Xem mẫu
- Bài giảng 7
Quản trị tài
chính
Kỹ thuật chiết
khấu dòng tiền
Nguyễn Tấn Bình
Chủ ñề của bài này
Giá trị tương lai và lãi suất kép
Giá trị hiện tại
Dòng ngân lưu
Dòng ngân lưu ñều
Dòng ngân lưu vĩnh viễn
Lạm phát và giá trị thời gian
Lãi suất hiệu dụng
Nguyễn Tấn Bình 7- 2
- Giá trị tương lai (FV)
Giá trị tương lai – Số tiền gốc cộng với
tiền lãi trong tương lai.
Lãi ñơn – Lãi chỉ tính trên vốn gốc.
Lãi kép – Lãi tính trên lãi.
Nguyễn Tấn Bình 7- 3
Giá trị tương lai (FV)
Ví dụ lãi ñơn:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (ñơn vị tiền) với
lãi suất 10% năm, thời gian 3 năm.
Tiền lãi mỗi năm = Tiền gốc x Lãi suất
= 100 x 10% = 10
Nguyễn Tấn Bình 7- 4
- Giá trị tương lai (FV)
Ví dụ lãi ñơn:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (ñơn vị tiền) với lãi suất
10% năm, thời gian 3 năm.
(tiếp theo)
Hiện tại Tương lai
Năm 1 2 3
Tiền lãi 10 10 10
Giá trị 100 110 120 130
Giá trị ñến cuối năm 3 = 130
Nguyễn Tấn Bình 7- 5
Giá trị tương lai (FV)
Ví dụ lãi kép:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (ñơn vị
tiền) với lãi suất 10% năm, thời gian 3
năm.
Tiền lãi mỗi năm =
Tích luỹ cuối kỳ trước x Lãi suất
Nguyễn Tấn Bình 7- 6
- Giá trị tương lai (FV)
Ví dụ lãi kép:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (ñơn vị tiền) với
lãi suất 10% năm, thời gian 3 năm.
Hiện tại Tương lai
Năm 1 2 3
Tiền lãi 10 11 12
Giá trị 100 110 121 133
Giá trị ñến cuối năm 3 = 133
Nguyễn Tấn Bình 7- 7
Giá trị tương lai (FV)
Giá trị tương lai của 1 ñồng
FV = 1 × (1 + r ) n
Nguyễn Tấn Bình 7- 8
- Giá trị tương lai (FV)
FV = 1× (1 + r ) n
Ví dụ:
FV của 1 ñồng sau 3 năm (n=3) là bao nhiêu với
lãi suất 10% năm (r=10%) tính theo lãi kép?
FV = 1× (1 + 10 %) 3 = 1.33
Nguyễn Tấn Bình 7- 9
Giá trị tương lai (FV)
FV = 1× (1 + r ) n
Ví dụ:
FV của 100 (ñơn vị tiền) sau 3 năm (n=3) là bao
nhiêu với lãi suất 10% năm (r=10%) tính theo
lãi kép?
FV = 100 × (1 + 10%) 3 = 133
Nguyễn Tấn Bình 7- 10
- Giá trị tương lai với lãi kép
1200
1000 FV, 2%
FV, 5%
FV
800
FV, 8%
600
FV, 12%
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Năm
Nguyễn Tấn Bình 7- 11
Giá trị hiện tại (PV)
Giá trị hiện tại Hệ số chiết khấu
Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại của
của số tiền trong 1 ñồng trong
tương lai tương lai
Suất chiết khấu
Tỉ lệ phần trăm
dùng ñể tính PV
Nguyễn Tấn Bình 7- 12
- Giá trị hiện tại (PV)
Từ công thức FV của 1 ñồng
FV = 1 × (1 + r ) n
Ta có công thức PV của 1 ñồng
1
PV =
(1 + r ) n
Nguyễn Tấn Bình 7- 13
Giá trị hiện tại (PV)
1
PV =
(1 + r ) n
Ví dụ:
PV của 1,33 ñồng sẽ nhận sau 3 năm (n=3) là
bao nhiêu với suất chiết khấu (lãi suất) 10%
năm (r=10%) tính theo lãi kép?
1,33
PV = =1
(1 + 10 %) 3
Nguyễn Tấn Bình 7- 14
- Giá trị hiện tại (PV)
Ví dụ
Bạn ñặt mua một
máy tính với giá
1.331 USD sẽ giao
vào 3 năm sau.
Ngay bây giờ, bạn
phải ñể dành bao
nhiêu nếu cơ hội 1.331
sinh lời ñồng tiền
PV = = 1.000
của bạn là 10%?
(1 + 10%)3
Nguyễn Tấn Bình 7- 15
Giá trị hiện tại với lãi kép
120
PV, 0%
100
PV, 5%
80
PV
PV, 8%
60 PV, 12%
40 PV, 15%
20
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Năm
Nguyễn Tấn Bình 7- 16
- Giá trị hiện tại của dòng tiền
Ví dụ:
Cửa hàng xe hơi cho bạn 2 lựa chọn trả tiền
mua xe:
Cách 1: Trả một lần khi mua: 30.000 USD
Cách 2: Trả khi mua: 15.000; sau 1 năm:
8.000; sau 2 năm: 8.000 USD.
Cách nào ñược bạn chọn, nếu cơ hội sinh lời
của bạn là 10%?
Nguyễn Tấn Bình 7- 17
Giá trị hiện tại của dòng tiền
Ví dụ:
Cửa hàng xe hơi cho bạn 2 lựa chọn trả tiền mua xe:
Cách 1: Trả một lần khi mua: 30.000 USD
Cách 2: Trả khi mua: 15.000; sau 1 năm: 8.000; sau 2 năm: 8.000 USD.
Cách nào ñược bạn chọn, nếu cơ hội sinh lời của bạn là 10%?
15 . 000
PV 0 = = 15 . 000
(1 + 10 %) 0
8 . 000
PV 1 = = 7 . 273
(1 + 10 %) 1
8 . 000
PV 2 = = 6 . 612
(1 + 10 %) 2
Tổng PV = 28.884
Nguyễn Tấn Bình 7- 18
- Giá trị hiện tại của dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền là tổng các
giá trị hiện tại của từng số tiền tương
ứng theo thời gian (n=1, 2, …).
PV = C1
( 1+ r )1
+ (1+Cr2 ) 2 +....
Nguyễn Tấn Bình 7- 19
Vĩnh viễn và ñều nhau
Dòng tiền vĩnh viễn
Một chuỗi dòng tiền không bao
giờ có giới hạn cuối cùng.
Dòng tiền ñều (A)
Một loạt dòng tiền bằng nhau,
có thời hạn xác ñịnh.
Nguyễn Tấn Bình 7- 20
- Vĩnh viễn và ñều nhau
PV của dòng tiền ñều nhau và vĩnh
viễn:
PV = A
r
A: số tiều ñều
r: suất chiết khấu
Nguyễn Tấn Bình 7- 21
Vĩnh viễn và ñều nhau
Ví dụ:
Xác ñịnh rằng Công ty du lịch Bãi Thơm –
Phú Quốc mà bạn ñang chuẩn bị mua lại (và
tiếp tục hoạt ñộng) sẽ có dòng tiền thu ròng
ổn ñịnh hằng năm là 1.000 USD.
Nếu cơ hội sinh lời ñồng vốn của bạn là 10%
năm, bạn sẽ trả giá mua bao nhiêu?
Nguyễn Tấn Bình 7- 22
- Vĩnh viễn và ñều nhau
Giá của Công ty Bãi Thơm – Phú Quốc:
PV = 1.000 = 10.000
10%
A: 1.000
r: 10%
Nguyễn Tấn Bình 7- 23
Vĩnh viễn và ñều nhau
Ví dụ:
Giá căn hộ bán trả ngay 100.000 USD; do
bán chậm, Công ty ñịa ốc quyết ñịnh bán
trả góp hằng năm trong vòng 40 năm (coi
như là vĩnh viễn)? Nếu lãi suất mà Ngân
hàng cho vay là 10% năm thì mỗi lần
(năm) khách hàng trả bao nhiêu?
PV = 100.000×10% = 10.000
Nguyễn Tấn Bình 7- 24
- ðều nhau, có thời hạn n
Công thức PV:
(1 + r ) n − 1
PV = A n
r (1 + r )
A: số tiền ñều
r: lãi suất
n: số kỳ
Nguyễn Tấn Bình 7- 25
ðều nhau, có thời hạn n
Ví dụ:
PV của loạt tiền ñều nhau là 1.000 USD với thời
gian 3 năm, lãi suất 10% năm là bao nhiêu?
(1 + 10%) 3 − 1
PV = 1.000 3
= 2.487
10 %( 1 + 10 %)
Nguyễn Tấn Bình 7- 26
- ðều nhau, có thời hạn n
Công thức FV:
(1 + r)n −1
FV = PV× (1+ r) = A
n
n
× (1 + r)n
r(1 + r)
A: số tiền ñều
r: lãi suất
n: số kỳ
Nguyễn Tấn Bình 7- 27
ðều nhau, có thời hạn n
Ví dụ:
FV của loạt tiền ñều nhau là 1.000 USD với thời
gian 3 năm, lãi suất 10% năm là bao nhiêu?
(1 + 10 %) 3 − 1
FV = 1.000 3
(1 + 10 %) 3 = 3.310
10 %(1 + 10 %)
Nguyễn Tấn Bình 7- 28
- Lạm phát
Lạm phát – Tỉ lệ tăng giá.
Lãi suất danh nghĩa – Lãi suất ñã ñưa
vào yếu tố lạm phát. Nó thường là lãi
suất nhìn thấy.
Lãi suất thực – Lãi suất không mang yếu
tố lạm phát hoặc ñã “khử lạm phát”
(deinflation).
Nguyễn Tấn Bình 7- 29
Lạm phát
1 + rN Trong ñó:
1 + rR =
1+ g rR: Lãi suất thực
rN: Lãi suất danh nghĩa
g: tỉ lệ (tốc ñộ) lạm phát
Có thể tính xấp xỉ:
rR= rN - g
Nguyễn Tấn Bình 7- 30
- Lạm phát
Ví dụ:
Nếu lãi suất trái phiếu chính phủ trả 11% mà tỉ lệ
lạm phát 10% thì lãi suất thực sẽ là bao nhiêu?
r R = 1 + 11% − 1 = 0 , 9 %
1 + 10%
Tính xấp xỉ:
rR= 11% - 10% = 1%
Nguyễn Tấn Bình 7- 31
Lạm phát
Ví dụ (tiếp theo):
Nếu lãi suất trái phiếu chính phủ trả 10% mà tỉ lệ
lạm phát cũng 10% thì lãi suất thực sẽ là bao nhiêu?
rR = 1 + 10% − 1 = 0 %
1 + 10%
Tính xấp xỉ:
rR= 10% - 10% = 0%
Nhà ñầu tư (chứng khoán) sẽ ứng xử như thế nào ñây?
Nguyễn Tấn Bình 7- 32
- Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất hiệu dụng (năm) – Lãi suất năm
tính theo lãi kép.
Lãi suất hằng năm - Lãi suất năm tính
theo lãi ñơn (giản).
Nguyễn Tấn Bình 7- 33
Lãi suất hiệu dụng
Ví dụ:
Với lãi suất tháng cho trước là 1%.
Hãy tính:
Lãi suất hiệu dụng (năm)?
Lãi suất hằng năm?
Nguyễn Tấn Bình 7- 34
- Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất hiệu dụng:
EAR = (1+1%)12 = 12,68%
(EAR: Effective Annual Interest Rate)
Lãi suất hằng năm:
APR = 1% × 12 = 12%
(APR: Annual Percentage Rate)
Nguyễn Tấn Bình 7- 35
nguon tai.lieu . vn