Xem mẫu

  1. BÀI 5 NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Tên giảng viên: TRẦN THỊ THÙY DUNG Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015103206 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Thị trường chứng khoán Việt Nam sau 14 năm hoạt động • Ngày 28/7/2014, TTCK Việt Nam tròn 14 tuổi. TTCK đã và đang trở thành kênh dẫn vốn trung và dài hạn ngày càng quan trọng trong nền kinh tế, góp phần tích cực vào tái cơ cấu và đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, qua đó thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế. • Quy mô và phạm vi của thị trường đang từng ngày lớn mạnh, đến nay đã có gần 700 doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn giao dịch chính thức HNX và HOSE, và 147 doanh nghiệp đăng ký giao dịch trên UPCom, tăng 140 lần so với năm 2000. • Mức vốn hóa của thị trường cổ phiếu đạt khoảng 52 tỷ USD, chiếm 32% GDP, giá trị niêm yết trái phiếu chiếm gần 17% GDP. 1. Những yếu kém còn tồn đọng của thị trường chứng khoán Việt nam là gì? 2. Tại sao có nhiều doanh nghiệp phải hủy niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán? 3. Những biện pháp nào có thể được sử dụng để khắc phục những yếu kém trên? v1.0015103206 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Phân biệt được vốn lưu động với vốn cố định, nợ với vốn chủ sở hữu, vốn ngắn hạn với vốn dài hạn. • Trình bày được đặc điểm của các nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích được ưu, nhược điểm của các nguồn vốn đó. • Chỉ ra được rằng ứng với từng nguồn vốn thì trong điều kiện nào, doanh nghiệp nên sử dụng nguồn đó để huy động tăng vốn. v1.0015103206 3
  4. HƯỚNG DẪN HỌC Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, trả lời các câu hỏi ôn tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu:  Chương 5, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.  Chương 10 và 11, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.  Chương 17, 18, 19, 20 và 21, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản, Nxb Thống kê, 2010. • Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. v1.0015103206 4
  5. NỘI DUNG Tổng quan về vốn của doanh nghiệp Phương pháp lựa chọn nguồn vốn Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy động vốn v1.0015103206 5
  6. 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • Khái niệm:  Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Theo một cách diễn đạt khác ở khía cạnh kế toán, vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản, còn tài sản là hình thái hiện vật của vốn tại từng thời điểm nhất định. v1.0015103206 6
  7. 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân loại:  Phân loại vốn theo đặc điểm lưu chuyển. Vốn lưu động Vốn cố định Các • Vốn tiền tệ ứng trước dùng để mua • Vốn đầu tư để xây dựng hoặc nguồn sắm, hình thành, tài trợ cho các tài mua sắm các tài sản cố định. vốn sản lưu động. • Thời gian luân chuyển nhanh. • Thời gian luân chuyển chậm. • Hình thái biểu thường xuyên thay đổi. • Chu chuyển giá trị dần dần Đặc • Giá trị được chuyển dịch toàn bộ từng phần và được thu hồi điểm ngay trong một lần và được hoàn lại giá trị từng phần sau mỗi chu toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. kỳ kinh doanh. v1.0015103206 7
  8. 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân loại:  Phân loại vốn theo thời hạn. Vốn ngắn hạn Vốn dài hạn Các • Phải trả nhà cung cấp. • Vay dài hạn. nguồn • Phải trả, phải nộp khác. • Vốn góp ban đầu của chủ sở hữu. vốn • Vay ngắn hạn. • Lợi nhuận giữ lại. • Phát hành cổ phiếu mới. Đặc • Thời gian hoàn trả trong vòng • Thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm. điểm 1 năm. • Lãi suất thường cao hơn lãi suất • Lãi suất thường thấp hơn lãi nguồn tài trợ ngắn hạn. suất nguồn tài trợ dài hạn. • Các công cụ của tài trợ dài hạn • Các công cụ của tài trợ ngắn được mua bán trao đổi trên thị hạn được mua bán trao đổi trên trường vốn. thị trường tiền tệ. v1.0015103206 8
  9. 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân loại:  Phân loại vốn theo hình thức sở hữu. Vốn nợ Vốn chủ sở hữu Các • Phải trả nhà cung cấp. • Vốn góp ban đầu của chủ sở hữu. nguồn • Phải trả, phải nộp khác. • Lợi nhuận giữ lại. vốn • Vay ngắn hạn. • Phát hành cổ phiếu mới. • Vay dài hạn. Đặc • Người tài trợ không là chủ • Người tài trợ là chủ sở hữu. điểm sở hữu. • Không trả lãi mà chia lợi tức cổ phần. • Phải trả lãi vay. • Trừ cổ phần ưu đãi, lợi tức chia cho • Mức lãi suất thường ổn định, các cổ đông tùy thuộc vào quyết định được thỏa thuận khi vay. của HĐQT & thay đổi theo lợi nhuận. • Có thời hạn hoàn trả. • Thường không phải hoàn trả vốn trừ khi Doanh nghiệp đóng cửa. v1.0015103206 9
  10. 2. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN NGUỒN VỐN Một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định huy động vốn của doanh nghiệp: • Sự phát triển của thị trường tài chính. • Trạng thái của nền kinh tế. • Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. • Uy tín của doanh nghiệp. • Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. • Trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý. • Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. • Thái độ của chủ doanh nghiệp. • Chính sách thuế... v1.0015103206 10
  11. 2. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN NGUỒN VỐN (tiếp theo) Ba xu hướng cơ bản về huy động vốn của doanh nghiệp: Tài sản Nợ dài hạn Sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn ngắn hạn để tài trợ cho tổng tài sản. Tài sản Vốn chủ dài hạn sở hữu Tài sản Dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho Nợ ngắn hạn ngắn hạn toàn bộ tài sản dài hạn, dùng nguồn Nợ dài hạn vốn ngắn hạn để tài trợ cho toàn bộ Tài sản tài sản ngắn hạn. dài hạn Vốn chủ sở hữu Toàn bộ tài sản dài hạn, một phần tài Tài sản Nợ ngắn hạn sản ngắn hạn được tài trợ bằng ngắn hạn Nợ dài hạn nguồn vốn dài hạn, nguồn vốn ngắn Tài sản Vốn chủ hạn được dùng để tài trợ cho phần dài hạn sở hữu tài sản ngắn hạn còn lại. v1.0015103206 11
  12. 3. CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG 3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp 3.2. Nợ và các phương thức huy động nợ của doanh nghiệp v1.0015103206 12
  13. 3.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP 3.1.1. Vốn góp ban đầu. 3.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia. 3.1.3. Phát hành cổ phiếu. v1.0015103206 13
  14. 3.1.1. VỐN GÓP BAN ĐẦU • Khái niệm: Là số vốn mà những người chủ sở hữu của doanh nghiệp đã thực góp tại thời điểm doanh nghiệp được thành lập. • Cách thức hình thành và giới hạn huy động: tùy thuộc loại hình doanh nghiệp. • Vốn góp ban đầu ≥ Vốn pháp định. Phân biệt Vốn góp ban đầu với Vốn điều lệ, Vốn pháp định và Vốn chủ sở hữu? v1.0015103206 14
  15. 3.1.1. VỐN GÓP BAN ĐẦU Ưu điểm Nhược điểm • An toàn: các chủ doanh nghiệp tự bỏ tiền • Ít quy định về số vốn tối thiểu. và tài sản của mình.  rủi ro cao • Người góp vốn chịu trách nhiệm: hữu hạn • Lượng vốn ban đầu thường không cao. hoặc vô hạn. • Là cơ sở để khởi đầu kinh doanh. v1.0015103206 15
  16. 3.1.2. LỢI NHUẬN KHÔNG ĐƯỢC CHIA • Khái niệm: Lợi nhuận không chia hay lợi nhuận giữ lại là phần lợi nhuận sau thuế được doanh nghiệp sử dụng để tích lũy bổ sung vốn, tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ tới, thay vì được dùng để chi trả cho các chủ sở hữu (thành viên góp vốn, cổ đông …). • Công ty cổ phần: Tạo ra thu nhập Cổ tức hiện tại cho cổ đông Lợi nhuận sau thuế Thúc đẩy tăng Tạo ra thu Lợi nhuận trưởng trong nhập lớn hơn giữ lại tương lai cho cổ đông v1.0015103206 16
  17. 3.1.2. LỢI NHUẬN KHÔNG ĐƯỢC CHIA (tiếp theo) • Chính sách giữ lại lợi nhuận:  Chính sách giữ lại lợi nhuận và cổ tức thế nào là hợp lý để không giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu?  Dự án có thể đem lại lợi nhuận bằng hoặc cao hơn mức lợi tức kỳ vọng của cổ đông không?  Giá cổ phiếu sẽ thay đổi ra sao nếu giữ lại lợi nhuận? • Cách thức giữ lại lợi nhuận:  Tăng khoản mục lợi nhuận giữ lại.  Thưởng cổ phiếu. • Điều kiện để giữ lại lợi nhuận:  Doanh nghiệp làm ăn có lãi.  Các chủ sở hữu đồng ý để lại lợi nhuận. v1.0015103206 17
  18. 3.1.2. LỢI NHUẬN KHÔNG ĐƯỢC CHIA (tiếp theo) Ưu điểm Nhược điểm • Bổ sung cho vốn góp ban đầu, đáp ứng • Không tận dụng được đòn bẩy tài chính. nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. • Quy mô tài trợ nhỏ. • Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông hiện tại • Làm giảm mức cổ tức của cổ đông. • An toàn, tăng mức độ độc lập, tự chủ  Giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu trong về tài chính. ngắn hạn. • Chủ động, dễ dàng, nhanh chóng. v1.0015103206 18
  19. 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU • Khái niệm:  Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.  Đối với công ty cổ phần, cổ phiếu là phương tiện để hình thành vốn chủ sở hữu ban đầu và cũng là phương tiện để huy động tăng thêm vốn chủ sở hữu.  Cổ phiếu là chứng khoán vốn. v1.0015103206 19
  20. 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) • Phân loại cổ phiếu:  Dựa vào tình hình phát hành và lưu hành: Cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu đã phát hành, cổ phiếu đang lưu hành và cổ phiếu quỹ.  Dựa vào tính hữu danh của cổ phiếu: Cổ phiếu ghi tên (hữu đanh) và cổ phiếu không ghi tên (vô danh). v1.0015103206 20
nguon tai.lieu . vn