấp nhận
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 28
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Ban Giám đốc
Giám đốc điều hành
1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài
GĐ phụ trách điều hành GĐ tài chính vực của tài trong một tổ chính, kinh tế,
chính chức kế toán
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 30
Finance, as we know it today, 1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của
grew out of economics and Kinh tế Kế toán chính nghiệp Quản trị Tài chính
accounting. Economists
developed the notion that an • 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
asset’s value is based on the future trị cho cổ đông
• 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh
cash flows the asset will provide,
chức • 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
and accountants provided
information regarding the likely • 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn
size of those cash flows. People • 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
who work in finance need đông và người quản trị
knowledge of both economics Tài • 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
and accounting. đông và người cho vay
chính • 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 32
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của
1.2.1. Doanh 1.2.3. Công ty chính nghiệp Quản trị Tài chính
1.2.2. Công ty
nghiệp tư trách nhiệm
hợp danh • 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá
nhân hữu hạn • 1.1.2. Tài chính trong một tổ
chức
• 1.2.2. Công ty hợp danh trị cho cổ đông
• 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập
• 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu
• 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn
• 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người quản trị
1.2.4. Công ty • 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông và người cho vay
cổ phần • 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ
đông và lợi ích xã hội
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 34
In public corporations, managers and
employees work on behalf of the
shareholders who own the business,
and therefore they have an
obligation to pursue policies that
1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu 1.3.4. Mâu promote stockholder value.
1.3.5. Cân
1.3.1. Mục
tiêu chính:
quả của
việc quá tập
thuẫn lợi
ích giữa cổ
thuẫn lợi
ích giữa cổ
bằng lợi ích While many companies focus on Tạo ra giá trị
maximizing a broad range of
tạo ra giá trị trung vào đông và đông và
giữa cổ
đông và lợi
financial objectives, such as growth,
earnings per share, and market share,
cho cổ đông
cho cổ đông mục tiêu người quản người cho
ích xã hội these goals should not take
ngắn hạn trị vay precedence over the main financial
goal, which is to create value for
investors.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 36
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Keep in mind that a company’s stockholders are not just an abstract group—they
represent individuals and organizations who have chosen to invest their hard-earned 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu
cash into the company and who are looking for a return on their investment in order 1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân
1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi
to meet their long-term financial goals, which might be saving for retirement, a new thuẫn lợi bằng lợi ích
tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ
home, or a child’s education. ích giữa cổ giữa cổ
tạo ra giá trị trung vào đông và
đông và đông và lợi
cho cổ đông mục tiêu người quản
chủ nợ ích xã hội
ngắn hạn trị
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 37 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 38
“Làm gì thì làm, nhưng
Tại cuộc họp của không được giảm tổng
Thường trực Hội đồng
Quản trị Ngân hàng tài sản của ACB”
ACB ngày 22/03/2010,
trước tình hình số tiền
huy động nhiều nhưng
Perhaps most notably, prior to the recent cho vay lại hạn chế, dẫn
financial crisis, many Wall Street executives đến việc ứ thừa vốn,
received huge bonuses for engaging in risky sức ép trả lãi tăng… dù
Mục tiêu ngắn hạn??? transactions that generated short-term profits.
ông Trần Mộng Hùng,
khi ấy là Chủ tịch Hội
Subsequently, the value of these transactions đồng sáng lập ACB, đã
collapsed, causing many of these Wall Street đề nghị giảm bớt lãi
firms to seek a massive government bailout. suất huy động để giảm
số tiền dân gửi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 39 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 40
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Tổng giám đốc Lý Xuân Hải đưa Thực hiện giao dịch
Từ tháng 03/2010 đến tháng 9/2011, ACB đã thực hiện ủy thác gửi tiền tại 29 TCTD với
ra phương án “biến tướng của việc số tiền gửi trên 37.000 tỷ và 71 triệu USD, hưởng lãi gần 1.600 tỷ đồng và 1,3 triệu USD
ngân hàng gửi tiền vào ngân (trong đó phần thu nhập bất chính từ phần lãi vượt trần là 247 tỷ) đến nay đã thu hồi
hàng” là: thực hiện ủy thác cho hết chỉ còn khoản tiền bị Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt là 718,908 tỷ đồng.
nhân viên mang tiền đi gửi các tổ
chức tín dụng khác để lấy tiền lãi
cao hơn lãi suất NHNN quy định.
Vi phạm pháp luật Đây là hành vi sai quy định tại Điều 106 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, làm sai
lệch thông tin liên quan đến báo cáo tổng huy động từ dân cư của toàn hệ thống ngân
hàng, từ đó làm ảnh hưởng đến việc ra các chủ trương điều hành thị trường tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước và thực hiện chính sách tiền tệ của Chính phủ.
Hệ quả của những vi phạm đó còn góp phần làm cho mặt bằng lãi suất bị bóp méo,
doanh nghiệp và nền kinh tế chịu mức lãi suất quá cao dẫn đến việc kinh doanh không
hiệu quả.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 41 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 42
With these types of concerns in mind,
many academics and practitioners stress
the need for boards and directors to
establish effective procedures for
Shareholders Stakeholders corporate governance. This involves
putting in place a set of rules and
practices to ensure that managers act in
shareholders’ interests while also Hệ thống lương của quản Gắn với ESOP thì có hiệu Nhưng nếu nhà quản lý
balancing the needs of other key lý nếu gắn với chỉ số lợi quả hơn được cho trước ngày sẽ
constituencies such as customers, nhuận họ sẽ chỉ tập nhận SOP, họ sẽ tìm cách
CORPORATE GOVERNANCE employees, and affected citizens. Having trung vào lợi nhuận trong
a strong, independent board of directors đẩy giá cổ phiếu lên cao
is viewed as an important component of ngắn hạn vào ngày đó. Nhiều dự án
strong governance. có hiệu quả sẽ bị xóa vì nó
có thể ảnh hưởng đến lợi
nhuận ngắn hạn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 43 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 44
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu
1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân
1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi
thuẫn lợi bằng lợi ích
tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ
ích giữa cổ giữa cổ
tạo ra giá trị trung vào đông và
đông và đông và lợi
cho cổ đông mục tiêu người quản
chủ nợ ích xã hội
ngắn hạn trị
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 45 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 46
Managers’ personal goals may
compete with shareholder
wealth maximization. In
particular, managers might be
more interested in maximizing Sự can thiệp
their own wealth than their Tiền lương Phản hồi của
stockholders’ wealth; therefore, trực tiếp của
hợp lý nhà quản lý
managers might pay themselves
excessive salaries.
cổ đông
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 47 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 48
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Compensation packages should be
sufficient to attract and retain Compensation policies need to be
able managers, but they should consistent over time.
not go beyond what is needed.
Compensation should be
structured so that managers are
rewarded on the basis of the
stock’s performance over the
long run, not the stock’s price
on an option exercise date
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 49 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 50
CEO của Uber, Mattel,
Citigroup, AT&T, Coca-
Cola, Merrill Lynch,
Fannie Mae, General
Motors, Peugeot, IBM,
Target, Xerox.
Thể hiện kém
Be forced out
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 51 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 52
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
If a firm’s stock is undervalued, Nếu một cổ phiếu bị đinh giá
corporate raiders will see it as a thấp, người thôn tính sẽ coi công
bargain and will attempt to ty như một món hời và cố gắng
capture the firm in a hostile nắm lấy doanh nghiệp bằng cách
takeover. If the raid is successful, thôn tính. Nếu đợt thôn tính
the target’s executives will almost thành công, các nhà quản lý chủ
certainly be fired. This situation chốt sẽ bị sa thải. Chính tình Nhà quản lý Để giá cổ phiếu
gives managers a strong incentive huống này làm cho các nhà quản Không phải giá Mà giá cổ phiếu
phải có sự kết gần với giá trị
to take actions to maximize their lý có động lức để hành động cố phiếu trong trung bình dài
nối tốt với cổ nội tại (intrinsic
stock’s price. In the words of one nhằm tối đa hóa giá cố phiếu. một ngày cụ thể hạn
đông value)
executive, “If you want to keep “Nếu bạn muốn giữ vị trí của
your job, never let your stock mình, đừng bao giờ để cổ phiếu
become a bargain.” công ty bạn thành một món hời”
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 53 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 54
Managers should try to
maximize their stock’s
intrinsic value and then
communicate effectively 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu
1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân
with stockholders. That will 1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi
cause the intrinsic value to be thuẫn lợi bằng lợi ích
tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ
high and the actual stock price ích giữa cổ giữa cổ
tạo ra giá trị trung vào đông và
to remain close to the intrinsic đông và đông và lợi
cho cổ đông mục tiêu người quản
value over time. chủ nợ ích xã hội
ngắn hạn trị
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 55 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 56
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Conflicts can also arise between Mâu thuẫn còn phát sinh giữa cổ đông và
stockholders and debtholders. Debtholders, chủ nợ. Chủ nợ bao gồm ngân hàng và
which include the company’s bankers and its người nắm giữ trái phiếu, thường nhận
bondholders, generally receive fixed những khoản chi trả cố định bất kể công ty
payments regardless of how well the như thế nào, trong khi cổ đông sẽ nhận được
company does, while stockholders do better nhiều hơn khi công ty hoạt động tốt hơn.
when the company does better. This situation Chính tình thế này dẫn đến mâu thuần giữa
leads to conflicts between these two groups, to the hai nhóm, về khoản các cổ đông sẽ ưa thích
extent that stockholders are typically more những dự án mạo hiểm hơn
willing to take on risky projects
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 57 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 58
Doanh nghiệp sẽ phải
chịu những chi phí
Mục tiêu ưu tiên của Nhà quản trị phải cư Nếu doanh nghiệp
lớn hơn
nhà quản lý là “tối xử có đạo đức, tuân
không có trách nhiệm
với nhân viên, và
Nhà quản trị phải
đa hóa giá trị cho cổ thủ luật pháp và các
khách hàng, không
hiểu rõ tối đa hóa giá thân thiện với cộng
trị doanh nghiệp
đông” chuẩn mực xã hội
động, có tác động xấu
không có nghĩa là họ đến môi trường
được tự do để bỏ qua
lợi ích lớn hơn của xã
hội
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 59 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 60
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 11/7/2020
Khó thu hút nhân Sản phẩm có thể bị
tài tẩy chay
Làm giảm giá trị của
doanh nghiệp
Đối mặt với các vụ
Dư luận tiêu cực
kiện
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 61 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 62
Shareholder
The end!
• Tối đa hóa lợi nhuận
view
• Tối đa hóa lợi nhuận
Lợi nhuận bền vững
• Quan tâm, có cách ứng
Stakeholder
view xử phù hợp với các
nhóm đối tượng liên
quan
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 63 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/7/2020 64
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
nguon tai.lieu . vn