Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TIN HỌC TPHCM KHOA LUẬT QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PL VỀ QTNS PHẠM HOÀNG LINH 2/20/2020 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình chính  Giáo trình Quản trị nhân lực. ĐH KTQD. NXB LĐ - XH, 2004.  Nguyễn Hữu Thân. Quản trị nhân sự. NXB Thống kê, 2002.  Trần Kim Dung. Quản trị nguồn nhân lực. NXB giáo dục, 2001.  Nguyễn Tấn Thịnh. Giáo trình Quản lý nhân nhân lực trong doanh nghiệp. NXB KHKT, 2007.  Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. NXB LĐ - XH, 2005.  GS.TS Bùi Văn Nhơn. Quản lý nguồn nhân lực xã hội.NXB ĐHQG HN, 2002.  Nguyễn Thanh Hội. Quản trị nhân sự. NXB Thống kê, 2002.  Đình Phúc, Khánh Linh. Quản lý nhân sự. NXB Tài chính, 2007. 2. Tài liệu tham khảo khác  Thương Mưu Tử. Biết người, dùng người và quản người. NXB VH-TT, 2003.  Minh Châu. Nghệ thuật dụng nhân.NXB Thanh Hóa, 2005.  Thân Tuấn. Bí quyết dùng người. NXB Thanh Hóa, 2002.  Hòa Sự. 36 kế nhân hòa. NXB Văn hóa thông tin, 2004.  Đạt Nhân. 36 kế dụng nhân. NXB Văn hóa thông tin. 2004.  Đạt Nhân. 36 kế cầu nhân. NXB Văn hóa thông tin. 2004…
  3. KẾT CẤU - Chương 1: Tổng quan về Quản trị nhân lực - Chương 2: Phân tích và thiết kế công việc - Chương 3: Đánh giá tình hình thực hiện công việc - Chương 4: Kế hoạch hoá nguồn nhân lực - Chương 5: Tuyển dụng nhân viên - Chương 6: Hội nhập vào môi trường làm việc - Chương 7: Tạo và gia tăng động lực làm việc - Chương 8: Giáo dục, đào tạo, phát triển nhân lực 2/20/2020 3
  4. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN II. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC III. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC IV. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC V. TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VI. QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VỪA LÀ KHOA HỌC, VỪA LÀ NGHỆ THUẬT 2/20/2020 4
  5. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Quản lý và quản trị Về mặt nội dung thì quản lý và quản trị xem như đồng nhất. Quản lý:  Là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của người khác nhằm thu được kết quả mong muốn  Là tổ chức điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định  Là hoạt động nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác  Là sự có trách nhiệm về một cái gì đó… Như vậy, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra:  Tạo sự thống nhất ý chí và hành động  Định hướng sự phát triển của tổ chức  Tổ chức, điều hoà, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân  Tạo và gia tăng động lực làm việc cho các cá nhân  Uốn nắn những lệch lạc, sai sót  Tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của cá nhân, tổ chức 2/20/2020 5
  6. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Quản trị: là "trông coi", "điều hành“, "điều khiển" thường dùng trong các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp để chỉ hành vi của chủ thể quản trị tác động lên đối tượng quản trị thông qua con người nhằm phát huy sức mạnh của các nguồn lực vì mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp đề ra Nói đến quản lý là hàm chứa một nội dung rộng mang tính khoa học về các vấn Nói đến Quản trị là nói đến các hoạt động đề quản lý thuộc các lĩnh vực, các cấp quản lý ở tầm vi mô trong phạm vi tổ khác nhau, thể hiện cả ở tầm vi mô và vĩ chức, doanh nghiệp cụ thể mô Điều kiện để có hành vi quản trị và quản trị có hiệu quả:  Phải có chủ thể và khách thể quản trị  Phải có mục tiêu chung của cả chủ thể và khách thể quản trị  Nhà quản trị phải biết quan tâm thích đáng đến mục tiêu, nhu cầu, lợi ích, mong muốn của người lao động; kết hợp hài hoà giữa lợi ích của tổ chức doanh nghiệp và lợi ích cá nhân nhân viên 2/20/2020 6
  7. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh Nguồn lực Hoạt động quản trị 1. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị… Quản trị sản xuất 2. Vốn, tài chính Quản trị tài chính 3. Thị trường các yếu tố đầu vào Quản trị hoạt động thương mại, và đầu ra Quản trị marketing 4. Trình độ, bí quyết công nghệ Quản trị công nghệ 5. Con người Quản trị nhân lực  Nguồn lực nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp?  Làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đó? 2/20/2020 7
  8. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3. Con người – Nhân lực – Nguồn nhân lực – Tầm quan trọng của Quản trị nhân lực 3.1. Con người  Con người là thực thể của tự nhiên, tạo hoá, là sản phẩm cao nhất trong nấc thang tiến hoá của muôn loài, là động vật cao cấp thể hiện cả bản chất tự nhiên, bản chất động vật và bản chất xã hội – thể hiện con người khác với các loài động vật khác. Con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.  Con người có tư duy, ý thức, văn hoá, con người chứa cả điều thiện và ác, con người có mối quan hệ xã hội…  Lưu ý khi quản trị con người:  Lợi dụng những mặt tích cực, tốt đẹp, hạn chế những tiêu cực, những bản năng động vật của con người gây phương hại tới mục tiêu chung  Thấy được tính phức tạp của con người từ đó có cách tiếp cận, tác động phù hợp  Biết cách bố trí, sắp xếp, bảo đảm đúng người, đúng việc, đúng mức, đúng chỗ, phát huy sở trường, hạn chế sở đoản… góp phần hoàn thiện con người  Biết cách sử dụng sở đoản của nhân viên, biến sở đoản thành sở trường, phục vụ cho mục tiêu quản trị  Thấy được sự vận động, thay đổi và phát triển của con người theo thời gian, theo điều kiện, hoàn cảnh môi trường  Chú ý tính tập thể, cộng đồng, biết cách gắn kết con người vì mục tiêu chung của tổ chức, doanh nghiệp  Tạo điều kiện kích thích người lao động phát triển, phát huy những năng lực tiềm ẩn bên trong 2/20/2020 8
  9. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3.2. Nhân lực - Khái niệm: Nhân lực là nguồn lực, là khả năng của mỗi con người bao gồm: thể lực, trí lực, khả năng của các giác quan, khả năng tiềm tàng về trí lực, bao gồm cả tư tưởng, quan điểm, đạo đức, nhân cách, tác phong, niềm tin, lý tưởng… của con người - Nhân lực là biến số, nó được hình thành và biến động phụ thuộc vào nhiều yếu tố:  Môi trường sống, điều kiện sống  Giới tính, tuổi tác, thâm niên  Các mối quan hệ xã hội,  Cách thức sử dụng nguồn lực này… - Nguồn lực của mỗi cá thể con người là rất khác nhau - Khả năng của từng con người thay đổi theo thời gian, không gian - Khả năng tiềm tàng về trí lực của con người là vô tận - Cách thức quản trị con người ảnh hưởng tới việc phát triển khả năng của con người - Ba yếu tố đánh giá chất lượng nhân lực:  Thể lực: sức khoẻ, sức cơ bắp  Trí lực: khả năng trí tuệ, nhận thức, hiểu biết  Tâm lực: Là những phẩm chất tốt đẹp của con người trong mối quan hệ xã hội 2/20/2020 9
  10. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3.3. Nguồn nhân lực - Khái niệm: - Nguồn nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt động nào, với bất cứ vai trò gì trong tổ chức, doanh nghiệp. - Nguồn nhân lực của doanh nghiệp được hiểu là nguồn lực của tất cả các thành viên mà doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng mang tính ổn định lâu dài, kể cả những người ở trong và ngoài doanh nghiệp nhưng có tham gia vào hoạt động hay giải quyết vấn đề của doanh nghiệp trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định - Vai trò của nguồn lực con người đối với tổ chức, doanh nghiệp: - Con người với sức lao động của mình là một trong những yếu tố của quá trình sản xuất và giá trị của nó được kết tinh vào sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: tiền công là một yếu tố của giá thành, của chi phí sản xuất - Chỉ có sử dụng sức lao động của con người mới tạo ra giá trị thặng dư - Thông qua nguồn lực con người các nguồn lực khác mới có thể phát huy tác dụng - Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức, quyết định sự thành bại của tổ chức, nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu của bất kỳ tổ chức nào - Con người chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội: Con người vừa tạo ra của cải vật chất, vừa tiêu thụ sản phẩm mình tạo ra nhu cầu 2/20/2020 10
  11. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3.4. Tầm quan trọng của Quản trị nhân lực  Tầm quan trọng của QTNL thể hiện chính từ vai trò của nguồn lực mà nó quản lý – nguồn lực con người  Nguồn lực con người chỉ phát huy được sức mạnh nếu thực hành QTNL thành công. Không một hoạt động nào của tổ chức, doanh nghiệp mang lại hiệu quả nếu thiếu hoạt động QTNL.  Mọi vấn đề quản lý ở bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào suy đến cùng đều là quản lý con người.  QTNL đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập tổ chức, QTNL thành công là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của tổ chức doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh biến động. Ưu thế lớn nhất của một tổ chức là có trong tay một đội ngũ nhân sự tài năng.  Tài năng của các cấp quản trị không chỉ thể hiện ở việc biết sử dụng tài năng, khả năng hiện có của nhân viên mà còn cần biết cách khai thác khả năng tiềm tàng của họ, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy các tài năng của mình phục vụ cho doanh nghiệp. QTNL giúp doanh nghiệp tìm kiếm, phát triển các hình thức, các phương pháp tốt nhất để người lao động có thể đóng góp được nhiều sức lực cho việc đạt được mục tiêu của tổ chức doanh nghiệp, tạo cơ hội cho nhân viên phát triển đạt được các mục tiêu cá nhân khác. 2/20/2020 11
  12. II. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Khái niệm quản trị nhân lực - Quản trị nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh và kiểm tra quá trình trao đổi chất giữa con người với các yếu tố vật chất của môi trường xung quanh qua quá trình làm việc nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hoá dịch vụ phục vụ con người qua đó đáp ứng mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp và từng cá nhân - QTNL là việc hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nguồn nhân lực thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức - QTNL bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển người lao động trong các tổ chức - QTNL là hệ thống các triết lí, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên… - Quản trị nhân lực xem như là lĩnh vực bàn về thuật chọn người và thuật dùng người 2/20/2020 12
  13. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2. Chức năng của Quản trị nhân lực - Thu hút (hình thành) nguồn nhân lực - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Duy trì nguồn nhân lực 3. Mục tiêu của Quản trị nhân lực - Mục tiêu tổng quát: - QTNL phải đảm bảo duy trì đủ nguồn nhân lực cả về số lượng, chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của các hoạt động trong tổ chức doanh nghiệp, giúp tổ chức doanh nghiệp đạt mục tiêu đề ra - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực kể cả nguồn lực bên trong và bên ngoài là mục tiêu của QTNL: hiệu quả tổng hợp cả về mặt kinh tế, xã hội, nhân văn - Mục tiêu cụ thể: - Mục tiêu mang tính xã hội - Mục tiêu mang tính tổ chức - Mục tiêu mang tính chức năng nhiệm vụ cụ thể - Mục tiêu cá nhân 2/20/2020 13
  14. III. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Các nội dung của Quản trị nhân lực - Phân tích công việc - Tuyển chọn nhân viên - Thiết kế công việc và biên chế - Đánh giá tình hình thực hiện công việc - Giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực - Tạo và gia tăng động lực làm việc - Kế hoạch hoá nguồn nhân lực - Xây dựng và củng cố các mối quan hệ lao động - Quản lý hồ sơ nhân viên - Xây dựng hệ thống chính sách nhân sự cho doanh nghiệp 2/20/2020 14
  15. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức thể hiện chức năng Quản trị nhân lực TRƯỞNG PHÒNG QTNL Bộ Bộ phận Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ phận tổ chức phận phận phận phận phận y nghiên và đào tạo tổ chức trả quan tế và cứu tuyển và phát và công hệ lao bảo dụng triển NNL ĐMLĐ LĐ động hiểm 2/20/2020 15
  16. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHỦ TỊCH Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc tài chính sản xuất nhân sự marketing Trợ lý Trợ lý Trợ lý Giám đốc nhân sự quản trị nhân sự 2/20/2020 16
  17. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHỦ TỊCH Phó chủ tịch Phó chủ tịch Phó chủ tịch Phó chủ tịch tài chính sản xuất nhân sự marketing GĐ GĐ GĐ tuyển GĐQHLĐ GĐQHLĐ thù lao đào tạo& dụng (pháp chế) (nhân viên) &phúc lợi phát triển 2/20/2020 17
  18. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Công ty nhỏ Công ty lớn Vị trí Trách nhiệm Vị trí Trách nhiệm Giám Kế hoạch hoá NNL Phó Tham gia uỷ ban điều hành đốc Thù lao cho lao động quản lý và nhân viên chủ tịch Kế hoạch hoá tổ chức NNL chuyênmôn NNL Kế hoạch hoá NNL Tuyển mộ Chính sách Quan hệ lao động Phát triển tổ chức Bất bình Trợ lý Quản trị tiền công tiền lương Giám Tuyển mộ giám Tuyển mộ đốc Phỏng vấn đốc Phỏng vấn tuyển Trắc nghiệm NNL Định hướng và Bố trí lao động Đào tạo tuyển Thôi việc Bố trí lại lao động dụng Phân tích và đánh giá công việc Thôi việc Điềud tra khảo sát An toàn va sức khoẻ Đánh giá thực hiện công việc Các chương trình đặc biệt khác Quản lý thù lao Các kế hoạch chương trình thưởng, phân chia lợi nhuận Phúc lợi cho người lao động 2/20/2020 18
  19. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Trợ lý Trắc nghiệm Giám Thương lượng, đàm phán nhân Phỏng vấn đốc Quản lý hợp đồng quan hệ sự Mô tả công việc Thủ tục bất bình lao Đánh giá công việc Trọng tài hoà giải động Đào tạo (vấn đề Sức khoẻ và an toàn Phúc lợi cho người lao động chung) Các chương trình y tế Dịch vụ cho người lao động Các viện khác Kế hoạch (chương trình) sáng kiến Trợ lý Thư ký Giám Định hướng hành Xử lý văn bản đốc đào Đào tạo tạo và chính Hồ sơ Phát triển quản lý phát quản Phỏng vấn triển Kế hoạch hoá và phát triển nghề nghiệp trị Quản lý chất lượng Phỏng vấn thôi việc Giám Quan hệ việc làm bình đẳng đốc Theo dõi hợp đồng quan hệ Các chương trình trợ giúp nhân viên (vấn đề Tư vấn nhân viên sa thải. cá 2/20/2020 nhân) 19
  20. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 3. Phân biệt chức năng QTNL với vai trò, chức năng của chuyên trách QTNL 3.1. Vai trò chức năng của QTNL không chuyên trách - Nhân viên: - Am hiểu QTNL là cần thiết và có lợi: nâng cao khả năng nhận thức, tự chủ, tự quản đối với bản thân và công việc. - Thực hiện tốt nhiệm vụ bản thân  Giám sát lẫn nhau - Các cấp quản trị: Mọi cấp quản trị trong quá trình quản lý, điều hành, sử dụng nhân viên dưới quyền đều thực hành chức năng QTNL 3.2. Vai trò chức năng của chuyên trách QTNL - Giám đốc nhân sự chỉ có quyền quản lý, điều hành nhân viên làm công tác nhân sự theo trực tuyến - BỘ PHẬN QTNL CHUYÊN TRÁCH THUỘC BỘ PHẬN QUẢN LÝ CHỨC NĂNG (HAY CÒN GỌI LÀ BỘ PHẬN THAM MƯU), TƯƠNG TỰ CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG KHÁC TRONG TỔ CHỨC, DO ĐÓ CÓ QUYỀN HẠN THAM MƯU VÀ QUYỀN HẠN CHỨC NĂNG - Vai trò của chuyên trách QTNL trong doanh nghiệp: - Vai trò tư vấn - Vai trò phục vụ - Vai trò kiểm tra 2/20/2020 20
nguon tai.lieu . vn