Xem mẫu

  1. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 1
  2. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DN 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 2
  3. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Giá trị được tạo ra khi tối đa hóa giá cổ phiếu của cổ đông hiện hữu Yếu tố ảnh hưởng: lợi nhuận và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS – earnings per share) ở hiện tại và tương lai; yếu tố thời gian và rủi ro của lợi nhuận và EPS; chính sách cổ tức;... Giá cổ phiếu đo lường hoạt động kinh doanh? 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 3
  4. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH & CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH Quản trị tài chính: liên quan đến việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp thông qua việc ra và thực hiện 3 quyết định tài chính – quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định quản trị tài sản nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp để từ đó tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 4
  5. Giá trị tài sản của chủ sở hữu  Đối với công ty cổ phần: chủ sở hữu là cổ đông thường.  Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu gồm: ◦ Tăng giá cổ phiếu ◦ Tối đa thu nhập của chủ sở hữu 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 5
  6. Quyết định đầu tư Là quyết định quan trọng nhất, gắn liền với phía bên trái của Bảng cân đối kế toán. Cụ thể nó bao gồm những quyết định như sau:  Doanh nghiệp cần những loại tài sản nào phục vụ cho sản xuất kinh doanh?  Mối quan hệ giữa tài sản lưu động và tài sản cố định nên như thế nào?  Doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động? Bao nhiêu vào tài sản cố định? Chi tiết hơn, doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào hàng tồn kho, bao nhiêu tiền mặt cần có trong hoạt động kinh doanh hàng ngày? Nên mua sắm những loại tài sản cố định nào? v.v. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 6
  7. Quyết định tài trợ Quyết định tài trợ lại liên quan đến bên phải của bảng cân đối kế toán.  Quyết định nên lựa chọn loại nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua sắm tài sản: vốn chủ sở hữu hay vốn vay.  Nên sử dụng lợi nhuận tích lũy hay nên kêu gọi thêm vốn từ cổ đông, nên vay ngân hàng hay nên huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ nợ, nên phát hành trái phiếu hay thương phiếu, nên dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn  Xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tư và lợi nhuận được phân chia dưới hình thức cổ tức (chính sách phân phối) 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 7
  8. Quyết định quản lý tài sản  Tài sản phải được quản lý sao có hiệu quả nhất?  Quản trị tài sản lưu động có tầm quan trọng hơn so với quản trị TS cố định vì tài sản lưu động là loại tài sản dễ gây ra thất thoát và lãng phí khi sử dụng.. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 8
  9. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH  Đầu tư bao nhiêu vào các loại tài sản và theo cơ cấu nào?  Các loại tài sản đầu tư nên tài trợ từ nguồn nào và nên theo cơ cấu vốn nào là tối ưu nhất?  Quản trị tài sản như thế nào để có hiệu quả nhất? Nhằm Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 9
  10. GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH - CFO 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 10
  11. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 11
  12. Vai trò của Giám đốc tài chính Hoạt động (2) (1) Nhà đầu tư Công ty (những Giám đốc người (4a) tài chính thừa tiền CFO nhưng chưa Tài sản làm gì) (3) (4b) (1) Nhận tiền từ nhà đầu tư (2) Đầu tư tiền vào hoạt động công ty (3) Mang tiền về từ hoạt động (4a) Tiền dùng tái đầu tư (4b) Tiền hoàn trả cho nhà đầu tư 12
  13. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 13
  14. Thị trường tài chính  Thị trường tài chính bao gồm tất cả các định chế và các thủ tục cho việc mua bán các tài sản tài chính (công cụ tài chính)  Mục đích của thị trường tài chính nhằm phân phối các khoản tiết kiệm một cách có hiệu quả cho những người sử dụng cuối cùng. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 14
  15. Thị trường tài chính Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính • Thị trường sơ cấp (primary markets): những tài sản tài chính được phát hành lần đầu tiên • Thị trường thứ cấp (secondary markets): là nơi giao dịch mua bán các tài sản tài chính đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường đảm bảo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính đã phát hành và không làm ảnh hưởng đến lượng tiền mặt, tài sản và những hoạt động khác của công ty phát hành tài sản tài chính.
  16. Thị trường thứ cấp  Theo tính chất tổ chức của thị trường: ◦ Thị trường chứng khoán tập trung (thị trường chứng khoán có tổ chức): thực hiện mua bán các loại chứng khoán niêm yết được tổ chức một cách chặt chẽ. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch chứng khoán. Tại sở giao dịch, các giao dịch được tập trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển đến sàn giao dịch và giá giao dịch được xác định theo phương thức khớp lệnh tập trung. ◦ Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC - over the counter market): là thị trường giao dịch các chứng khoán chưa niêm yết được các Công ty chứng khoán thực hiện qua mạng thông tin. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 16
  17. Thị trường thứ cấp  Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường: ◦ Thị trường cổ phiếu; ◦ Thị trường trái phiếu; ◦ Thị trường chứng khoán phái sinh. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 17
  18. Thị trường tài chính Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được ◦ Thị trường vốn: Là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu. Thị trường vốn được phân thành ba bộ phận là thị trường cổ phiếu, các khoản cho vay thế chấp và trái phiếu. ◦ Thị trường tiền tệ: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm);
  19. Luồng ngân quỹ trong nền kinh tế Khu vực đầu tư Các tổ chức TC Môi giới tài chính trung gian Thị trường thứ cấp Khu vực tiết kiệm
  20. Khu vực đầu tư  Doanh nghiệp  Chính phủ  Gia đình Môi giới tài chính  Ngân hàng đầu tư  Ngân hàng thế chấp 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 20
nguon tai.lieu . vn