Xem mẫu

  1. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Bộ môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Trường: ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN v1.0015103206 1
  2. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN I. Mục tiêu học phần • Môn học nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc, và công cụ của quản trị tài chính và các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, ứng dụng những nguyên tắc này trong việc đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và hiệu quả của giám đốc tài chính. • Các vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm:  Các quyết định tài chính ngắn hạn: quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp, quản lý dòng tiền; hệ thống báo cáo tài chính; các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp; tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp; quản lý tài sản ngắn hạn, bao gồm tiền mặt, hàng tồn kho.  Các vấn đề về huy động vốn: đặc điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp; các phương thức huy động vốn; chi phí vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.  Các vấn đề về đầu tư dài hạn: các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án đầu tư; quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp. v1.0015103206 2
  3. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN II. Nội dung nghiên cứu • Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp • Bài 2: Quản lý thu, chi trong doanh nghiệp • Bài 3: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp • Bài 4: Phân tích tài chính • Bài 5: Nguồn vốn của doanh nghiệp • Bài 6: Chi phí vốn và cơ cấu vốn • Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn • Bài 8: Quản lý tài sản ngắn hạn III. Tài liệu tham khảo • Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS Lưu Thị Hương, 2012. • Fundamentals of Corporate Finance, Ross, Seventh Edition, McGraw-Hill, 2007; Fundamentals of Financial Management, Brigham & Houston, Eleventh Edition, Thomson South-Western, 2007. v1.0015103206 3
  4. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tên giảng viên: TRẦN THỊ THÙY DUNG Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015103206 4
  5. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Khai tử Vinashin thành lập doanh nghiệp mới Sau ba năm đầu thử nghiệm, Vinashin đã trở thành Tập đoàn kinh tế hàng đầu của Việt Nam, nhưng chỉ 3 – 4 năm sau đó, lại nhanh chóng trở thành biểu tượng “làm ăn thua lỗ” – buộc Chính phủ phải tái cơ cấu tập đoàn này thành Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy. 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thua lỗ của Vinashin là gì? 2. Có thể ngăn chặn được biến cố Vinashin không? 3. Làm thế nào để ngăn chặn và loại trừ các biến cố dạng Vinashin? v1.0015103206 5
  6. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Trình bày được khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp và từng loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam. • Phân tích được ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp đối với hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp và so sánh các loại hình doanh nghiệp. • Hiểu và trình bày được khái niệm tài chính doanh nghiệp. • Trình bày và lấy được các ví dụ thực tiễn về các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. • Trình bày được nội dung, mục tiêu và vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp. • Phân tích được các nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp. v1.0015103206 6
  7. HƯỚNG DẪN HỌC Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, trả lời các câu hỏi ôn tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu:  Chương I, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.  Chương I, sách“Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS. Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.  Chương I, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản, Nxb Thống kê, 2010. • Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. v1.0015103206 7
  8. NỘI DUNG Doanh nghiệp Khái niệm tài chính doanh nghiệp Các nội dung cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp Các nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp v1.0015103206 8
  9. 1. DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp 1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp v1.0015103206 9
  10. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh – tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. • Phân loại: Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam quy định 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp, bao gồm:  Doanh nghiệp tư nhân;  Công ty hợp danh;  Công ty trách nhiệm hữu hạn;  Công ty cổ phần. • Tham khảo:  Luật doanh nghiệp năm 2005 (Số: 60/2005/QH11)  Luật doanh nghiệp năm 2014 (Số: 68/2014/QH13) v1.0015103206 10
  11. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác  Thủ tục thành lập doanh nghiệp  Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng  Chủ sở hữu chỉ có đơn giản, ít tốn kém. toàn bộ tài sản của mình đối với các thể là cá nhân.  Ít chịu sự quản lý của nhà nước, hoạt động của doanh nghiệp. Không  Không có tư cách không có những hạn chế pháp lý có sự tách biệt giữa tài sản cá pháp nhân. đặc biệt. nhân của chủ sở hữu với tài sản của doanh nghiệp.  Thu nhập của chủ sở hữu không bị đánh thuế 2 lần.  Khả năng huy động vốn hạn chế. Không được phát hành chứng khoán  Không đòi hỏi nhiều vốn khi để huy động vốn. thành lập.  Hạn chế về kỹ năng và chuyên môn  Năng động, dễ thích nghi. quản lý.  Duy trì được sự bí mật trong  Thời gian hoạt động của doanh kinh doanh. nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ của  Đặc biệt thích hợp với việc kinh chủ sở hữu. doanh quy mô nhỏ. v1.0015103206 11
  12. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác  Thủ tục thành lập doanh nghiệp đơn  Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ  Có tư cách pháp nhân. giản, ít tốn kém. tài sản của mình đối với các hoạt động của  Chủ sở hữu chỉ có thể  Ít chịu sự quản lý của nhà nước, doanh nghiệp (Thành viên hợp danh). là cá nhân (Thành viên không có những hạn chế pháp lý  Chủ sở hữu gặp nhiều khó khăn trong việc hợp danh). đặc biệt. rút vốn khỏi doanh nghiệp và trong việc  Chủ sở hữu có thể là  Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập. chuyển nhượng quyền sở hữu. cá nhân hoặc tổ chức  Năng động, dễ thích nghi.  Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân và có tư cách pháp nhân  Có khả năng huy động được kỹ quyền lực giữa những người chủ sở hữu. (Thành viên góp vốn). năng, chuyên môn, tri thức của  Khả năng huy động vốn hạn chế. Không nhiều người. được phát hành chứng khoán để huy động  Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với vốn. (Tuy nhiên, khả năng huy động vốn các nghĩa vụ tài chính (các khoản vẫn tốt hơn so với doanh nghiệp tư nhân vì nợ) của doanh nghiệp là hữu hạn có sức mạnh của nhiều chủ sở hữu). (Thành viên góp vốn).  Thời gian hoạt động của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.  Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần. v1.0015103206 12
  13. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty Trách nhiệm hữu hạn bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác  Trách nhiệm của chủ sở hữu đối  Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn  Có tư cách pháp nhân. với các nghĩa vụ tài chính (các khoản cá nhân và quyền lực giữa những  Chủ sở hữu có thể là cá nợ) của doanh nghiệp là hữu hạn. người chủ sở hữu (Công ty TNHH nhân hoặc tổ chức có  Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút vốn 2 thành viên trở lên). tư cách pháp nhân. khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển  Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh  Số lượng chủ sở hữu nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp. thuế 2 lần. tối đa là 50.  Có khả năng huy động vốn lớn.  Thủ tục thành lập phức tạp và Được phát hành trái phiếu để huy tốn kém. động vốn.  Bị chi phối bởi những quy định  Thời gian hoạt động không bị giới pháp lý và hành chính nghiêm hạn bởi tuổi thọ của chủ sở hữu. ngặt từ phía nhà nước.  Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. v1.0015103206 13
  14. 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; vốn chủ sở hữu được tạo lập và huy động tăng thêm thông qua việc phát hành cổ phiếu – là loại chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu cổ phần. Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là cổ đông và là chủ sở hữu của công ty cổ phần. Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác  Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với  Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân và  Có tư cách pháp nhân. các nghĩa vụ tài chính (các khoản nợ) quyền lực giữa những người chủ sở hữu.  Số lượng chủ sở hữu tối của doanh nghiệp là hữu hạn.  Những người chủ sở hữu sáng lập phải đối thiểu là 3 và không hạn  Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút vốn mặt với nguy cơ mất khả năng kiểm soát và chế số lượng tối đa. khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển quản lý doanh nghiệp.  Chủ sở hữu có thể là cá nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp.  Thủ tục thành lập phức tạp và tốn kém. nhân hoặc tổ chức có tư  Có khả năng huy động vốn lớn. Có thể  Bị chi phối bởi những quy định pháp lý và cách pháp nhân. phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái hành chính nghiêm ngặt từ phía nhà nước. phiếu) để huy động vốn.  Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần.  Có khả năng huy động được kỹ năng,  Tốn kém chi phí trong vận hành và tổ chức chuyên môn, tri thức của nhiều người. hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.  Thời gian hoạt động không bị giới hạn  Khó duy trì được bí mật trong kinh doanh. bởi tuổi thọ của chủ sở hữu. v1.0015103206 14
  15. 1.2. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Môi trường hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là một tập hợp bao gồm tất cả các nhân tố hoặc yếu tố khách quan có ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Trạng thái Lãi suất của nền thị trường kinh tế Chính sách của Lạm phát Nhà nước Khoa học, Cạnh tranh kỹ thuật và trong ngành công nghệ Cơ sở hạ Doanh Thị trường tầng của nghiệp tài chính nền kinh tế v1.0015103206 15
  16. 2. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Nhà nước (góp vốn, chính sách thuế) Thị trường khác (hàng Doanh Thị trường hóa, dịch vụ, nghiệp tài chính lao động) Nội bộ (nhà quản lý – chủ sở hữu) v1.0015103206 16
  17. 2. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Thị trường tài chính Đơn vị thặng Đơn vị thiếu dư vốn: hụt vốn: Hộ gia đình Hộ gia đình Thị trường Các nhà đầu tài chính Các nhà đầu tư tổ chức Huy Phân tư tổ chức động bổ vốn Các doanh Các doanh vốn nghiệp nghiệp Chính phủ Chính phủ Nhà đầu tư Nhà đầu tư Các nước ngoài nước ngoài tổ chức tài chính trung gian v1.0015103206 17
  18. 3. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Quản trị tài chính được hiểu là sự tác động có chủ đích của nhà quản trị tới các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ • Doanh nghiệp nên đầu tư dài hạn Khả năng sinh lời, DÀI HẠN vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp? rủi ro? • Nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp Chi phí vốn, cơ cấu vốn, QUẢN LÝ có thể khai thác là nguồn nào? điều kiện huy động vốn? HUY ĐỘNG VỐN • Doanh nghiệp nên quản lý các hoạt động Khả năng hoạt động, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH tài chính hàng ngày như thế nào? tính thanh khoản? NGẮN HẠN v1.0015103206 18
  19. 4. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Tại sao “Tối đa hóa lợi nhuận” không được xem là mục tiêu bao trùm nhất của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp? v1.0015103206 19
  20. 5. NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 5.1. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền 5.2. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận 5.3. Nguyên tắc chi trả 5.4. Nguyên tắc sinh lợi 5.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả 5.6. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông 5.7. Tác động của thuế v1.0015103206 20
nguon tai.lieu . vn